• Ôn Kanji-Goi Mỗi Ngày
  • Giải Đề Thi Mỗi Ngày
  • Mỗi ngày 30 phút học Ngữ Pháp N3-N2

    Hướng Dẫn

    T2  T3  T4  T5  T6  T7  CN  
    T2  T3  T4  T5  T6  T7  CN  
    [Bài học hôm nay: Thứ Hai, 20/05/2024) – Miễn phí]

    問題 (   )の中の正しい方を選びなさい。

    Hướng dẫn

    + B1: Tự hoàn thành Mondai

    + B2: Học các mẫu ngữ pháp đã được liệt kê bên dưới

    + B3: Làm lại Mondai và chú ý các câu sai

    + B4: Xem qua danh sách từ vựng và phần dịch Mondai

    -
    -
    -
    -
    -
    -
    -
    -
    -
    -
    -
    -

    Bài Dịch

     

    Có lẽ tôi sẽ không ăn món sô cô la mình rất thích cho đến khi bệnh của mẹ được chữa khỏi.
    Nên nghiêm túc lắng nghe lời của người khác.
    Anh ấy đang một mình buồn phiền để không làm cho người yêu lo lắng.
    Chúng ta hãy giúp đỡ lẫn nhau những lúc gặp khó khăn.
    Trong lúc còn trẻ phải tích lũy nhiều kinh nghiệm.
    Không nên leo núi mùa đông với tâm trạng xem nhẹ nó.

    Từ Vựng

    TTMục từHán TựNghĩa
    1なおる
    治るĐiều trị
    2たすけあう
    助け合うGiúp đỡ nhau
    3ふゆやま冬山Núi mùa đông

    Ngữ Pháp

    ~V意向形 ではないか

    ~V意向形 じゃないか

    V意向形 ではないか

    hãy ~

    「さあ、一緒に~しよう」と、相手を勢いよく誘う時に使う表現。


    1.

    疲れているみんなに、「もう少しで終わる。がんばろうではないか」と彼は言った。

    Anh ấy đã nói với mọi người đang mệt mỏi rằng "Chút xíu nữa thôi là xong rồi. Nào, chúng ta hãy cố gắng lên nào!"

    2.

    「さあ、みんなで歌おうじゃないか」と、リーダーは手拍子を取り始めた。

    Người chỉ đạo đã bắt đầu vỗ tay bảo rằng "Nào, tất cả mọi người cùng hát nào!"

    3.

    環境問題について、私たちもう少しまじめに考えようではありませんか。

    Nào chúng ta hãy cùng suy nghĩ nghiêm túc thêm chút nữa về vấn đề môi trường!

    4.

    被災者のために、ボランティア活動に参加しようではないか。

    Chúng ta hãy tham gia vào các hoạt động tình nguyện vì các nạn nhân!

    ~まい

    Vる(Ⅰ・Ⅱ) + まい

    Vない(Ⅱ)

    *するまい・しまい・すまい

    くるまい・こまい

    có lẽ không ~

    「~するのをやめよう」という話し手の否定の意思を表す。

    第三者のことを言う時には、「~まいと思っているようだ・らしい」などを使う。


    1.

    「健康に悪いから、もうたばこは吸うまい」と父は何度も言った。

    Ba tôi đã bao lần nói câu " Có lẽ ba sẽ không hút thuốc nữa vì nó có hại cho sức khỏe."

     

    健康(けんこう)   悪い(わるい)   吸う(すう)   父(ちち)   何度も(なんども)   言う(いう)

    2.

    試合に負けたことを考えまいとするが、どうしても考えてしまう。

    Tôi định sẽ không suy nghĩ đến chuyện thất bại trong trận đấu nhưng dù thế nào thì tôi cũng lại nghĩ đến.

     

    試合(しあい)   負ける(まける)   考える(かんがえる)

    3.

    母は、大切なことだから忘れまいと思っていても、忘れてしまうそうだ。

    Mẹ tôi dù đã định sẽ không quên do đó là việc quan trọng nhưng rồi lại quên mất tiêu.

     

    母(はは)   大切(たいせつ)   忘れる(わすれる)   思う(おもう)

    4.

    どんなことがあっても、もう決して泣くまいと決めたのに、涙をおさえることができなかった。

    Tôi đã quyết là tuyệt đối sẽ không khóc nữa dù có chuyện gì đi nữa thế mà đã không ngăn được dòng nước mắt.

     

    決して(けっして)   泣く(なく)   決める(きめる)   涙(なみだ)

    ~まいと

    Vる(Ⅰ・Ⅱ)  まいと

    Vない(Ⅱ)

    * するまいと・しまいと・すまいと・

    くるまいと・こまいと

    nhất định không ~

    「絶対に~しないように…する」という意味。


    1.

    子供は苦い薬を絶対に飲むまいと、母親から逃げた。

    Đứa bé chạy trốn người mẹ để không phải uống thuốc đắng.

     

    子供(こども)   苦い(にがい)   薬(くすり)  絶対(ぜったい)   飲む(のむ)   母親(ははおや)   逃げる(にげる)

    2.

    警察に何もしゃべるまいと、犯人は固く口を閉ざしている。

    Phạm nhân ngậm chặt miệng để không phải nói gì với cảnh sát.

     

    警察(けいさつ)   何も(なにも)   犯人(はんにん)   固い(かたい)   口(くち)   閉ざす(とざす)

    3.

    満員電車で、押されたが、倒されまいと、必死に足を踏ん張った。

    Trên xe điện đầy người tôi đã bị xô đẩy nhưng đã tôi cố hết sức đứng tấn để không bị xô ngã.

     

    満員電車(まんいんでんしゃ)   押す(おす)   倒す(たおす)   必死(ひっし)   足(あし)  踏ん張る(ふんばる)

    4.

    試合に負けた後、もう二度と負けまいと、今まで以上に厳しいトレーニングを始めた。

    Sau khi thua trận đấu tôi đã bắt đầu tập luyện nghiêm khắc hơn mức từ trước đến giờ để không phải thua thêm lần thứ hai nữa.

     

    試合(しあい)   負ける(まける)   後(あと)   二度(にど)   以上(いじょう)   厳しい(きびしい)   始める(はじめる)

    ~べきだ

    ~べきではない

    Vる  べきだ

    *する→すべきだ

    nên, phải ~

    「当然~しなければならないと思う」という話し手の強い意見を表す。




    1.

    借りたお金は返すべきだ。

    Tiền đã mượn thì phải trả.

     

    借りる(かりる)   お金(おかね)   返す(かえす)

    2.

    部屋に入る前に、一言「失礼します」と挨拶するべきだ。

    Trước khi vào phòng thì nên lên tiếng chào một lời là "Xin lỗi!"

     

    部屋(へや)   入る(はいる)   前(まえ)   一言(ひとこと)   失礼する(失礼する)   挨拶する(あいさつする)

    3.

    上司に対しても、悪いことは悪いとはっきり言うべきだ。

    Dù là đối với cấp trên thì những chuyện không tốt cũng nên nói rõ ra là nó không tốt.

     

    上司(じょうし)   対して(たいして)   悪い(わるい)   言う(いう)

    4.

    アルコールに弱い人は、勧められても酒を飲むべきではない。

    Những người uống bia rượu kém thì không nên uống rượu dù được mời mọc thế nào đi nữa.

     

    弱い(よわい)   人(ひと)   勧める(すすめる)   酒(さけ)   飲む(のむ)

    5.

    子供に1日に2時間以上も、テレビでゲームをさせるべきではない。

    Không nên cho phép trẻ em chơi game điện tử hơn 2 giờ 1 ngày.

     

    子供(こども)   1日(いちにち)  2時間(にじかん)   以上(いじょう)

    Tham Khảo Thêm

    None

    Click xem phiên bản dành cho máy tính.

    Đang xử lý