• Ôn Kanji-Goi Mỗi Ngày
  • Giải Đề Thi Mỗi Ngày
  • Free-Mỗi ngày 30 phút học nghe (N2)

    Hướng Dẫn

    T2  T3  T4  T5  T6  T7  CN  
    T2  T3  T4  T5  T6  T7  CN  
    [Bài học hôm nay: Thứ Tư, 24/04/2024) – Miễn phí]

    問題に何も印刷されていません。まず、文を聞いてください。それから、その返事を聞いて、1から4の中から、正しい答えを一つ選んでください。

    1.

    *** Script ***

    ↓↓↓ Để nghe từng câu, Click vào dòng cuối trang:↓↓↓

    ↓↓↓ "XEM PHIÊN BẢN DÀNH CHO MÁY TÍNH"↓↓↓

    もっと見る
    Người phụ nữ đang nói chuyện.
    もっと見る
    Tôi đã 68 tuổi, và đang làm tình nguyện tại viện bảo tàng.

    もっと見る
    Tiền đi lại thì tôi có nhận, nhưng trước mắt nếu không có chứng chỉ thông dịch, tôi không thể làm.

    もっと見る
    Vốn dĩ tôi từng làm phiên dịch. Tôi muốn làm điều gì đó có ích cho xã hội, nên tôi đã đăng kí ứng tuyển. Vì có khá nhiều người ở các quốc gia đến đó.

    もっと見る
    Giải thích xong, đến lúc chia tay, được mọi người nói 'Xin cảm ơn. Chúng tôi sẽ ghé nữa.' thì tôi có cảm giác mình phải tiếp tục mãi.

    もっと見る
    Tình nguyện viên từ độ tuổi từ 26-75, có lẽ trong đó 80% là nữ giới, tôi nghĩ thế.

    もっと見る
    Hầu hết là người Nhật, và những người nước ngoài giỏi tiếng Nhật họ cũng làm nữa.

    もっと見る
    Vì thời gian có hạn nên nhiều lúc cảm thấy tiếc vì không thể giải thích hết, cũng như hướng dẫn cặn kẽ đến cùng cho họ được

    もっと見る
    Lý do người phụ nữ tiếp tục làm tình nguyện viên ở viện bảo tàng là gì?
    もっと見る
    Vì đội ngũ nữ tình nguyện viên là 80%
    もっと見る
    Vì muốn được mọi người nói muốn đến nữa
    もっと見る
    Vì được viện bảo tàng trợ cấp chi phí đi lại
    もっと見る
    Vì chưa thể giải thích một cách đầy đủ cặn kẽ

     

    *** List Từ Vựng ***

    TTMục từHán TựNghĩa
    1こうつうひ交通費
    phí đi lại
    2いちおう一応
    tạm thời, trước mắt
    3つうやく通訳
    thông dịch
    4しかく資格
    bằng cấp
    5おうぼする応募する
    ứng tuyển
    6せいげん制限
    giới hạn
    7じっくりthấu đáo, kĩ lưỡng

    *** Xem Thêm ***

    解説

    覚えておきたい会話表現

    Mẫu hội thoại cần nhớ

    ● 一応、通訳の資格がないとできないんですよ、

    =通訳が資格がないとできないということになっているんですよ、

    例 「必要ないかもしれませんが、毎日、一応、学生証は持ってきて下さい」

    Ví dụ: "Chắc có lẽ không cần, nhưng trước mắt, mỗi ngày hãy mang theo thẻ học sinh nhé."

    ● もともと翻訳をやってた

    =前から翻訳をやっていた

    例 A:山田君、誘ったのにまだカラオケには行かないって。

    B:彼は、もともとひとり静かにしている方が好きなんだよ。

    Ví dụ: A: Nghe nói thằng Yamada, mình mời mà nó không vẫn không đi hát karaoke.

    B: Nó vốn dĩ thích những nơi yên tĩnh một mình thôi.

    ● 結構、あちこちのお国の方

    =かなりいろいろな国からいらっしゃるので。

    例 A:昨日、動物園に初めて行かれたそうですね。どうでしたか。

    B:ええ、結構、面白かったですよ。

    Ví dụ: A: Hôm qua, nghe nói lần đầu tiên cậu đi vườn bách thủ hả? Thấy thế nào?

    B: Ừm, khá là thú vị.

    ● 女性が8割でしょうかね

    =女性が8割でしょうか、たぶんそうだと思いますが。

    例 [彼は35歳くらいでしょうかね

    Ví dụ: "Anh ta chắc khoảng 35 tuổi."

    ● じっくり最後までご案内できなくて残念

    =時間をかけて最後までに十分満足できるようなご案内ができなくて残念

    例 A:この数学の問題、わかんないや。教えてくれよ。

    B:数学は、まず、じっくり考えなくちゃだめだよ。

    Ví dụ: A: Bài tập môn toán này tôi không biết làm. Chỉ tôi đi.

    B: Toán thì trước hết phải suy nghĩ kĩ.

    会話練習

    ♦ Hướng dẫn: Luyện nói trôi chảy với nội dung bên dưới.

    *Người phụ nữ đang nói chuyện.
    F:Tôi đã 68 tuổi, và đang làm tình nguyện tại viện bảo tàng.

    Tiền đi lại thì tôi có nhận, nhưng trước mắt nếu không có chứng chỉ thông dịch, tôi không thể làm.

    Trước đây tôi đã từng làm phiên dịch.

    Tôi muốn làm điều gì đó có ích cho xã hội, nên tôi đã đăng kí ứng tuyển.

    Vì có khá nhiều người ở các quốc gia đến đó.

    Giải thích xong, đến lúc chia tay, được mọi người nói "Xin cảm ơn. Chúng tôi sẽ ghé nữa." thì tôi có cảm giác mình phải tiếp tục mãi.

    Tình nguyện viên từ độ tuổi từ 26-75, có lẽ trong đó 80% là nữ giới, tôi nghĩ thế.

    Hầu hết là người Nhật, và những người nước ngoài giỏi tiếng Nhật họ cũng làm nữa.

    Vì thời gian có hạn nên nhiều lúc cảm thấy tiếc vì không thể giải thích hết, cũng như hướng dẫn cặn kẽ đến cùng cho họ được
    ?Lý do người phụ nữ tiếp tục làm tình nguyện viên ở viện bảo tàng là gì?
    1.Vì đội ngũ nữ tình nguyện viên là 80%
    2.Vì muốn được mọi người nói muốn đến nữa
    3.Vì được viện bảo tàng trợ cấp chi phí đi lại
    4.Vì chưa thể giải thích một cách đầy đủ cặn kẽ

    Click xem phiên bản dành cho máy tính.

    Đang xử lý