Từ điển Việt Nhật
N2_No31. ~たうえで(~た上で) |
|
意味: Xong…rồi, về mặt… |
1. | プレースメント・テストをした上で、学生たちのクラスを決めます。 プレースメント・テストを した うえで、がくせいたちのクラスを きめます。 Sau khi tiến hành kiểm tra phân chia lớp mới quyết định lớp học của học sinh. |
2. | いろいろ考えた上、社長は社内のすべてのパソコンを買い換えることにした。 いろいろ かんがえた うえ、しゃちょうは しゃないの すべての パソコンを かいかえる ことに した。 Sau khi suy nghĩ nhiều, Tổng giám đốc đã quyết định đổi mua toàn bộ máy tính trong công ty. |
3. | 希望者全員を面接の上で、だれを海外支店勤務にするか判断する。 きぼうしゃ ぜんいんを めんせつの うえで、だれを かいがい してん きんむに するか はんだんする。 Sau khi phỏng vấn toàn bộ nhân viên có nguyện vọng mới đánh giá xem ai sẽ chọn để làm việc ở chi nhánh nước ngoài. |
4. | 学校で話し合った上で、引っ越すことにしました。 がっこうで はなしあった うえで、ひっこす ことに しました。 Sau khi thương lượng ở trường, tôi đã quyết định chuyển chỗ. |
5. | 試してみた上で、この機械を買うかどうか決める。 ためして みた うえで、この きかいを かう かどうか きめる。 Sau khi thử nghiệm thử mới quyết định có mua máy móc này không. |
6. | その件は社長と相談の上での決定ですから、もう変更できません。 その けんは しゃちょうと そうだんの うえでの けって いです から、もう へんこう できません。 Vụ đó là vì sự quyết định sau khi trao đổi với Tổng giám đốc nên không thể thay đổi được. |
説明:
- Xong…rồi…Cách thể hiện khi muốn diễn đạt một việc gì đó trước và kết quả của việc đó dẫn đến việc tiếp theo. Chủ thể của vế trước và vế sau của câu là một người. Vế sau thể hiện hành động ý chí.
- Về mặt, phương diện, phạm vi…Dùng khi muốn nói là dựa theo điều kiện, thông tin nào đó.
Các từ đã tra gần đây: