問題 次の文の( )に入れるのに最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。 |
1. 今度うそをついたら、本当に針千本飲まさずには( )!えないおかないもたないやめない
2. え? 幽霊を見たって? 錯覚よ、錯覚( )何だって言うの?でなくてであってとせずにとしても
3. 社長もまた株主総会の決定には従わざるを得ず、退任を( )。余儀なくされた余儀なくさせた余儀せずされた余儀せずさせた
4. 実際に住んでみて肌で感じることなしには、その国の文化は理解( )。できなければならないできないだろうできるかもしれないできるだろう
5. テレビドラマではあるまいし、現実にそんな都合のいい偶然がある( )。わけがないわけだかもしれないだろう
6. 今さら先生のせいにしたって、合格する( )。までもないわけではないかもしれないべきではない
7. まさか!本当に1千万円の宝くじが当たるなんて、夢にだに( )。見えなかった見えた見なかった見た
8. 妻にすら行き先を( )、彼はふらりと旅行に出た。告げずに告げなくて告げまいとして告げようとして
9. プロの芸人たるもの、他人のまねは( )。できるべきだできないだろうできるはずだできるだろう
10. 今朝は仕事の疲れがたまり、おまけに熱まで出て、( )起きられなかった。起きまいか起きようとしても起きても起きれば
11. 現代人の生活はテレビなどのマスメディアなしには( )。語れずにすむ語れるわけである語れない語れるだろう
12. あの女優をおいて、この映画の役をこなせる者は( )。いるだろういなければならないいないだろういるかもしれない
13. 彼の存在( )、今度の企画は失敗に終わっていただろう。に限らずならではなくしてはどおりに
14. 可能性がゼロになったわけじゃないんだ。一生懸命やれば( )。できはしないできないものでもないできることではないできるものではない
15. 不況の波を乗り越えるため、日曜( )休まず働かねばならない。とばかりにともなくといえどもとしても
16. 機械化が進み、便利な世の中に( )、働かないで遊んで暮らせるわけではない。なったとはいえなってからというものなったからこそなるように
17. たとえ健康のため( )、私の唯一の楽しみのたばこをとりあげるとは!ではあれではあってであろうとであり
18. 君が金に困っていると知っていれば、何とか力になった( )、どうして教えてくれなかったの?ものをばかりにほどにように
19. 「はい、がんばります!」と口では( )、なかなか実行できないのが現実だ。言いながらも言うまでもなく言いながらに言わずに
20. 手術後回復したかと思いきや、病状は( )。またしても悪化していった案の定悪化したはたして健康をとりもどしたやはり少しずつ良くなった
Đáp án & Dịch
STT | Câuhỏi | Câu Đúng | Hướng dẫn |
---|
1 | 今度うそをついたら、本当に針千本飲まさずには( )! | おかない | Dịch: Lần sau con mà nói dối thì con sẽ nuốt ngàn cây kim. |
2 | え? 幽霊を見たって? 錯覚よ、錯覚( )何だって言うの? | でなくて | Dịch: Hả? Cậu thấy ma rồi à? Ảo giác đó, không phải ảo giác thì là gì? |
3 | 社長もまた株主総会の決定には従わざるを得ず、退任を( )。 | 余儀なくされた | Dịch: Giám đốc cũng phải tuân theo quyết định của hội nghị cổ đông, đành phải từ chức. |
4 | 実際に住んでみて肌で感じることなしには、その国の文化は理解( )。 | できないだろう | Dịch: Nếu không thử sống và cảm nhận bằng da thì có lẽ sẽ không thể hiểu được văn hóa của đất nước đó. |
5 | テレビドラマではあるまいし、現実にそんな都合のいい偶然がある( )。 | わけがない | Dịch: Đâu phải là phim truyền hình đâu nên ngoài đời thực làm gì có chuyện ngẫu nhiên thuận lợi như vậy. |
6 | 今さら先生のせいにしたって、合格する( )。 | わけではない | Dịch: Dù bây giờ có đổ lỗi cho giáo viên cũng không có nghĩa là sẽ đậu. |
7 | まさか!本当に1千万円の宝くじが当たるなんて、夢にだに( )。 | 見なかった | Dịch: Tôi không thể nào ngờ rằng mình lại trúng số 10 triệu yen, nằm mơ cũng không thấy được. |
8 | 妻にすら行き先を( )、彼はふらりと旅行に出た。 | 告げずに | Dịch: Anh ấy du lịch bụi mà ngay cả vợ mình anh ấy cũng không cho biết nơi đi nữa. |
9 | プロの芸人たるもの、他人のまねは( )。 | できないだろう | Dịch: Với cương vị là nghệ nhân chuyên nghiệp thì không thể bắt chước người khác. |
10 | 今朝は仕事の疲れがたまり、おまけに熱まで出て、( )起きられなかった。 | 起きようとしても | Dịch: Sáng nay do nhiều mệt mỏi trong công việc, còn phát sốt nữa nên muốn dậy cũng không dậy nổi. |
11 | 現代人の生活はテレビなどのマスメディアなしには( )。 | 語れない | Dịch: Cuộc sống của người hiện đại sẽ không thể kể mà không nói đến các phương tiện truyền thông chẳng hạn như ti vi. |
12 | あの女優をおいて、この映画の役をこなせる者は( )。 | いないだろう | Dịch: Ngoài nữ diễn viên đó, không có người nào có thể hoàn thanh vai diễn bộ phim này đâu. |
13 | 彼の存在( )、今度の企画は失敗に終わっていただろう。 | なくしては | Dịch: Kế hoạch lần này nếu mà không có anh ấy thì chắc có lẽ đã kết thúc trong thất bại rồi. |
14 | 可能性がゼロになったわけじゃないんだ。一生懸命やれば( )。 | できないものでもない | Dịch: Tính khả năng không hẳn sẽ thành số không. Nếu chăm chỉ làm việc thì không phải là không thể. |
15 | 不況の波を乗り越えるため、日曜( )休まず働かねばならない。 | といえども | Dịch: Để vượt qua cơn sóng khủng hoảng kinh tế, tôi phải làm việc không ngơi nghỉ dù là chủ nhật. |
16 | 機械化が進み、便利な世の中に( )、働かないで遊んで暮らせるわけではない。 | なったとはいえ | Dịch: Mặc dù việc cơ giới hóa phát triển, thế giới ngày càng tiện lợi thì không có nghĩa là có thể sống chỉ chơi mà không làm việc. |
17 | たとえ健康のため( )、私の唯一の楽しみのたばこをとりあげるとは! | ではあれ | Dịch: Cho dù là vì sức khỏe đi nữa, việc tước đoạt điếu thuốc, niềm vui duy nhất của tôi, thật là... |
18 | 君が金に困っていると知っていれば、何とか力になった( )、どうして教えてくれなかったの? | ものを | Dịch: Nếu mình biết cậu gặp khó khăn tiền bạc thì bằng cách này hay cách khác mình sẽ giúp cậu mà. Tại sao không cho mình biết chứ? |
19 | 「はい、がんばります!」と口では( )、なかなか実行できないのが現実だ。 | 言いながらも | Dịch: Tuy nói bằng miệng là "Vâng, tôi sẽ cố gắng.", nhưng hiện thực là mãi mà tôi vẫn không thể thực hiện được. |
20 | 手術後回復したかと思いきや、病状は( )。 | またしても悪化していった | Dịch: Cứ nghĩ là mổ xong sẽ bình phục nhưng nào ngờ bệnh trạng càng xấu đi. |