D01(卒検前)

Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.

Thời gian còn lại: 60 : 59
Số câu hỏi còn lại:
Hoàn thành
Tổng số câu hỏi: 0
Số câu đã chọn: 0
Số câu sai: 0
Tổng điểm: 0

   Quay lại danh sách bài học

 

--

Đáp án & Dịch

オートマチック車(しゃ)のエンジンを始動(しどう)させるときのチェンジレバーの位置(いち)は、ハンドブレーキをかけていれば「N」の位置(いち)でもよい。

Vị trí của cần số khi khởi động động cơ của xe tự động, nếu sử dụng phanh tay thì đặt ở vị trí "N" cũng được.

説明:レバーがNの位置(いち)では、ハンドブレーキが十分(じゅうぶん)でない場合(ばあい)、動(うご)き出(だ)すことも考(かんが)えられるので、危険防止(きけんぼうし)のため必(かなら)ず、レバーがPの位置(いち)でエンジンをかけるようにします。

Giải thích: Trường hợp cần gạt ở vị trí N mà phanh tay không đủ, thì có khi xe tự di chuyển, nên để đề phòng nguy hiểm, nhất định gạt cần ở vị trí P để khởi động động cơ.

 

--

Đáp án & Dịch

片側三車線(かたがわさんしゃせん)の交差点(こうさてん)で信号(しんごう)が図(ず)の信号(しんごう)を示(しめ)しているとき、普通自動車(ふつうじどうしゃ)は青色(あおいろ)の矢印(やじるし)の方向(ほうこう)に進(すす)むことができるが、原動機付自転車(げんどうきつきじてんしゃ)は進(すす)むことができない。

Khi đèn giao thông tại giao lộ có 3 làn xe ở mỗi bên hiển thị tín hiệu như trong hình, thì ô tô thông thường được di chuyển theo hướng mũi tên màu xanh, nhưng xe đạp gắn động cơ/ xe gắn máy thì không được.

説明:設問(せつもん)のとおりです。この場合(ばあい)、普通自動車(ふつうじどうしゃ)は右折(うせつ)できますが、原動機付自転車(げんどうきつきじてんしゃ)は右折(うせつ)できません。原動機付自転車(げんどうきつきじてんしゃ)は、二段階右折(にだんかいうせつ)を行(おこな)います。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Trường hợp này, ô tô thông thường được rẽ phải, nhưng xe đạp gắn động cơ/ xe gắn máy thì không được. Xe đạp gắn động cơ/ xe gắn máy rẽ phải qua hai bước.

 

--

Đáp án & Dịch

高速自動車国道(こうそくじどうしゃこくどう)の本線車道(ほんせんしゃどう)における普通自動二輪車(ふつうじどうにりんしゃ)の法定最高速度(ほうていさいこうそくど)は、100キロメートル毎時(まいじ)である。

Tốc độ tối đa hợp pháp của xe mô tô thông thường trên các trục đường chính của quốc lộ cao tốc là 100 km/h.

説明:普通自動二輪車(ふつうじどうにりんしゃ)の法定最高速度(ほうていさいこうそくど)は、100キロメートル毎時(まいじ)です。

Giải thích: Tốc độ tối đa hợp pháp của xe mô tô thông thường là 100 km/h.

 

--

Đáp án & Dịch

幅(はば)が0.75メートル以下(いか)の<路側帯(ろそくたい)のある道路(どうろ)に駐車(ちゅうしゃ)するときは、車道(しゃどう)の左端(ひだりはし)に沿(そ)って駐車(ちゅうしゃ)する。

Khi đỗ xe trên đường có lề đường rộng không quá 0,75 m, thì đậu xe sát vào bên trái đường xe chạy.

説明:設問(せつもん)のとおりです。幅(はば)が0.75メートル以下(いか)の路側帯(ろそくたい)のある道路(どうろ)に駐車(ちゅうしゃ)するときは、車道(しゃどう)の左端(ひだりはし)に沿(そ)って駐車(ちゅうしゃ)します。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Khi đỗ xe trên đường có lề đường rộng không quá 0,75 m, thì đậu xe sát bên trái đường xe chạy.

 

--

Đáp án & Dịch

道路(どうろ)に平行(へいこう)して駐停車(ちゅうていしゃ)している車(くるま)と並(なら)んで駐車(ちゅうしゃ)はできないが、停車(ていしゃ)ならよい。

Không được đỗ xe thành hàng với ô tô đang đỗ song song với đường, nhưng dừng xe thì được.

説明:道路(どうろ)に平行(へいこう)して駐停車(ちゅうていしゃ)している車(くるま)と並(なら)んで駐車(ちゅうしゃ)も停車(ていしゃ)もしてはいけません(二重駐停車(にじゅうちゅうていしゃ)の禁止(きんし))。

Giải thích: Không được đỗxe hoặc dừng xe thành hàng với xe đang dừng đỗ xe song song với đường (cấm dừng đỗ xe thành hàng).

 

--

Đáp án & Dịch

高速道路(こうそくどうろ)では、原則(げんそく)として車(くるま)の駐停車(ちゅうていしゃ)が禁止(きんし)されているが、故障(こしょう)のためやむを得(え)ないときは、十分(じゅうぶん)幅(はば)のある路側帯(ろそくたい)に入(はい)って駐車(ちゅうしゃ)できる。

Trên đường cao tốc, về nguyên tắc là cấm dừng đỗ xe, nhưng trường hợp bắt buộc do xe hỏng thì được tấp vào lề đường có đủ độ rộng để đỗ xe.

説明:設問(せつもん)のとおりです。故障(こしょう)のためやむを得(え)ないときは、十分(じゅうぶん)幅(はば)のある路側帯(ろそくたい)に入(はい)って駐車(ちゅうしゃ)できます。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Trường hợp bắt buộc do sự cố, thì có thể đỗ xe ở khu vực lề đường có đủ rộng.

 

--

Đáp án & Dịch

車(くるま)はどのような場合(ばあい)でも、道路(どうろ)の中央(ちゅうおう)から右側部分(みぎがわぶぶん)に、はみ出(だ)して通行(つうこう)することはできない。

Trong bất cứ trường hợp nào, xe ô tô không được lấn từ trung tâm đường sang bên phải để lưu thông.

説明:一方通行(いっぽうつうこう)の道路(どうろ)や、工事(こうじ)などのため道路(どうろ)の左側部分(ひだりがわぶぶん)だけでは通行(つうこう)するのに十分(じゅうぶん)な幅(はば)がないときなどは、右側部分(みぎがわぶぶん)にはみ出(だ)して通行(つうこう)することができます。

Giải thích: Trường hợp đường thi công hoặc đường một chiều, phần đường bên trái không đủ rộng để lưu thông, thì mới được phép lấn sang phần đường bên phải.

 

 

--

Đáp án & Dịch

図(ず)の信号(しんごう)では、自動車(じどうしゃ)、原動機付自転車(げんどうきつきじてんしゃ)、軽車両(けいしゃりょう)は直進(ちょくしん)し、右折(うせつ)し、左折(させつ)することができる。

Với đèn tín hiệu trong hình, ô tô, xe đạp gắn động cơ/ xe gắn máy và xe thô sơ được đi thẳng, rẽ phải và rẽ trái.

説明:青色(あおいろ)の信号(しんごう)では、二段階右折(にだんかいうせつ)の原動機付自転車(げんどうきつきじてんしゃ)と軽車両(けいしゃりょう)は、右折(うせつ)できません。

Giải thích: Với đèn tín hiệu màu xanh, xe đạp có động cơ/ xe gắn máy và xe thô sơ rẽ phải hai bước thì không được rẽ phải.

 

--

Đáp án & Dịch

進行方向別通行区分(しんこうほうこうべつつうこうくぶん)を通行(つうこう)しているとき、緊急自動車(きんきゅうじどうしゃ)が近(ちか)づいてきた場合(ばあい)は、その指定区分(していくぶん)に従(したが)わなくてもよい。

Khi lưu thông trên làn đường chia theo hướng di chuyển, nếu xe khẩn cấp đang đến gần, thì không cần tuân theo sự phân chia chỉ định đó.

説明:設問(せつもん)のとおりです。緊急自動車(きんきゅうじどうしゃ)に進路(しんろ)を譲(ゆず)る場合(ばあい)と工事中(こうじちゅう)の場合(ばあい)は従(したが)う必要(ひつよう)はありません。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Trường hợp nhường đường cho xe khẩn cấp và trường hợp đường đang thi công, thì không cần tuân theo.

 

--

Đáp án & Dịch

中央分離帯(ちゅうおうぶんりたい)のある高速自動車国道(こうそくじどうしゃこくどう)での法定最高速度(ほうていさいこうそくど)は、エンジンの総排気量(そうはいきりょう)が660cc以下(いか)の普通自動車(ふつうじどうしゃ)は、100キロメートル毎時(まいじ)である。

Tốc độ tối đa hợp pháp trên đường quốc lộ cao tốc có dải phân cách là 100 km/h đối với xe ô tô thông thường có tổng dung tích động cơ từ 660 cc trở xuống.

説明:中央分離帯(ちゅうおうぶんりたい)のある高速自動車国道(こうそくじどうしゃこくどう)における、エンジンの総排気量(そうはいきりょう)が660cc以下(いか)の普通自動車(ふつうじどうしゃ)の法定最高速度(ほうていさいこうそくど)は100キロメートル毎時(まいじ)です。

Giải thích: Tốc độ tối đa hợp pháp của xe ô tô thông thường có tổng dung tích động cơ từ 660 cc trở xuống trên đường quốc lộ cao tốc có dải phân cách là 100 km/h.

 

--

Đáp án & Dịch

消火(しょうか)せん、消防用水利(しょうぼうようすいり)の標識(ひょうしき)が設(もう)けられている位置(いち)、消防用防火水(しょうぼうようぼうかすい)そうの取(と)り入(い)れ口(ぐち)から5メートル以内(いない)の場所(ばしょ)には駐車(ちゅうしゃ)することができない。

Ở nơi có đặt biển báo sử dụng nước chữa cháy, bình cứu hỏa, và nơi cách chỗ bơm nước cứu hóa không quá 5 m thì không được đỗ xe.

説明:設問(せつもん)のとおりです。消火(しょうか)せん、消防用水利(しょうぼうようすいり)の標識(ひょうしき)が設(もう)けられている位置(いち)、消防用防火水(しょうぼうようぼうかすい)そうの取(と)り入(い)れ口(ぐち)から5メートル以内(いない)の場所(ばしょ)は駐車禁止(ちゅうしゃきんし)です。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Cấm đỗ xe ở nơi có đặt biển báo sử dụng nước chữa cháy, bình cứu hỏa, và nơi cách chỗ bơm nước từ bể nước cứu hỏa trong phạm vi 5 m.

 

--

Đáp án & Dịch

急(きゅう)ブレーキは、危険(きけん)を避(さ)けるための非常手段(ひじょうしゅだん)として使(つか)うもので、やむを得(え)ないとき以外(いがい)にはかけてはならない。

Phanh gấp được dùng như là biện pháp khẩn cấp để tránh nguy hiểm, cho nên ngoài trường hợp bất khả kháng thì không được dùng.

説明:設問(せつもん)のとおりです。危険(きけん)を避(さ)けるためやむを得(え)ない場合(ばあい)のほかは、急(きゅう)ブレーキをかけてはいけません。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Không được dùng phanh gấp, trừ trường hợp bất khả kháng để tránh nguy hiểm.

 

--

Đáp án & Dịch

駐車禁止(ちゅうしゃきんし)の場所(ばしょ)で車(くるま)を止(と)め、運転者(うんてんしゃ)が車(くるま)から離(はな)れても、5分以内(ふんいない)に戻(もど)れば駐車違反(ちゅうしゃいはん)にならない。

Dù là dừng xe ở nơi cấm đỗ, tài xế ra khỏi xe nhưng quay lại trong vòng 5 phút thì sẽ không vi phạm đỗ xe.

説明:運転者(うんてんしゃ)が車(くるま)から離(はな)れていて、すぐに運転(うんてん)できない状態(じょうたい)で停止(ていし)している場合(ばあい)は駐車(ちゅうしゃ)となります。設問(せつもん)のような場合(ばあい)は、駐車違反(ちゅうしゃいはん)です。

Giải thích: Trường hợp tài xế ra khỏi xe, hoặc dừng lại trong trạng thái không thể chạy ngay, thì được xem là đỗ xe. Trường hợp của câu hỏi là vi phạm đỗ xe.

 

--

Đáp án & Dịch

「初心運転者標識(しょしんうんてんしゃひょうしき)」や「高齢運転者標識(こうれいうんてんしゃひょうしき)」をつけている車(くるま)を、追(お)い越(こ)したり追(お)い抜(ぬ)いたりすることは禁止(きんし)されている。

Cấm vượt lách hoặc vượt thẳng qua xe có gắn "Biển báo người mới tập lái" hoặc "Biển báo người lái xe cao tuổi".

説明:幅寄(はばよ)せや割(わ)り込(こ)みは禁止(きんし)されていますが、追(お)い越(こ)しや追(お)い抜(ぬ)きは禁止(きんし)されていません。

Giải thích: Cấm ép sát xe và chen ngang, nhưng không cấm vượt lách hoặc vượt thẳng.

 

 

--

Đáp án & Dịch

図(ず)の道路標識(どうろひょうしき)のある道路(どうろ)で、バスが通行(つうこう)していないときは、普通自動車(ふつうじどうしゃ)でも通行(つうこう)できる。

Trên đoạn đường có biển báo như hình, khi không có xe buýt lưu thông, thì ô tô thông thường cũng được lưu thông.

説明:路線(ろせん)バスの「専用通行帯(せんようつうこうたい)」の標識(ひょうしき)です。この専用通行帯(せんようつうこうたい)は、路線(ろせん)バスが通行(つうこう)していなくても、普通自動車(ふつうじどうしゃ)は、原則(げんそく)として通行(つうこう)できません。

Giải thích: Đó là biển báo "làn xe dành riêng" của xe buýt tuyến. Làn xe dành riêng này, về nguyên tắc, dù không có xe buýt tuyến lưu thông, thì ô tô thông thường không được lưu thông.

 

--

Đáp án & Dịch

図(ず)の標識(ひょうしき)は、自転車道(じてんしゃどう)や自転車専用道路(じてんしゃせんようどうろ)であることを表(あらわ)している。

Biển báo trong hình cho biết là đường của xe đạp hoặc đường dành cho xe đạp.

説明:設問(せつもん)のとおりです。普通自転車(ふつうじてんしゃ)以外(いがい)の車(くるま)と歩行者(ほこうしゃ)は、通行(つうこう)できません。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Người đi bộ và xe không phải là xe đạp thì không được đi qua.

 

--

Đáp án & Dịch

進路変更(しんろへんこう)、転回(てんかい)などをしようとするときは、あらかじめ、安全(あんぜん)を確(たし)かめた後(あと)、合図(あいず)を行(おこな)う。

Khi muốn đổi hướng di chuyển, quay đầu xe, hãy kiểm tra an toàn trước rồi mới ra tín hiệu.

説明:設問(せつもん)のとおりです。どんな場合(ばあい)も安全確認(あんぜんかくにん)が最優先(さいゆうせん)です。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Trong mọi trường hợp, kiểm tra an toàn là ưu tiên hàng đầu.

 

--

Đáp án & Dịch

高速道路での運転(うんてん)は、速度(そくど)が増(ま)し緊張感(きんちょうかん)が高(たか)まるので長時間運転(ちょうじかんうんてん)しても眠(ねむ)くなるようなことはない。

Lái xe trên đường cao tốc không làm bạn buồn ngủ ngay cả khi bạn lái xe trong một thời gian dài, vì tốc độ tăng lên và bạn cảm thấy căng thẳng hơn.

説明:高速道路(こうそくどうろ)で長時間運転(ちょうじかんうんてん)すると、道路環境(どうろかんきょう)の単調(たんちょう)さや運転操作(うんてんそうさ)の少(すく)なさにより、眠(ねむ)くなることがあります。

Giải thích: Nếu bạn lái xe trong một thời gian dài trên đường cao tốc, bạn có thể cảm thấy buồn ngủ do sự đơn điệu của môi trường đường bộ và ít các thao tác điều khiển.

 

--

Đáp án & Dịch

自家用(じかよう)の普通乗用自動車(ふつうじょうようじどうしゃ)は、初回(しょかい)は3年(ねん)、以降(いこう)は2年(ねん)ごとに検査(けんさ)(車検(しゃけん))を受(う)けなければならない。

Xe chở khách loại thông thường dùng cho hộ gia đình, phải được kiểm tra (kiểm tra xe) lần đầu là sau 3 năm, sau đó là 2 năm một lần.

説明:家用(じかよう)の普通乗用自動車(ふつうじょうようじどうしゃ)は、初回(しょかい)は3年(ねん)、以降(いこう)は2年(ねん)ごとに検査(けんさ)(車検(しゃけん))を受(う)けなければなりません。

Giải thích: Đối với xe chở khách thông thường dùng cho hộ gia đình, phải được kiểm tra (kiểm tra xe) lần đầu tiên là sau 3 năm và sau đó là 2 năm một lần.

 

--

Đáp án & Dịch

車両総重量7.5トン以上(いじょう)、11トン未満(みまん)の貨物自動車(かもつじどうしゃ)は、中型免許(ちゅうがためんきょ)で運転(うんてん)できる。

Xe chở hàng có tổng trọng lượng từ 7,5 đến dưới 11 tấn được phép lái với giấy phép cỡ trung.

説明:設問(せつもん)の自動車(じどうしゃ)は中型自動車(ちゅうがたじどうしゃ)です。中型免許(ちゅうがためんきょ)で運転(うんてん)できます。

Giải thích: Loại xe trong câu hỏi là xe cỡ trung. Với bằng lái xe cỡ trung thì được phép điều khiển.

 

--

Đáp án & Dịch

徐行の道路標識(どうろひょうしき)がなくても、こう配(ばい)の急(きゅう)な下(くだ)り坂(ざか)では、徐行しなければならない。

Dù không có biển báo đi chậm, nhưng ở con dốc có độ dốc xuống cao thì phải đi chậm lại.

説明:設問(せつもん)のとおりです。こう配(ばい)の急(きゅう)な下(くだ)り坂(ざか)では、徐行(じょこう)しなければなりません。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Ở con dốc có độ dốc xuống cao, thì phải chạy chậm lại.

 

--

Đáp án & Dịch

緊急自動車が本線車道に入(はい)ろうとしているときや、本線車道から出(で)ようとしているときは、その通行(つうこう)を妨害(ぼうがい)してはいけない。

Khi xe khẩn cấp sắp vào hoặc ra khỏi đường chính, thì không được cản trở sự lưu thông đó.

説明:設問(せつもん)のとおりです。緊急自動車(きんきゅうじどうしゃ)の通行(つうこう)を妨害(ぼうがい)してはいけません。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Không được cản trở xe khẩn cấp lưu thông.

 

--

Đáp án & Dịch

この標識のある道路(どうろ)では、10人乗(にんの)りの乗用自動車(じょうようじどうしゃ)は通行(つうこう)できる。

Trên đường có biển báo này, xe chở khách 10 chỗ được phép lưu thông.

説明:10人乗(にんの)りの乗用自動車(じょうようじどうしゃ)は、通行(つうこう)できます。図(ず)の標識(ひょうしき)は「大型乗用自動車等(おおがたじょうようじどうしゃとう)通行止(つうこうど)め」を示(しめ)しており、大型乗用自動車(おおがたじょうようじどうしゃ)(乗車定員(じょうしゃていいん)30人以上(にんいじょう))と特定中型乗用自動車(とくていちゅうがたじょうようじどうしゃ)(乗車定員(じょうしゃていいん)11人以上(にんいじょう)29人以下(にんいか))は通行(つうこう)できません。

Giải thích: Xe chở khách 10 chỗ được phép lưu thông. Biển báo trong hình cho biết "Cấm xe khách cỡ lớn lưu thông", nên xe chở khách cỡ lớn (chở trên 30 người) và xe khách cỡ trung đặc định (chở từ 11 đến dưới 29 người) không được lưu thông.

 

--

Đáp án & Dịch

車(くるま)を運転(うんてん)して交差点に近(ちか)づいたとき、対面(たいめん)する警察官(けいさつかん)が横(よこ)に水平(すいへい)に上(あ)げていた両腕(りょううで)を垂直(すいちょく)に上(あ)げる手信号(てしんごう)をしたので、交差点の直前(ちょくぜん)で停止(ていし)した。

Khi chạy xe đến gần giao lộ, cảnh sát đứng đối diện đang giơ 2 tay ngang song song chuyển sang giơ 2 tay thẳng đứng, nên dừng ngay trước giao lộ.

説明:警察官(けいさつかん)の手信号(てしんごう)は、対面(たいめん)する方向(ほうこう)は赤色(あかいろ)、平行(へいこう)する方向(ほうこう)は黄色(きいろ)の灯火(とうか)と同(おな)じ意味(いみ)です。

Giải thích: Tín hiệu tay của cảnh sát có nghĩa là hướng đối diện ứng với đèn đỏ, và hướng song song ứng với đèn vàng.

 

--

Đáp án & Dịch

車(くるま)を運転(うんてん)するときは、少(すく)なくとも2時間(じかん)に1回(かい)ぐらいは休憩(きゅうけい)をとるようにする。

Khi lái xe, cố gắng nghỉ ngơi ít nhất 2 tiếng một lần.

説明:長時間(ちょうじかん)の連続運転(れんぞくうんてん)は疲労(ひろう)がたまり大変危険(たいへんきけん)です。最低(さいてい)でも2時間(じかん)に1回(かい)は休憩(きゅうけい)をとり疲労(ひろう)を回復(かいふく)させましょう。

Giải thích: Lái xe liên tục trong thời gian dài rất nguy hiểm do mỏi mệt. Hãy nghỉ ngơi ít nhất 2 tiếng một lần để hồi phục lại cơn mệt.

i

 

--

Đáp án & Dịch

二輪車のエンジンを止(と)め押(お)して歩(ある)くときは、歩道を通行(つうこう)することができる。

Khi dừng động cơ xe 2 bánh và dắt bộ thì được lưu thông trên vỉa hè.

説明:二輪車(にりんしゃ)のエンジンをかけずに押(お)して歩(ある)くときは、歩行者(ほこうしゃ)として扱(あつか)われるので、歩道(ほどう)を通行(つうこう)することができます。

Giải thích: Khi dắt bộ mà không khởi động động cơ xe hai bánh, thì được coi là người đi bộ nên có thể đi trên vỉa hè.

 

--

Đáp án & Dịch

違法駐車(いほうちゅうしゃ)をして放置違反金(ほうちいはんきん)の納付(のうふ)を命(めい)ぜられた車(くるま)の使用者(しようしゃ)は、その納付(のうふ)を怠(おこた)ったとしても、新(あら)たに自動車検査証(じどうしゃけんさしょう)の交付(こうふ)は受(う)けられる。

Người sử dụng ô tô đỗ xe trái phép và được yêu cầu nộp phạt đỗ xe trái phép vẫn có thể nhận được giấy chứng nhận kiểm tra xe mới ngay cả khi họ không nộp các khoản phí đó.

説明:放置違反金(ほうちいはんきん)を納付(のうふ)の期限(きげん)までに納付(のうふ)せず、公安委員会(こうあんいいんかい)から督促(とくそく)を受(う)けた自動車(じどうしゃ)の使用者(しようしゃ)は、その放置違反金(ほうちいはんきん)、延滞金(えんたいきん)および手数料(てすうりょう)を納付(のうふ)したことなどを証明(しょうめい)する書面(しょめん)を提示(ていじ)しなければ、新(あら)たに自動車検査証(じどうしゃけんさしょう)(車検証(しゃけんしょう))を受(う)けることができません。

Giải thích: Người sử dụng xe không nộp tiền phạt vi phạm đỗ xe đúng hạn, và được Ủy ban An toàn Công cộng đốc thúc, nếu không trình được giấy tờ chứng minh đã nộp tiền nộp trễ và lệ phí, thì không thể nhận giấy chứng nhận kiểm tra xe mới (kiểm tra xe).

 

--

Đáp án & Dịch

大型(おおがた)・普通自動二輪車は、ヘルメットをかぶって運転(うんてん)しなければならないが、原動機付自転車を運転(うんてん)するときはかぶらなくてもよい。

Phải đội mũ bảo hiểm khi lái xe mô tô loại lớn và bình thường, nhưng không cần đội khi lái xe đạp gắn động cơ/ xe gắn máy.

説明:原動機付自転車(げんどうきつきじてんしゃ)を運転(うんてん)するときでも、ヘルメットをかぶらなければなりません。

Giải thích: Phải đội mũ bảo hiểm ngay cả khi bạn lái xe đạp gắn động cơ/ xe gắn máy.

 

--

Đáp án & Dịch

図(ず)の標識があるところでは、右横断(みぎおうだん)は禁止(きんし)されているが、道路(どうろ)の左側(ひだりがわ)に面(めん)した施設(しせつ)や保管場所(ほかんばしょ)に入(はい)るための左横断(ひだりおうだん)は禁止(きんし)されていない。

Ở nơi có biển báo như hình, thì cấm băng qua bên phải, nhưng không cấm băng qua bên trái để vào các cơ sở và nơi bảo quản hướng mặt với bên trái đường.

説明:「車両横断禁止(しゃりょうおうだんきんし)」の標識(ひょうしき)のところでは、右横断(みぎおうだん)はできませんが左横断(ひだりおうだん)はできます。

Giải thích: Tại nơi có biển báo "Cấm các phương tiện băng ngang", không được băng qua bên phải nhưng được băng qua bên trái.

 

--

Đáp án & Dịch

高速自動車国道(こうそくじどうしゃこくどう)では、けん引(いん)するための構造(こうぞう)と装置(そうち)のあるなしに関(かか)わらず、他(ほか)の車(くるま)をけん引(いん)して通行(つうこう)することができない。

Trên đường quốc lộ cao tốc, bất kể là có cấu tạo và thiết bị để kéo hay không, cũng không được vừa di chuyển vừa kéo xe khác.

説明:ロープなどでけん引(いん)する車(くるま)は通(とお)れませんが、けん引(いん)の構造(こうぞう)と装置(そうち)のあるけん引自動車(いんじどうしゃ)は通行(つうこう)できます。

Giải thích: Xe kéo bằng dây thừng thì không được đi qua, nhưng xe kéo có cấu tạo và thiết bị kéo thì được.

 

--

Đáp án & Dịch

前車(ぜんしゃ)を追(お)い越(こ)すときは原則(げんそく)としてその右側(みぎがわ)を通行(つうこう)するが、前車(ぜんしゃ)が右折(うせつ)のため道路(どうろ)の中央(ちゅうおう)に寄(よ)っているときはその左側(ひだりがわ)を通行(つうこう)する。

Khi vượt qua xe đằng trước, về nguyên tắc sẽ đi bên phải xe đó, nhưng nếu xe phía trước đang tấp vào giữa đường để rẽ phải, thì sẽ đi bên trái của xe đó.

説明:設問(せつもん)のとおりです。追(お)い越(こ)しは前車(ぜんしゃ)の右側(みぎがわ)を通行(つうこう)するのが原則(げんそく)です。しかし、前車(ぜんしゃ)が右折(うせつ)のため道路(どうろ)の中央(ちゅうおう)に寄(よ)っているときは、その左側(ひだりがわ)を通行(つうこう)します。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Vượt lên trên thì theo nguyên tắc là đi bên phải xe phía trước. Tuy nhiên, khi xe phía trước đang tấp vào giữa đường để rẽ phải, thì sẽ đi bên trái xe đó.

 

--

Đáp án & Dịch

交差点とその付近(ふきん)は、最(もっと)も交通事故(こうつうじこ)の多(おお)い危険(きけん)な場所(ばしょ)であるので、歩行者や他(ほか)の車(くるま)に注意(ちゅうい)するとともに見(み)えないところに潜(ひそ)む危険(きけん)を予測(よそく)し、できる限(かぎ)り安全(あんぜん)な速度(そくど)と方法(ほうほう)で通行(つうこう)しなければならない。

Giao lộ và khu vực xung quanh là nơi nguy hiểm với nhiều vụ tai nạn giao thông nhất, vì vậy phải chú ý quan sát người đi bộ và xe cộ khác, đề phòng nguy hiểm ẩn nấp ở nơi không thấy được, lưu thông với tốc độ và cách thức an toàn nhất có thể.

説明:設問(せつもん)のとおりです。交通事故(こうつうじこ)の大半(たいはん)は交差点(こうさてん)で起(お)きています。細心(さいしん)の注意(ちゅうい)をはらい通行(つうこう)します。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Đa phần các vụ tai nạn giao thông xảy ra tại các giao lộ. Hãy thật sự để ý khi lưu thông.

 

--

Đáp án & Dịch

交差点で右折(うせつ)する場合(ばあい)、対向(たいこう)してきた大型(おおがた)トラックが止(と)まって先(さき)に右折(うせつ)するよう合図(あいず)をくれたので、急(いそ)いで右折(うせつ)した。

Khi rẽ phải ở giao lộ, xe tải lớn đi chiều ngược lại dừng lại và ra tín hiệu nhường rẽ phải trước, nên vội vàng rẽ phải.

説明:対向車(たいこうしゃ)の死角(しかく)の中(なか)に二輪車(にりんしゃ)がいる場合(ばあい)もあります。必(かなら)ず安全確認(あんぜんかくにん)をし徐行(じょこう)して進行(しんこう)しましょう。

Giải thích: Cũng có trường hợp có xe hai bánh nằm trong điểm mù của xe đối diện. Nhất định phải kiểm tra an toàn và chạy lên từ từ.

 

--

Đáp án & Dịch

幼児を自動車(じどうしゃ)に乗(の)せるときは、病気(びょうき)などやむを得(え)ない場合(ばあい)を除(のぞ)き、幼児の発育(はついく)の程度(ていど)に応(おう)じた形状(けいじょう)のチャイルドシートを使用(しよう)しなければならない。

Khi chở trẻ nhỏ trên xe ô tô, trừ trường hợp bất khả kháng như là bị bệnh, ngoài ra phải sử dụng ghế trẻ em có hình dạng tương ứng với mức độ tăng trưởng của trẻ.

説明:幼児(ようじ)を自動車(じどうしゃ)に乗(の)せるときは、幼児(ようじ)の体格(たいかく)に合(あ)ったチャイルドシートを使用(しよう)しなければなりません。しかし、病気(びょうき)などやむを得(え)ない理由(りゆう)がある場合(ばあい)は除(のぞ)かれます。

Giải thích: Khi chở trẻ nhỏ trên xe, phải sử dụng ghế trẻ em phù hợp với vóc dáng của em bé. Tuy nhiên, trừ trường hợp có lý do không thể tránh như là bị bệnh thì khỏi.

 

--

Đáp án & Dịch

踏切(ふみきり)を通過(つうか)する場合(ばあい)、踏切内(ふみきりない)では変速操作(へんそくそうさ)をしないで、発進(はっしん)したときの低速(ていそく)ギアのまま通過(つうか)するほうがよい。

Khi đi qua nơi chắn tàu, đừng thao tác thay đổi tốc độ ở bên trong đường ray, khi bắt đầu chạy cứ để số tốc độ thấp mà đi qua.

説明:設問(せつもん)のとおりです。踏切内(ふみきりない)でのエンストを防止(ぼうし)するために低速(ていそく)ギアのまま通過(つうか)します。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Giữ nguyên số tốc độ thấp mà đi qua để phòng xe tắt máy bên trong đường ray.

 

--

Đáp án & Dịch

車(くるま)の下(した)から冷却水(れいきゃくすい)やオイルが少量(しょうりょう)もれていても、故障(こしょう)ではないので運転(うんてん)してもよい。

Dù là nước làm mát hoặc dầu rò rỉ từ dưới gầm xe một lượng nhỏ, nhưng không phải là bị hư nên cứ lái vẫn không sao.

説明:冷却水(れいきゃくすい)やオイルがもれているときは故障(こしょう)であり、修理(しゅうり)が必要(ひつよう)です。

Giải thích: Nếu nước làm mát hoặc dầu rò rỉ, thì là bị hư, cần phải sửa chữa.

 

--

Đáp án & Dịch

停止距離とは、ブレーキが効(き)き始(はじ)めてから、車(くるま)が停止(ていし)するまでの距離(きょり)をいう。

Khoảng cách dừng là khoảng cách từ khi phanh bắt đầu có hiệu lực cho đến khi xe dừng lại.

説明:停止距離(ていしきょり)とは、危険(きけん)を感(かん)じてからブレーキを踏(ふ)み、ブレーキが効(き)き始(はじ)め、車(くるま)が停止(ていし)するまでの距離(きょり)のことです。設問(せつもん)は、停止距離(ていしきょり)ではなく制動距離(せいどうきょり)のことを言(い)っています。

Giải thích: Khoảng cách dừng là khoảng cách từ lúc cảm giác nguy hiểm, đến khi đạp phanh, phanh bắt đầu có hiệu lực và xe dừng lại. Câu hỏi là về khoảng cách phanh, chứ không phải về khoảng cách dừng.

 

 

--

Đáp án & Dịch

図(ず)の標識のある交差点では、原動機付自転車は車線数(しゃせんすう)に関係(かんけい)なく、二段階(にだんかい)の方法(ほうほう)で右折(うせつ)しなければならない。

Tại các giao lộ có biển báo này, bất kể có mấy làn xe, xe đạp có gắn động cơ/ xe gắn máy phải rẽ sang phải theo hai bước.

説明:設問(せつもん)のとおりです。「原動機付自転車(げんどうきつきじてんしゃ)の右折方法(うせつほうほう)(二段階(にだんかい))」を表(あらわ)します。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Biển báo cho biết "cách rẽ phải (hai bước) của xe đạp có gắn động cơ/ xe gắn máy".

 

--

Đáp án & Dịch

子(こ)どもがひとり歩(ある)きしているそばを通(とお)るときは、警音器(けいおんき)を鳴(な)らして通行(つうこう)する。

Khi lưu thông bên cạnh trẻ em đang đi bộ một mình, thì bấm còi rồi mới đi qua.

説明:子(こ)どもがひとり歩(ある)きしているそばを通(とお)るときは、一時停止(いちじていし)か徐行(じょこう)して、安全(あんぜん)に通(とお)れるようにしなければなりません。

Giải thích: Khi lưu thông bên cạnh trẻ em đang đi bộ một mình, phải dừng lại hoặc đi chậm để có thể an toàn đi qua.

 

--

Đáp án & Dịch

二輪車で幅(はば)の広(ひろ)い多車線道路(たしゃせんどうろ)を右折(うせつ)しようとするときは、十分(じゅうぶん)手前(てまえ)から徐々(じょじょ)に右側(みぎがわ)の車線(しゃせん)に移(うつ)るようにするのがよい。

Với xe hai bánh khi muốn rẽ ở đoạn đường rộng có nhiều làn xe, thì trước đó nên di chuyển dần sang làn bên phải.

説明:設問(せつもん)のとおりです。車線変更(しゃせんへんこう)に時間(じかん)がかかるので、十分(じゅうぶん)手前(てまえ)から進路変更(しんろへんこう)を始(はじ)めます。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Vì mất thời gian để thay đổi làn đường, nên bắt đầu thay đổi lộ trình từ trước.

 

--

Đáp án & Dịch

片側(かたがわ)二車線(にしゃせん)の道路(どうろ)の交差点で原動機付自転車が右折(うせつ)するときは、右折方法(うせつほうほう)を指定(してい)する標識がなければ、あらかじめ道路(どうろ)の中央(ちゅうおう)に寄(よ)り、交差点の中心(ちゅうしん)のすぐ内側(うちがわ)をしなければならない。

Tại giao lộ đường có 2 làn xe mỗi bên, khi xe đạp có gắn động cơ/ xe gắn máy rẽ phải, nếu không có biển báo chỉ định phương thức rẽ phải, thì trước hết phải di chuyển về giữa đường và lái xe chậm ngay bên trong trung tâm của giao lộ.

説明:設問(せつもん)のような場合(ばあい)は、自動車(じどうしゃ)と同(おな)じように右折(うせつ)しなければなりません。

Giải thích: Trường hợp như câu hỏi, phải rẽ phải giống như xe ô tô.

 

--

Đáp án & Dịch

普通免許(ふつうめんきょ)、または、準中型免許(じゅんちゅうがためんきょ)を取得(しゅとく)して一年未満(いちねんみまん)の者(もの)がつけなければならない「初心者(しょしんしゃ)マーク」は、車(くるま)の前面(ぜんめん)か後面(こうめん)のどちらか一方(いっぽう)につければよい。

"Dấu hiệu người mới lái xe" mà người có bằng lái thông thường hoặc bằng lái xe bán trung dưới một năm, dán ở trước hoặc sau xe đều được.

説明:車(くるま)の前面(ぜんめん)と後面(こうめん)の両方(りょうほう)につけなければなりません。

Giải thích: Phải đặt ở cả trước và sau xe.

 

--

Đáp án & Dịch

エンジンの総排気量が125cc以下(いか)の普通自動二輪車は、二人(ふたり)乗(の)りでなければ高速道路を通行(つうこう)することができる。

Xe mô tô thông thường có tổng dung tích động cơ từ 125 cc trở xuống, nếu không chở 2 người thì được chạy trên đường cao tốc.

説明:エンジンの総排気量(そうはいきりょう)が125cc以下(いか)の普通自動二輪車(ふつうじどうにりんしゃ)、原動機付自転車(げんどうきつきじてんしゃ)、ミニカーなどは、高速道路(こうそくどうろ)を通行(つうこう)できません。

Giải thích: Xe mô tô thông thường, xe đạp gắn động cơ/ xe gắn máy, ô tô mini, có tổng dung tích động cơ từ 125 cc trở xuống không được lưu thông trên đường cao tốc.

 

 

--

Đáp án & Dịch

図(ず)の標識は、この先(さき)の道路(どうろ)がすべりやすくなっていることを表(あらわ)している。

Biển báo trong hình cho biết đoạn đường phía trước dễ trơn trượt.

説明:この標識(ひょうしき)は、「右(みぎ)つづら折(お)りあり」の標識(ひょうしき)で、この先(さき)の道路(どうろ)が曲(ま)がりくねっていることを示(しめ)しています。

Giải thích: Biển báo này là biển báo "Có khúc cua bên phải", cho biết đường phía trước uốn lượn.

 

 

--

Đáp án & Dịch

高速道路で本線車道への進入(しんにゅう)は図(ず)のように行(おこな)う。

Đi vào đường chính trên đường cao tốc như trong hình.

説明:加速車線(かそくしゃせん)で十分(じゅうぶん)加速(かそく)し、本線車道(ほんせんしゃどう)を通行(つうこう)している車(くるま)を妨害(ぼうがい)しないようにタイミングよく合流(ごうりゅう)します。

Giải thích: Tăng tốc vừa đủ ở làn đường tăng tốc, hòa vào làn đường kịp thời để không cản trở xe đang lưu thông trên đường chính.

 

--

Đáp án & Dịch

下(くだ)り坂(ざか)はアクセル操作(そうさ)なしで自然(しぜん)に加速(かそく)する上(うえ)、ブレーキを使用(しよう)してもが長(なが)くなるから車間距離(しゃかんきょり)を長(なが)めにとる。

Khi xuống dốc xe sẽ tự tăng tốc mà không cần thao tác, có sử dụng phanh thì khoảng cách dừng sẽ dài hơn, do đó sẽ tăng khoảng cách giữa các xe.

説明:下(くだ)り坂(ざか)は加速(かそく)しやすく停止距離(ていしきょり)が伸(の)びるので、車間距離(しゃかんきょり)は平地(へいち)より長(なが)めにとるようにします。

Giải thích: Xuống dốc sẽ dễ tăng tốc và khoảng cách dừng sẽ dài ra, nên giữ khoảng cách giữa các xe dài hơn khi ở chỗ bằng phẳng.

 

--

Đáp án & Dịch

霧(きり)のときは、霧灯(むとう)や前照灯(ぜんしょうとう)を早(はや)めにつけ、中央線(ちゅうおうせん)やガードレールや前(まえ)の車(くるま)の尾灯(びとう)をめやすに速度(そくど)を落(お)として走行(そうこう)し、必要(ひつよう)に応(おう)じて警音器(けいおんき)を使(つか)うようにする。

Khi sương mù, hãy bật đèn sương mù và đèn pha sớm, giảm tốc độ và nhắm đuôi đèn của xe đằng trước, đường trung tâm, rào chắn đường mà chạy, sử dụng còi khi cần thiết.

説明:霧(きり)のときは、視界(しかい)が悪(わる)く危険(きけん)なので、設問(せつもん)のような注意(ちゅうい)が必要(ひつよう)です。

Giải thích: Khi sương mù, tầm nhìn kém và nguy hiểm, cần chú ý giống như câu hỏi.

 

--

Đáp án & Dịch

原動機付自転車で二段階右折する場合(ばあい)は、右折(うせつ)する地点(ちてん)までの合図(あいず)はいらない。

Trường hợp rẽ phải hai bước bằng xe đạp gắn động cơ/ xe gắn máy, thì không cần phải báo hiệu rẽ phải.

説明:二段階右折(にだんかいうせつ)の場合(ばあい)でも、交差点(こうさてん)の30メートル手前(てまえ)から右折(うせつ)の合図(あいず)をします。

Giải thích: Ngay cả trong trường hợp rẽ phải hai bước, vẫn phải ra tín hiệu rẽ phải từ trước giao lộ 30 m.

 

--

Đáp án & Dịch

走行中(そうこうちゅう)、エンジンの回転数(かいてんすう)が上(あ)がった後(あと)、故障(こしょう)などにより下(さ)がらなくなったときは、すぐにフットブレーキを踏(ふ)んで車(くるま)を止(と)める。

Khi đang lái xe, sau khi số vòng quay động cơ tăng lên, nếu bị trục trặc mà không giảm xuống, ngay lập tức đạp phanh chân để dừng xe.

説明:まずギアをニュートラルにしてからブレーキを踏(ふ)み、停止(ていし)してからエンジンスイッチを切(き)ります。

Giải thích: Đầu tiên đặt bánh răng về trung tính, rồi đạp phanh, sau khi dừng lại thì tắt công tắc động cơ.

 

--

Đáp án & Dịch

停留所(ていりゅうじょ)で止(と)まっている路面電車に乗(の)り降(お)りする人(ひと)がいる場合(ばあい)であっても、安全地帯があるときは徐行して通過(つうか)してもよい。

Ngay cả khi có người lên và xuống xe điện mặt đất đang dừng ở trạm dừng, khi có vùng an toàn thì có thể chạy chậm đi qua.

説明:設問(せつもん)のとおりです。安全地帯(あんぜんちたい)がある場合(ばあい)は乗降客(じょうこうきゃく)の有無(うむ)にかかわらず徐行(じょこう)して通過(つうか)できます。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Nếu có vùng an toàn, bất kể có khách lên xuống hay không vẫn có thể chạy chậm đi qua.

 

--

Đáp án & Dịch

遠心力は、およそ速度(そくど)の二乗(じじょう)に比例(ひれい)して大(おお)きくなり、カーブの半径(はんけい)が小(ちい)さいほど大(おお)きくなる。

Lực ly tâm tăng tỷ lệ thuận gần bằng với bình phương vận tốc, bán kính khúc cua càng nhỏ thì lực càng tăng.

説明:設問(せつもん)のとおりです。遠心力(えんしんりょく)は、およそ速度(そくど)の二乗(じじょう)に比例(ひれい)して大(おお)きくなり、カーブの半径(はんけい)が小(ちい)さいほど大(おお)きくなります。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Lực ly tâm tăng tỷ lệ thuận gần bằng với bình phương vận tốc và bán kính khúc cua càng nhỏ thì lực càng tăng.

 

--

Đáp án & Dịch

腕(うで)を車(くるま)の外(そと)に出(だ)して斜(なな)め下(した)に伸(の)ばすのは、追(お)い越(こ)しの合図(あいず)である。

Đưa tay ra khỏi xe và duỗi nghiêng xuống là dấu hiệu của vượt lách.

説明:徐行(じょこう)か停止(ていし)をするときの合図(あいず)です。また追(お)い越(こ)しの合図(あいず)はなく、進路変更(しんろへんこう)の合図(あいず)を出(だ)して追(お)い越(こ)しの行為(こうい)をします。

Giải thích: Đó là tín hiệu khi đi chậm hoặc dừng lại. Ngoài ra, vượt lách thì không ra tín hiệu, mà sẽ ra dấu chuyển lộ trình.

 

 

--

Đáp án & Dịch

この標示のある道路(どうろ)では、自動車(じどうしゃ)は50キロメートル毎時(まいじ)、原動機付自転車は30キロメートル毎時(まいじ)を超(こ)える速度(そくど)で走行(そうこう)してはならない。

Trên đường có biển báo này, ô tô không được chạy với vận tốc quá 50 km/h và xe đạp gắn động cơ/ xe gắn máy không được chạy với vận tốc quá 30 km/h.

説明:設問(せつもん)のとおりです。原動機付自転車(げんどうきつきじてんしゃ)は、標識(ひょうしき)や標示(ひょうじ)によって30キロメートル毎時(まいじ)を超(こ)える最高速度(さいこうそくど)が指定(してい)されている道路(どうろ)であっても、30キロメートル毎時(まいじ)を超(こ)えて運転(うんてん)してはいけません。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Xe đạp gắn động cơ/ xe gắn máy không được chạy quá 30 km/h, dù là đoạn đường có tốc độ tối đa hơn 30 km/h được chỉ định bằng biển báo.

 

--

Đáp án & Dịch

左右(さゆう)の見通(みとお)しのきかない交差点では、警笛(けいてき)鳴(な)らせの標識がなくとも、警音器(けいおんき)を鳴(な)らして徐行(じょこう)したほうがよい。

Ở các giao lộ nơi tầm nhìn hai bên kém, dù không có biển báo yêu cầu bấm còi, cũng nên bấm còi và đi chậm.

説明:「警笛(けいてき)鳴(な)らせ」の標識(ひょうしき)がないときは、危険(きけん)をさけるためやむを得(え)ない場合(ばあい)以外(いがい)は、警音器(けいおんき)を鳴(な)らさないで徐行(じょこう)しなければなりません。

Giải thích: Khi không có biển báo "Bấm còi", thì đừng bấm còi và phải đi chậm, trừ trường hợp bắt buộc để tránh nguy hiểm.

 

--

Đáp án & Dịch

夜間、一般道路(いっぱんどうろ)に普通自動車を駐停車(ちゅうていしゃ)する場合(ばあい)は、車(くるま)の後方(こうほう)に停止表示器材を置(お)いても、非常点滅表示灯や駐車灯、または尾灯(びとう)をつけなければならない。

Trường hợp dừng đỗ xe ô tô thông thường trên đường bình thường vào ban đêm, ngay cả khi có đặt đèn báo dừng ở phía sau xe, vẫn phải bật đèn báo nhấp nháy khẩn cấp, đèn đỗ xe hoặc đèn chiếu hậu.

説明:停止表示器材(ていしひょうじきざい)を置(お)いた場合(ばあい)は、駐車灯(ちゅうしゃとう)などをつける必要(ひつよう)はありません。

Giải thích: Trường hợp đã đặt đèn báo dừng, thì không cần bật đèn đỗ xe.

 

--

Đáp án & Dịch

運転中(うんてんちゅう)にイライラしたり考(かんが)えごとをしたりすると、注意力(ちゅういりょく)が低下(ていか)して安全(あんぜん)な運転(うんてん)に支障(ししょう)を及(およ)ぼすことがある。

Nếu nôn nóng hoặc lo nghĩ trong lúc lái xe, thì sẽ giảm khả năng tập trung, đôi khi cản trở cho việc lái xe an toàn.

説明:精神的(せいしんてき)に集中(しゅうちゅう)できないときは、運転(うんてん)を控(ひか)えるようにしましょう。

Giải thích: Khi không thể tập trung tinh thần, hãy cố gắng hạn chế lái xe.

 

--

Đáp án & Dịch

片側(かたがわ)ががけの狭(せま)い道(みち)ですれ違(ちが)うときは、がけ側(がわ)の車(くるま)が一時停止(いちじていし)するほうがよい。

Khi đi ngược chiều nhau qua đoạn đường hẹp ở một bên của sườn núi, xe phía bên vực tốt hơn nên dừng lại.

説明:がけ側(がわ)の車(くるま)は転落(てんらく)のおそれがあり危険(きけん)なので、がけ側(がわ)の車(くるま)が一時停止(いちじていし)して、対向車(たいこうしゃ)に道(みち)を譲(ゆず)ります。

Giải thích: Xe ô tô ở bên vực có nguy cơ bị rơi xuống, nên xe bên vực sẽ dừng lại và nhường đường cho xe đang tới hướng ngược lại.

 

--

Đáp án & Dịch

前車(ぜんしゃ)に続(つづ)いて踏切(ふみきり)を通過(つうか)するときは、安全(あんぜん)が確認(かくにん)できれば一時停止(いちじていし)の必要(ひつよう)はない。

Khi nối đuôi theo xe phía trước để băng qua nơi chắn tàu, nếu có thể kiểm tra an toàn thì không cần dừng lại.

説明:必(かなら)ず一時停止(いちじていし)をして、安全(あんぜん)を確認(かくにん)しなければなりません。

Giải thích: Nhất định phải tạm dừng để kiểm tra an toàn.

 

--

Đáp án & Dịch

交通巡視員が、信号機のある交差点で、信号機の信号(しんごう)と異(こと)なる意味(いみ)の手信号(てしんごう)をしたときは、信号機の信号(しんごう)に従(したが)って通行(つうこう)する。

Tại giao lộ có đèn giao thông, khi cảnh sát giao thông ra tín hiệu tay khác với tín hiệu đèn giao thông, thì sẽ đi theo tín hiệu của đèn giao thông.

説明:交通巡視員(こうつうじゅんしいん)が信号機(しんごうき)と異(こと)なった手信号(てしんごう)をしているときは、交通巡視員(こうつうじゅんしいん)の手信号(てしんごう)に従(したが)います。

Giải thích: Nếu cảnh sát giao thông ra tín hiệu tay khác với đèn giao thông, thì sẽ làm theo tín hiệu tay của cảnh sát giao thông.

 

--

Đáp án & Dịch

速度(そくど)が速(はや)くなっても、動体視力は変(か)わらない。

Dù tốc độ nhanh lên nhưng khả năng nhìn vật thể động vẫn không đổi.

説明:速度(そくど)が速(はや)くなるほど動体視力(どうたいしりょく)は低下(ていか)します。

Giải thích: Tốc độ càng cao, khả năng nhìn vật thể động càng thấp.

 

--

Đáp án & Dịch

夜間、街路灯(がいろとう)のついた明(あか)るい商店街(しょうてんがい)を通行(つうこう)するときは、必(かなら)ずしも前照灯(ぜんしょうとう)をつけなくてもよい。

Vào ban đêm, khi đi qua phố mua sắm sáng đèn đường, không nhất thiết phải bật đèn pha.

説明:夜間(やかん)、道路(どうろ)を通行(つうこう)するときは、必(かなら)ず前照灯(ぜんしょうとう)をつけなければなりません。

Giải thích: Vào ban đêm, khi lưu thông trên đường, nhất định phải bật đèn pha.

 

--

Đáp án & Dịch

二輪車でブレーキをかけるときは、前輪(ぜんりん)ブレーキはなるべく使(つか)わず、主(しゅ)として後輪(こうりん)ブレーキを使(つか)うのがよい。

Khi phanh trên xe hai bánh, đừng phanh bánh trước, mà hãy chủ yếu phanh bánh sau.

説明:二輪車(にりんしゃ)でブレーキをかけるときは、エンジンブレーキを効(き)かせながら、前(ぜん)・後輪(こうりん)のブレーキを同時(どうじ)にかけるようにします。

Giải thích: Khi phanh trên xe hai bánh, sử dụng đồng thời phanh bánh trước bánh sau vừa áp dụng phanh động cơ.

 

--

Đáp án & Dịch

車(くるま)を運転(うんてん)する者(もの)は、運転(うんてん)の技術(ぎじゅつ)や知識(ちしき)はもとより、社会人(しゃかいじん)としてのモラルも求(もと)められている。

Người lái xe ô tô được yêu cầu không chỉ kỹ năng và kiến thức lái xe mà còn cả đạo đức của một người trưởng thành.

説明:車(くるま)を運転(うんてん)する者(もの)は、運転(うんてん)の技術(ぎじゅつ)や知識(ちしき)だけではなく、相手(あいて)の立場(たちば)になり、譲(ゆず)り合(あ)いと思(おも)いやりの気持(きも)ちを持(も)つことが求(もと)められます。

Giải thích: Người lái xe ô tô không chỉ cần có kỹ năng và kiến thức lái xe mà còn được yêu cầu phải ở vị trí của đối phương để cảm thông, nhường nhịn nhau.

 

--

Đáp án & Dịch

交差点で対面(たいめん)する信号機が青色(あおいろ)の灯火(とうか)を表示(ひょうじ)しているときは、すべての車(くるま)は、直進(ちょくしん)、左折(させつ)、右折(うせつ)することができる。

Tại giao lộ, khi tín hiệu giao thông đối diện chỉ đèn xanh, tất cả các xe đều có thể đi thẳng, rẽ trái, rẽ phải.

説明:すべての車(くるま)は誤(あやま)りです。自動車(じどうしゃ)は、直進(ちょくしん)、左折(させつ)、右折(うせつ)することができますが、二段階右折(にだんかいうせつ)する原動機付自転車(げんどうきつきじてんしゃ)と軽車両i (けいしゃりょう)は右折(うせつ)することができません。

Giải thích: Tất cả các xe là sai. Ô tô có thể đi thẳng, rẽ trái, rẽ phải, nhưng xe đạp gắn động cơ/ xe gắn máy và xe thô sơ rẽ hai bước thì không thể rẽ phải.

 

 

--

Đáp án & Dịch

図(ず)のような路側帯は、軽車両は通行(つうこう)してはいけない。

Ở khu vực lề đường như trong hình, xe thô sơ không được đi qua.

説明:この路側帯(ろそくたい)は「駐停車禁止路側帯(ちゅうていしゃきんしろそくたい)」です。歩行者(ほこうしゃ)と軽車両(けいしゃりょう)は通行(つうこう)できます。

Giải thích: Khu vực lề đường này là "lề đường cấm dừng đỗ xe". Người đi bộ và xe thô sơ có thể đi qua.

 

--

Đáp án & Dịch

駐停車禁止(ちゅうていしゃきんし)の場所(ばしょ)では、いかなる理由(りゆう)があっても駐停車(ちゅうていしゃ)することはできない。

Ở những nơi cấm dừng đỗ xe, không thể dừng đỗ xe với bất kỳ lý do nào.

説明:赤信号(あかしんごう)や危険防止(きけんぼうし)のためやむを得(え)ないときは、一時停止(いちじていし)することができます。

Giải thích: Khi đèn đỏ hoặc khi bắt buộc để tránh nguy hiểm thì có thể dừng lại.

 

--

Đáp án & Dịch

運転中(うんてんちゅう)に大地震(おおじしん)が発生(はっせい)し、車(くるま)を駐車するときは、できるだけ道路外(どうろがい)に停止(ていし)させる。

Đang lái xe thì động đất lớn xảy ra, khi đỗ xe lại, thì cố gắng dừng bên ngoài đường.

説明:できるだけ道路外(どうろがい)に移動(いどう)し、道路(どうろ)を避難通路(ひなんつうろ)としてあけておきます。

Giải thích: Bằng việc di chuyển ra ngoài đường, giữ cho đường trống để sơ tán.

 

--

Đáp án & Dịch

車両通行帯(しゃりょうつうこうたい)のある道路(どうろ)では、 車両通行帯をみだりに変(か)えて通行(つうこう)すると、後続車(こうぞくしゃ)の迷惑(めいわく)になったり事故(じこ)の原因(げんいん)にもなるので、追(お)い越(こ)しなどやむを得(え)ない場合(ばあい)のほかは、同一(どういつ)の通行帯(つうこうたい)を通行(つうこう)しなければならない。

Trên đường có các làn xe, việc tự ý thay đổi làn xe để lưu thông, sẽ làm phiền cho xe phía sau, và cũng có khi là nguyên nhân của tai nạn, do đó trừ trường hợp bắt buộc như vượt lách, thì phải lưu thông suốt trên cùng một làn xe.

説明:設問(せつもん)のとおりです。みだりに車両通行帯(しゃりょうつうこうたい)を変(か)えて運転(うんてん)してはいけません。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Không được lái xe mà tự ý đổi làn xe.

 

--

Đáp án & Dịch

速度(そくど)が2倍(ばい)になればやカーブで横(よこ)すべりや転倒(てんとう)させようとする力(ちから)も2倍(ばい)になる。

Nếu tốc độ tăng gấp đôi, thì lực trượt bên và xoay ngược tại khúc cua cũng sẽ tăng gấp đôi.

説明:制動距離(せいどうきょり)や遠心力(えんしんりょく)は速度(そくど)の二乗(じじょう)に比例(ひれい)するので4倍(ばい)になります。

Giải thích: Khoảng cách phanh và lực ly tâm tỷ lệ thuận với bình phương vận tốc, nên sẽ tăng gấp 4 lần.

 

--

Đáp án & Dịch

歩道や路側帯のない道路(どうろ)駐車にするときは、道路(どうろ)の左側(ひだりがわ)に0.75メートル以上(いじょう)の余地(よち)をあけておかなければならない。

Khi đỗ xe trên đường không có vỉa hè hoặc lề đường, phải chừa chỗ trống ít nhất 0,75 m ở bên trái đường.

説明:歩道(ほどう)や路側帯(ろそくたい)のない道路(どうろ)に駐車(ちゅうしゃ)するときは、道路(どうろ)の左端(ひだりはし)に沿(そ)って駐車(ちゅうしゃ)します。0.75メートル以上(いじょう)の余地(よち)をあけておくのは、幅(はば)の広(ひろ)い路側帯(ろそくたい)がある場合(ばあい)に限(かぎ)ります。

Giải thích: Khi đỗ xe trên đường không có vỉa hè hoặc lề đường, thì đỗ men theo mép trái của đường. Chỉ chừa khoảng trống ít nhất 0,75 m trong trường hợp có lề đường rộng.

 

--

Đáp án & Dịch

交通事故(こうつうじこ)で負傷者(ふしょうしゃ)がいない場合(ばあい)は、お互(たが)いに話(はな)し合(あ)って示談(じだん)がまとまれば、警察官(けいさつかん)に届(とど)け出(で)なくてもよい。

Trường hợp không có người bị thương trong vụ tai nạn giao thông, nếu có thể thảo luận với nhau và hòa giải thì không phải thông báo cho cảnh sát.

説明:交通事故(こうつうじこ)を起(お)こしたときは、負傷者(ふしょうしゃ)の有無(うむ)にかかわらず警察官(けいさつかん)に届(とど)け出(で)なければなりません。

Giải thích: Khi xảy ra tai nạn giao thông, bất kể có người bị thương hay không vẫn phải thông báo cho cảnh sát.

 

--

Đáp án & Dịch

普通貨物自動車(ふつうかもつじどうしゃ)(三輪(さんりん)と660cc以下(いか)を除(のぞ)く)に積載(せきさい)できる積(つ)み荷(に)の高(たか)さは、地上(ちじょう)から3.8メートルまでである。

Chiều cao của hàng hóa có thể được tải trên xe chở hàng thông thường (trừ xe ba bánh và dưới 660cc) là 3,8 m tính từ mặt đất.

説明:設問(せつもん)のとおりです。積(つ)み荷(に)の高(たか)さ制限(せいげん)は、地上(ちじょう)から3.8メートルまでと定(さだ)められています。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Giới hạn chiều cao hàng được tải theo quy định là 3,8 m tính từ mặt đất.

 

--

Đáp án & Dịch

一般道路(いっぱんどうろ)で追(お)い越(こ)しをするとき、一時的(いちじてき)であれば、法定最高速度(ほうていさいこうそくど)を超(こ)えてもよい。

Tại đường thông thường, khi vượt lách, nếu là tạm thời, thì có thể vượt quá tốc độ tối đa theo luật định.

説明:追(お)い越(こ)しをするときも、法定最高速度(ほうていさいこうそくど)を超(こ)えてはいけません。

Giải thích: Ngay cả khi vượt lách, cũng không được vượt quá tốc độ tối đa theo luật định.

 

--

Đáp án & Dịch

夜間(やかん)、対向車(たいこうしゃ)のライトがまぶしいときは、それを見(み)つめて、早(はや)くその光(ひかり)に慣(な)れるようにしたほうがよい。

Vào ban đêm, khi đèn của xe chạy ngược lại chói thì nên nhìn vào đó để sớm quen với ánh sáng đó.

説明:視点(してん)をやや左前方(ひだりぜんぽう)に移(うつ)し、目(め)がくらまないようにします。

Giải thích: Di chuyển điểm nhìn chếch sang trái một chút để tránh bị lóa mắt.

 

--

Đáp án & Dịch

後(うし)ろの車(くるま)が自分(じぶん)の車(くるま)を追(お)い越(こ)そうとしていても、先行車(せんこうしゃ)が優先(ゆうせん)するので、先(さき)に前(まえ)の車(くるま)を追(お)い越(こ)してもよい。

Ngay cả khi xe phía sau định vượt qua xe của mình, vì xe đi trước sẽ ưu tiên, nên được vượt xe phía trước trước.

説明:後(うし)ろの車(くるま)が自分(じぶん)の車(くるま)を追(お)い越(こ)そうとしているときは、追(お)い越(こ)しをしてはいけません。先行車(せんこうしゃ)が優先(ゆうせん)することはありません。

Giải thích: Khi xe phía sau định vượt xe của mình, thì không được vượt. Không có chuyện xe đi trước sẽ ưu tiên.

 

--

Đáp án & Dịch

二本(にほん)の白(しろ)の実線(じっせん)で区画(くかく)されている路側帯は、その幅(はば)が広(ひろ)い場合(ばあい)であっても、その中(なか)に入(はい)って駐停車(ちゅうていしゃ)してはならない。

Lề đường được phân chia bởi hai đường liền màu trắng, thì dù chiều rộng có rộng đi nữa cũng không được đi vào đó để dừng đỗ xe.

説明:設問(せつもん)のとおりです。二本(にほん)の白(しろ)の実線(じっせん)で区画(くかく)されている路側帯(ろそくたい)は、「歩行者用路側帯(ほこうしゃようろそくたい)」です。路側帯(ろそくたい)の中(なか)に入(はい)ってはいけません。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Lề đường phân chia bởi hai đường liền màu trắng là "lề đường dành cho người đi bộ". Không được vào khu vực lề đường.

 

--

Đáp án & Dịch

交差点(こうさてん)を直進(ちょくしん)しようとする二輪車(にりんしゃ)は、対向(たいこう)する右折四輪車(うせつよんりんしゃ)が距離(きょり)や速度(そくど)を間違(まちが)って判断(はんだん)しているかもしれないので、四輪車(よんりんしゃ)の動向(どうこう)に注意(ちゅうい)しなければならない。

Xe hai bánh muốn đi thẳng qua giao lộ phải chú ý hướng đi của xe bốn bánh, vì xe bốn bánh phía ngược lại rẽ phải có thể sẽ phán đoán sai khoảng cách và tốc độ.

説明:二輪車(にりんしゃ)を運転(うんてん)するときは、四輪車(よんりんしゃ)の動向(どうこう)に十分注意(じゅうぶんちゅうい)して進行(しんこう)しましょう。

Giải thích: Khi lái xe hai bánh, hãy thật chú ý hướng đi của xe bốn bánh.

 

--

Đáp án & Dịch

二輪車の乗車用(じょうしゃよう)ヘルメットは、工事用(こうじよう)の安全帽(あんぜんぼう)でもよい。

Mũ bảo hiểm dùng cho xe hai bánh có thể là mũ bảo hộ dùng trong xây dựng.

説明:二輪車(にりんしゃ)の乗車用(じょうしゃよう)ヘルメットは、PS(C)マークかJISマークのついたものを着用(ちゃくよう)しなければなりません。工事用(こうじよう)ヘルメットは、乗車用(じょうしゃよう)ヘルメットではありません。

Giải thích: Phải đội mũ bảo hiểm xe hai bánh có nhãn PS (C) hoặc JIS. Mũ bảo hiểm xây dựng không phải là mũ bảo hiểm để lái xe.

 

--

Đáp án & Dịch

危険防止(きけんぼうし)のためであっても、駐停車禁止(ちゅうていしゃきんし)の場所(ばしょ)に車(くるま)を止(と)めてはならない。

Dù là để tránh nguy hiểm cũng không được dừng xe ở nơi cấm dừng đỗ xe.

説明:危険防止(きけんぼうし)のためであれば、例外(れいがい)として駐停車禁止場所(ちゅうていしゃきんしばしょ)に車(くるま)を止(と)めることができます。

Giải thích: Nếu là để tránh nguy hiểm, thì coi như ngoại lệ có thể đậu xe ở nơi cấm dừng đỗ xe.

 

--

Đáp án & Dịch

安全地帯は、歩行者がいるときに限(かぎ)り、乗(の)り入(い)れてはならない。

Khi trong khu vực an toàn có người đi bộ thì không được đi vào.

説明:安全地帯(あんぜんちたい)には、いかなる場合(ばあい)も乗(の)り入(い)れてはいけません。

Giải thích: Không được lái xe trong vùng an toàn trong mọi trường hợp.

 

--

Đáp án & Dịch

図(ず)のようなの標示ある道路(どうろ)を通行(つうこう)する車(くるま)は、対向車(たいこうしゃ)に注意(ちゅうい)し、できるだけはみ出(だ)し方(かた)を少(すく)なくして通行(つうこう)する。

Xe lưu thông trên đường có biển báo như hình, thì sẽ chú ý xe chạy ngược lại, và lưu thông theo cách càng ít lấn càng tốt.

説明:設問(せつもん)のとおりです。「右側通行(みぎがわつうこう)」を示(しめ)す標示(ひょうじ)で、道路(どうろ)の中央(ちゅうおう)から右(みぎ)の部分(ぶぶん)を通行(つうこう)することができます。この場合(ばあい)、対向車(たいこうしゃ)に注意(ちゅうい)して、できるだけはみ出(だ)し方(かた)を少(すく)なくして通行(つうこう)します。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Đó là biển báo cho biết "lưu thông bên phải", có thể đi từ giữa đường sang phần bên phải. Trường hợp này, thì chú ý xe chạy ngược lại sao cho đi qua càng ít lấn ra càng tốt.

 

--

Đáp án & Dịch

エンジンオイルの量(りょう)を点検(てんけん)するときは、エンジンをかける前(まえ)に行(おこな)う。

Kiểm tra lượng dầu của động cơ trước khi khởi động động cơ.

説明:設問(せつもん)のとおりです。エンジンをかけながら点検(てんけん)すると、オイルの量(りょう)を正確(せいかく)に計(はか)れません。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Nếu kiểm tra trong khi khởi động động cơ thì không thể đo chính xác lượng dầu.

 

--

Đáp án & Dịch

坂(さか)の頂上付近(ちょうじょうふきん)、こう配(ばい)の急(きゅう)な坂(さか)では、危険防止(きけんぼうし)のため十分(じゅうぶん)な輪止(わど)めをすれば駐車や停車をしてもよい。

Tại con dốc có độ dốc cao, nơi gần đỉnh dốc, nếu có đủ đồ định vị bánh xe tránh nguy hiểm thì có thể dừng đỗ xe.

説明:坂(さか)の頂上付近(ちょうじょうふきん)、こう配(ばい)の急(きゅう)な坂(さか)は、駐停車禁止場所(ちゅうていしゃきんしばしょ)です。危険防止(きけんぼうし)のために十分(じゅうぶん)な輪止(わど)めをしても、駐停車(ちゅうていしゃ)してはいけません。

Giải thích: Gần đỉnh dốc, ở các con dốc có độ dốc cao là nơi cấm đỗ xe. Không đỗ hoặc dừng ngay cả khi bạn có đủ đồ định vị bánh xe để tránh nguy hiểm.

 

--

Đáp án & Dịch

二輪車には、レバーを使(つか)う前輪(ぜんりん)ブレーキとペダルを使(つか)う後輪(こうりん)ブレーキがあり、それぞれ独立(どくりつ)して働(はたら)く。

Xe hai bánh có phanh bánh trước sử dụng cần gạt và phanh bánh sau sử dụng bàn đạp, mỗi cái vận hành độc lập với nhau.

説明:二輪車(にりんしゃ)のブレーキは、前輪(ぜんりん)と後輪(こうりん)が独立(どくりつ)して作用(さよう)します。

Giải thích: Phanh của xe hai bánh hoạt động độc lập ở bánh trước và bánh sau.

 

--

Đáp án & Dịch

四輪車(よんりんしゃ)のハンドブレーキの点検(てんけん)は、引(ひ)きしろが多(おお)すぎたり少(すく)なすぎたりしないかを確認(かくにん)する。

Kiểm tra phanh tay của xe bốn bánh để đảm bảo không bị kéo quá nhiều hoặc quá ít.

説明:設問(せつもん)のとおりです。ハンドブレーキの引(ひ)きしろが多(おお)すぎると、ブレーキが完全(かんぜん)に効(き)かないおそれがあります。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Nếu có quá nhiều lực kéo tay, phanh có thể không hoàn toàn hiệu quả.

 

--

Đáp án & Dịch

二輪車のマフラーを取(と)り外(はず)して運転(うんてん)しても、操作上(そうさじょう)なにも問題(もんだい)はないから、取(と)り外(はず)したまま運転(うんてん)してよい。

Không có vấn đề trong thao tác ngay cả khi lái xe hai bánh với bộ giảm âm bị loại bỏ, vì vậy có thể lái xe trong tình trạng đã loại bỏ bộ giảm âm.

説明:有害(ゆうがい)なガスや大(おお)きな騒音(そうおん)を出(だ)し、他人(たにん)に迷惑(めいわく)をかけることになりますので、マフラーを取(と)り外(はず)して運転(うんてん)してはいけません。

Giải thích: Không được tháo và lái xe mà không có bộ giảm âm, vì có thể gây ra khí độc và tiếng ồn lớn, làm phiền người khác.

 

--

Đáp án & Dịch

大地震(おおじしん)の警戒宣言(けいかいせんげん)が発(はっ)せられた場合(ばあい)、やむを得(え)ず道路上(どうろじょう)に車(くるま)を置(お)いて避難(ひなん)するときは、エンジンをとめ、エンジンキーは付(つ)けたままにするか、運転席(うんてんせき)などの車内(しゃない)の分(わ)かりやすい場所(ばしょ)においておくこととする。

Khi cảnh báo động đất lớn được đưa ra, phải dừng động cơ và để nguyên chìa khóa động cơ hoặc cất ở nơi dễ biết trong xe như ghế lái, khi buộc phải để xe trên đường để di tản.

説明:設問(せつもん)のとおりです。 エンジンをとめて、エンジンキーは付(つ)けたままにするか、運転席(うんてんせき)などの車内(しゃない)の分(わ)かりやすい場所(ばしょ)においておくこととし、窓(まど)を閉(し)め、ドアはロックしないようにしましょう。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Dừng động cơ, để nguyên chìa khóa động cơ hoặc cất ở nơi dễ biết trong xe như ghế lái, đóng cửa sổ và không khóa cửa.

 

--

Đáp án & Dịch

図(ず)の標識のあるところでは、前進(ぜんしん)しようとしている車(くるま)に対(たい)しては、同(おな)じような規制効果(きせいこうか)がある。

Ở nơi có biển báo như hình, xe đang định đi về phía trước sẽ có hiệu quả quy chế tương tự.

説明:左側(ひだりがわ)の標識(ひょうしき)が「車両通行止(しゃりょうつうこうど)め」、右側(みぎがわ)が「車両進入禁止(しゃりょうしんにゅうきんし)」です。どちらの標識(ひょうしき)も、こちら側(がわ)からは進行(しんこう)することができません。

Giải thích: Biển báo bên trái là "Cấm xe lưu thông" và bên phải là "Cấm xe đi vào". Cả hai biển báo đều là không thể chạy thẳng về phía này.

 

--

Đáp án & Dịch

自動車(じどうしゃ)がこう配(ばい)の急(きゅう)な下(くだ)り坂(ざか)で、原動機付自転車を追(お)い越(こ)した。

Ô tô vượt xe đạp gắn động cơ/ xe gắn máy ở dốc xuống của con dốc có độ dốc cao.

説明:こう配(ばい)の急(きゅう)な下(くだ)り坂(ざか)は、自動車(じどうしゃ)や原動機付自転車(げんどうきつきじてんしゃ)を追(お)い越(こ)すことが禁止(きんし)されている場所(ばしょ)です。

Giải thích: Đường xuống dốc của con dốc cao là nơi cấm xe ô tô và xe đạp gắn động cơ/xe gắn máy vượt.

 

--

Đáp án & Dịch

交差点で対面(たいめん)する信号(しんごう)が青(あお)でも、前方(ぜんぽう)が混雑(こんざつ)していてそのまま進(すす)むと交差点内で停車するおそれがあるときは、交差点に入(はい)ってはならない。

Tại giao lộ, ngay khi tín hiệu đối diện là màu xanh, phía trước đang kẹt, nếu nhắm thấy cứ tiếp tục đi thì sẽ dừng xe ngay trong giao lộ, thì không được vào giao lộ.

説明:青信号(あおしんごう)であっても前方(ぜんぽう)が混雑(こんざつ)していて、交差点内(こうさてんない)に停止(ていし)するおそれがあるときは、進入(しんにゅう)してはいけません。

Giải thích: Ngay cả khi đó là đèn xanh, nếu phía trước đông đúc và có nguy cơ dừng lại bên trong giao lộ, thì không được vào.

 

1231-2-3

Đáp án & Dịch

30km/hで進行(しんこう)しています。カーブを曲(ま)がるときは、どのようなことに注意(ちゅうい)して運転(うんてん)しますか?

Bạn đang chạy với tốc độ 30 km/h. Khi bạn rẽ khúc cua, bạn cần chú ý gì khi lái xe?

1 二輪車(にりんしゃ)の4台目(だいめ)が来(く)るかもしれないので速度(そくど)を落(お)として進行(しんこう)する。

1 Vì xe hai bánh thứ tư có thể đến, hãy giảm tốc độ.
2 二輪車(にりんしゃ)が中央(ちゅうおう)からはみ出(だ)してくるおそれがあるので、二輪車(にりんしゃ)が来(く)る前(まえ)に加速(かそく)して走行(そうこう)する。

2 Vì có thể xe hai bánh sẽ ra khỏi trung tâm, hãy tăng tốc trước khi xe hai bánh đến.
3 対向車(たいこうしゃ)に自車(じしゃ)の存在(そんざい)を気(き)づかせるために、中央線(ちゅうおうせん)に寄(よ)って走行(そうこう)する。

3 Lái xe gần đường trung tâm để xe hướng đối diện nhận ra sự hiện diện của xe mình.

説明:急(きゅう)カーブなので、十分(じゅうぶん)速度(そくど)を落(お)とし、対向車(たいこうしゃ)のはみ出(だ)しを予測(よそく)し、中央寄(ちゅうおうよ)りではなく、やや左寄(ひだりよ)りを走行(そうこう)します。

Giải thích: Vì là cua gắt, hãy đi đủ chậm để đề phòng xe hướng đối diện xuất hiện, đi sang bên trái một chút chứ không phải về phía trung tâm.

Câu đúng: 1

Câu sai: 2, 3

 

1-2-31-21-32-3

Đáp án & Dịch

25km/hで進行(しんこう)しています。どのようなことに注意(ちゅうい)して運転(うんてん)しますか?

Bạn đang chạy với tốc độ 25 km/h. Bạn cần chú ý gì khi lái xe?

1. 歩行者(ほこうしゃ)は自車(じしゃ)の接近(せっきん)に気付(きづ)いていないかもしれないので、速度(そくど)を落(お)としてその動(うご)きに注意(ちゅうい)する。

1. Vì người đi bộ có thể không để ý xe đang đến gần, hãy giảm tốc độ và chú ý sự di chuyển của họ.
2 .歩行者(ほこうしゃ)に水(みず)や泥(どろ)をはねないように、速度(そくど)を落(お)として通過(つうか)する。

2. Giảm tốc độ để không bắn nước hoặc bùn vào người đi bộ.
3 .右側(みぎがわ)の子(こ)どもがふざけていて自車(じしゃ)の前(まえ)に飛(と)び出(だ)してくるかもしれないので、いつでも止(と)まれる速度(そくど)で通過(つうか)する。

3. Đứa trẻ bên phải đang chơi đùa và có thể lao ra trước xe, vì vậy sẽ đi với tốc độ có thể dừng lại bất cứ lúc nào.

説明:雨(あめ)のときは、傘(かさ)などで歩行者(ほこうしゃ)が自車(じしゃ)に気(き)づきにくくなります。速度(そくど)を落(お)とし、歩行者(ほこうしゃ)の動(うご)きに注意(ちゅうい)します。また、歩行者(ほこうしゃ)に泥(どろ)や水(みず)をはねないよう注意(ちゅうい)して通(とお)らなければいけません。

Giải thích: Khi trời mưa, người đi bộ sẽ khó nhận thấy xe do che dù. Hãy giảm tốc độ và chú ý di chuyển của người đi bộ. Cũng phải cẩn thận để không bắn nước hoặc bùn lên người đi bộ.

Câu đúng: 1,2,3

Câu sai: 0

 

1-2-31-21-32-3

Đáp án & Dịch

40km/hで進行(しんこう)しています。どのようなことに注意(ちゅうい)して運転(うんてん)しますか?

Bạn đang đi với tốc độ 40 km/h. Bạn cần chú ý gì khi lái xe?

1 左側(ひだりがわ)の車(くるま)が止(と)まらずに交差点(こうさてん)に入(はい)ってきたり、対向車(たいこうしゃ)が止(と)まらずに先(さき)に右折(うせつ)したりするおそれがあるので、両方(りょうほう)の動(うご)きに注意(ちゅうい)して進行(しんこう)する。

1 Chú ý đến sự di chuyển ở cả hai bên, vì có thể xe bên trái sẽ không dừng mà sẽ đi vào giao lộ, và xe hướng ngược lại sẽ không dừng và sẽ rẽ phải trước.

2 左側(ひだりがわ)の車(くるま)は赤色(あかいろ)の対向車(たいこうしゃ)の右折(うせつ)の合図(あいず)を見(み)て、そのまま交差点(こうさてん)を通過(つうか)しようとするかもしれないので、後続車(こうぞくしゃ)にも注意(ちゅうい)しながら減速(げんそく)して進行(しんこう)する。

2 Vừa chú ý xe phía sau vừa giảm tốc độ, vì xe bên trái thấy dấu hiệu rẽ phải của xe hướng ngược lại màu đỏ và cứ thế đi qua giao lộ.

3 左側(ひだりがわ)の車(くるま)は優先道路(ゆうせんどうろ)を走(はし)っている自分(じぶん)の車(くるま)を先(さき)に通過(つうか)させると思(おも)われるので、やや速度(そくど)を上(あ)げて進行(しんこう)する。

3 Đi nhanh hơn một chút, vì xe bên trái nghĩ rằng xe mình đang chạy trên đường ưu tiên sẽ được phép qua trước.

説明:左側(ひだりがわ)からくる車(くるま)と対向車(たいこうしゃ)の動(うご)きに注意(ちゅうい)して進行(しんこう)します。自分(じぶん)が優先道路(ゆうせんどうろ)を通行(つうこう)していても、他(ほか)の車(くるま)の動(うご)きに注意(ちゅうい)しながら進行(しんこう)するようにしましょう。

Giải thích: Vừa chú ý xe bên trái và xe hướng đối diện vừa đi tiếp. Ngay cả khi đang đi trên đường ưu tiên, thì cũng vừa chú ý sự di chuyển của xe khác vừa đi.

Câu đúng: 1, 2

Câu sai: 3

 

 

1-2-331-32-3

Đáp án & Dịch

80km/hで進行(しんこう)しています。高速道路(こうそくどうろ)を走行中(そうこうちゅう)、前車(ぜんしゃ)が非常点滅表示灯(ひじょうてんめつひょうじとう)をつけました。どのようなことに注意(ちゅうい)して運転(うんてん)しますか?

Bạn đang chạy với tốc độ 80 km/h. Đang lái xe trên đường cao tốc, thì xe phía trước bật đèn báo nhấp nháy khẩn cấp. Bạn cần chú ý gì khi lái xe?

1. 非常点滅表示灯(ひじょうてんめつひょうじとう)をつけた理由(りゆう)が分(わ)からず、ブレーキランプも点灯(てんとう)していないので、そのままの速度(そくど)で進行(しんこう)する。

1. Vì không biết lý do bật đèn báo nhấp nháy khẩn cấp và đèn phanh không bật, nên cứ tốc độ đó mà đi.

2. 前車(ぜんしゃ)が急(きゅう)に速度(そくど)を落(お)として追突(ついとつ)するおそれがあるので、急(きゅう)ブレーキを踏(ふ)んで速度(そくど)を落(お)とす。

2. Vì xe phía trước sẽ đột ngột giảm tốc độ và có thể sẽ va vào, nên sẽ đạp phanh gấp để giảm tốc độ.

3. 急(きゅう)ブレーキを踏(ふ)むと後続車(こうぞくしゃ)に追突(ついとつ)されるおそれがあるので、非常点滅表示灯(ひじょうてんめつひょうじとう)をつけるとともに、ブレーキを数回(すうかい)に分(わ)けて踏(ふ)み、後続車(こうぞくしゃ)に注意(ちゅうい)を促(うなが)す。

3. Vì nếu phanh gấp thì có thể sẽ va chạm với xe sau, do đó vừa bật đèn báo nhấp nháy khẩn cấp vừa đạp phanh nhiều lần để báo cho xe sau.

説明:高速道路(こうそくどうろ)では、渋滞(じゅうたい)の最後尾(さいこうび)についた車(くるま)が非常点滅表示灯(ひじょうてんめつひょうじとう)(ハザード)をつけて、後続車(こうぞくしゃ)に注意(ちゅうい)を促(うなが)す習慣(しゅうかん)があります。また、後続車(こうぞくしゃ)に追突(ついとつ)されないためにも、急(きゅう)ブレーキを避(さ)け、ブレーキは数回(すうかい)に分(わ)けて踏(ふ)みましょう。

Giải thích: Trên đường cao tốc, có thói quen là xe ở cuối hàng bị kẹt sẽ bật đèn báo nhấp nháy khẩn cấp (nguy hiểm) để cảnh báo cho xe sau. Ngoài ra, do sẽ bị xe sau va phải, nên tránh phanh đột ngột, và phanh nhiều lần.

Câu đúng: 3

Câu sai: 1, 2

 

1-2-31-21-30

Đáp án & Dịch

30km/hで進行(しんこう)しています。どのようなことに注意(ちゅうい)して運転(うんてん)しますか?

Bạn đang chạy với tốc độ 30 km/h. Bạn cần chú ý gì khi lái xe?

(1) 自転車(じてんしゃ)が横断(おうだん)してくると危(あぶ)ないので、横断(おうだん)しないように警音器(けいおんき)を鳴(な)らしてそのまま通過(つうか)する。

(1) Nếu xe đạp băng qua thì sẽ nguy hiểm, nên bấm còi để xe đạp không băng qua rồi đi qua.

(2) 自転車(じてんしゃ)は自車(じしゃ)に気付(きづ)いて、横断(おうだん)してこないと思(おも)うのでこのまま進行(しんこう)する。

(2) Vì cho rằng xe đạp sẽ nhận ra xe của mình và sẽ không băng qua, nên cứ thế tiếp tục đi lên.

(3) 自転車(じてんしゃ)が横断(おうだん)してきても、急(きゅう)ブレーキで止(と)まれそうなのでこのまま進行(しんこう)する。

(3) Ngay cả khi xe đạp băng qua, nhưng vì có thể phanh gấp dừng lại được, nên cứ thế tiếp tục đi lên.

説明:対向車線(たいこうしゃせん)が渋滞(じゅうたい)している場合(ばあい)、対向車(たいこうしゃ)の車(くるま)のかげからの飛(と)び出(だ)しを予測(よそく)して、飛(と)び出(だ)しに備(そな)えた速度(そくど)で走行(そうこう)します。警音器(けいおんき)を使用(しよう)したり、急(きゅう)ブレーキを使用(しよう)するような速度(そくど)で走行(そうこう)してはいけません。

Giải thích: Trường hợp làn xe hướng đối diện bị tắc nghẽn, đề phòng có xe lao ra từ cái bóng của xe đó, nên hãy lái xe với tốc độ đề phòng cho việc lao ra đó. Không được lái xe ở tốc độ phải sử dụng còi hoặc phanh đột ngột.

Câu đúng: 0

Câu sai: 1, 2, 3


	

Click xem phiên bản dành cho máy tính.

Đang xử lý