Mỗi ngày 30 phút học Ngữ Pháp N3-N2
問題 ( )の中の正しい方を選びなさい。 |
Bài Dịch |
自然を破壊( してまで )、この島の開発を行う必要はない。 | Không cần phải thực hiện phát triển hòn đảo đến mức phá hoại tự nhiên. |
静子さんなんて、名前( からして )おとなしそうな人ですね。 | Như cô Shizuko, từ cái tên đã là người có vẻ trầm lặng rồi nhỉ. |
私は運動は苦手で、自転車( さえ )乗れない。 | Tôi rất dở vận động, ngay cả xe đạp cũng không đi được. |
そんな簡単なことは、子供( でさえ )できるよ。 | Việc đơn giản như thế ngay cả trẻ em cũng làm được đấy. |
きのうのパーティーは楽しい( どころか )、疲れるだけだった。 | Bữa tiệc hôm qua nói chi tới vui, chỉ mệt thôi. |
あなたは人に迷惑を( かけてまで )、その計画を実行しようと言うのですか。 | Anh nói là sẽ thực hiện kế hoạch đó, ngay cả làm phiền đến người khác sao? |
ダイエットを しているのに、( やせるどころか )太ってきた。 | Đang ăn kiêng thế mà nói chi tới ốm đi, bị mập lên nữa. |
夫の転勤で海外生活が始まったが、食べ物( からして )合わなかった | Đã bắt đầu cuộc sống ở nước ngoài vì chồng tôi chuyển chỗ làm nhưng từ thức ăn là thấy không hợp rồi. |
Từ Vựng |
TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
1 | はかい | 破壊 | Phá hoại |
2 | しま | 島 | Đảo, cù lao |
Ngữ Pháp |
~からして |
N からして |
giả như từ ~ 「~ても…だから、他のことはもっと」と、一つの例を挙げて、他のものは当然そうだと言いたいときに使う。 |
1. | このレストランは使っている材料からして他の店と全く違う。おいしい。 Nhà hàng này từ nguyên liệu sử dụng cũng hoàn toàn khác với các tiệm khác. Ngon thật.
使う(つかう) 材料(ざいりょう) 他(ほか) 店(みせ) 全く(まったく) 違う(ちがう) |
2. | このアンケートは調査方法からして問題がある。結果も当然信用できない。 Giả như từ phương pháp điều tra thì bảng điều tra này có vấn đề. Đương nhiên kết quả cũng không đáng tin.
調査方法(ちょうさほうほう) 問題(もんだい) 結果(けっか) 当然(とうぜん) 信用(しんよう) |
3. | 東京の人は言葉からして冷たく感じるねえ。田舎の人の温かさがないよ。 Cảm nhận sự lạnh lùng của người Tokyo từ lời nói nhỉ. Không có sự ấm áp của người miền quê đâu.
東京(とうきょう) 人(ひと) 言葉(ことば) 冷たい(つめたい) 感じる(かんじる) 田舎(いなか) 温かい(あたたかい) |
4. | プロの選手になる人は練習方法からしておれたちと違うね。すごいよ。 Những người trở thành cầu thủ chuyên nghiệp khác với bọn mình cả từ phương pháp luyện tập nhỉ. Ghê lắm đó.
選手(せんしゅ) 人(ひと) 練習方法(れんしゅうほうほう) 違う(ちがう) |
~さえ(も) ~でさえ(も) |
N さえ |
Thậm chí, ngay cả ~ 「~でも」。 極端な例を挙げて、「他は当然」という気持ちを表す。 |
1. | 現代は大企業さえ倒産する時代だ。昔と違うんですよ。 Hiện nay là thời đại mà ngay cả các công ty lớn cũng phá sản. Khác với xưa rồi đấy.
現代(げんだい) 大企業(だいきぎょう) 倒産(とうさん) 時代(じだい) 昔(むかし) 違う(ちかう) |
2. | 彼女は記憶力がとてもいいんです。僕の1年前の遅刻さえ覚えているんだから。 Cô ấy có khả năng ghi nhớ rất tốt. Vì cô ấy còn nhớ cả chuyện tôi đi trễ cách đây 1 năm.
彼女(かのじょ) 記憶力(きおくりょく) 僕(ぼく) 1年前(いちねんまえ) 遅刻(ちこく) 覚える(おぼえる) |
3. | 富士山の周囲にある風穴は真夏でさえ20度以下で、寒いくらいです。 Các hang thông gió ở xung quanh núi Phú Sĩ thậm chí ngay giữa hè mà dưới 20 độ, rất lạnh.
富士山(ふじさん) 周囲(しゅうい) 風穴(かざあな) 真夏(まなつ) 度(ど) 以下(いか) 寒い(さむい) |
4. | 「1円を笑う者は1円に泣く」といって祖母は1円でさえも大事にした。 Vì có câu " Kẻ cười nhạo 1 yên sẽ khóc vì 1 yên" nên dù là 1 yên bà tôi cũng rất trân trọng.
1円(いちえん) 笑う(わらう) 者(もの) 泣く(なく) 祖母(そぼ) 大事(だいじ)
|
~てまで |
Vて まで |
đến cả ~ 「Aしてまで、Bをする」の形で、「Bをするために、普通ならしないAをする」ということを表す。 Aは大変なことや、するべきではないこと。 |
1. | 歌が下手なタレントの歌は、お金を払ってまで聴く人はいないだろう。テレビで十分だ。 Có lẽ sẽ không có ai trả tiền để nghe bài hát của tài năng kém cỏi về ca hát. Xem trên tivi là đủ rồi.
歌(うた) 下手(へた) お金(おかね) 払う(はらう) 聴く(きく) 人(ひと) 十分(じゅうぶん) |
2. | 親戚が亡くなったとうそをついてまで、学校を休むなんて困ったもんだ。 Tôi đã gặp rắc rối với mấy cái chuyện nghỉ học mà nói dối đến cả chuyện họ hàng mất.
親戚(しんせき) 亡くなる(なくなる) 学校(がっこう) 休む(やすむ) 困る(こまる) |
3. | 台風の中を、傘をさしてまで、自転車で行く必要はない。 Trong mưa bão thì không cần thiết đi xe đạp rồi giương cả dù nữa.
台風(たいふう) 中(なか) 傘(かさ) 自転車(じてんしゃ) 行く(いく) 必要(ひつよう) |
4. | 最近は整形手術を受けてまで、美しくなりたいと思っている男性もいるようだ。 Nghe nói gần đây cũng có nam giới muốn trở nên đẹp hơn mà nhờ đến cả phẫu thuật chỉnh hình nữa.
最近(さいきん) 整形手術(せいけいしゅじゅつ) 受ける(うける) 美しい(うつくしい) 思う(おもう) 男性(だんせい) |
5. | 親友と争ってまで、一番になりたいとは思わない。 Tôi không muốn đứng vị trí số một mà phải cãi nhau với bạn thân.
親友(しんゆう) 争う(あらそう) 一番(いちばん) 思う(おもう) |
~どころか ~どころではない |
名詞修飾型 どころか |
~ nói chi là ~ mà ~(hơn thế nữa) không phải ~ (mà ngược lại) 「そんな程度ではなく、もっと」」と言いたい時(①②)、「~は全然違う、反対だ」と言いたい時使う(③④⑤)。 程度がかなり違っていたり、全く反対だったりすることをいう。 |
1. | 夏の新幹線の中は、エアコンが効きすぎていて、涼しいどころか、寒い。 Trong tàu cao tốc vào mùa hè máy điều hòa chạy mạnh quá nên nói chi là mát, đến độ phát lạnh luôn.
夏(なつ) 新幹線(しんかんせん) 中(なか) 効く(きく) 涼しい(すずしい) 寒い(さむい) |
2. | うちの夫は家事を手伝ってくれるどころか、私のお弁当まで作ってくれる。 Chồng nhà tôi nói chi là giúp việc nhà mà còn làm cho tôi cả cơm hộp nữa.
おっと(おっと) 家事(かじ) 手伝う(てつだう) 私(わたし) お弁当(おべんとう) 作る(つくる) |
3. | 大学に入学後は勉強するどころか、遊んでばかりいる。 Sau khi vào đại học toàn là chơi không, nói chi đến chuyện học hành.
大学(だいがく) 入学後(にゅうがくご) 勉強(べんきょう) 遊ぶ(あそぶ) |
4. | ここは静かだと思ったんですが、静かどころか、週末は隣の住人が騒ぐんです。 Chỗ này tôi cứ tưởng yên tĩnh thế nhưng nói gì là yên tĩnh, cuối tuần mấy người hàng xóm cứ làm om xòm cả lên.
静か(しずか) 思う(おもう) 週末(しゅうまつ) 隣(となり) 住人(じゅうにん) 騒ぐ(さわぐ) |
5. | 「彼女、少しはお酒飲めるの?」「少しどころじゃないよ。いくらでも飲めるよ」 "Cô ấy biết uống chút rượu phải không?" "Không phải một chút đâu. Bao nhiêu cũng uống được đấy."
彼女(かのじょ) 少し(すこし) お酒(おさけ) 飲める(のめる) |
Tham Khảo Thêm |
None