• Ôn Kanji-Goi Mỗi Ngày
  • Giải Đề Thi Mỗi Ngày
  • Mỗi ngày 30 phút học Ngữ Pháp N3-N2

    Hướng Dẫn

    T2  T3  T4  T5  T6  T7  CN  
    T2  T3  T4  T5  T6  T7  CN  
    [Bài học hôm nay: Thứ Bảy, 05/07/2025) – Miễn phí]

    問題: [   ]の中から適当な言葉を選び、適当な形に変えて入れなさい。

    Hướng dẫn

    + B1: Tự hoàn thành Mondai

    + B2: Học các mẫu ngữ pháp đã được liệt kê bên dưới

    + B3: Làm lại Mondai và chú ý các câu sai

    + B4: Xem qua danh sách từ vựng và phần dịch Mondai







    Bài Dịch

    Bất cứ điều gì đều không có sự thành công mà không có sự nỗ lực.
    Quyển sách đó, đọc thì có đọc nhưng không hiểu rõ lắm.
    Vì là anh ấy, một người bận rộn nên dù có rủ đi nhậu thì chẳng phải là không thể đi hay sao.
    Vì trời mưa nên khổ sở thì có khổ sở nhưng đã được cho mượn dù.
    Trái tim của chúng ta hoạt động liên tục không nghỉ ngơi.
    Tôi đã chờ biết bao ngày cho đến khi có thông báo đậu gửi đến.
    Vì là Tanaka rất thích hát karaoke nên chắc chắn sẽ nói là đi đấy.
    Từ sự tiến bộ nhanh chóng của máy móc mà tính tất yếu của việc học đã tăng hơn trước.

    Từ Vựng

    TTMục từHán TựNghĩa
    1心臓Trái tim

    Ngữ Pháp

    ~ことか

    名詞修飾形 + ことか

    không biết là ~, ~làm sao, ~biết bao (cảm thán)

    話し手の感嘆の気持ちを表す。

    「なんと」「~どんなに」「何日」「何本」などと一緒に使い、「本当に~だ」「本当によく(たくさん)~した」という気持ちを強調する。

    主に書くとき使う。


    1.

    卒業してからもう10年。なんと月日のたつのは早いことか。

    Đã 10 năm rồi sau khi tốt nghiệp. Ngày tháng trôi qua thật nhanh làm sao.

     

    卒業する(そつぎょうする)  10年(じゅうねん)   月日(げつび)   早い(はやい)

    2.

    学生時代、安い牛丼を食べに、何回この店に来たことか。

    Thời học sinh biết bao nhiêu lần tôi đã đến quán này ăn món Gyudon giá rẻ.

     

    学生時代(がくせいじだい)   安い(やすい)   牛丼(ぎゅうどん)   食べる(たべる)   何回(なんかい)   店(みせ)   来る(くる)

    3.

    死んだと思っていたネコが帰ってきたなんて、どんなにうれしかったことか。

    Thật vui mừng biết bao với chuyện con mèo mình nghĩ đã chết lại trở về nhà.

     

    死ぬ(しぬ)  思う(おもう)   帰る(かえる)

    ~ことは~が

    ~ことは~けど

    名詞修飾型  ことは 普通形 + 

    *Nであることは

    (có) thì (có) nhưng ~

    「~は確かに事実だが、でも…」という場合に使う。

    「ことは」の前後の「~」は同じ言葉を使う。




    1.

    ドイツ語は勉強したことは勉強したが、ほとんど覚えていない。

    Tiếng Đức học thì có học nhưng hầu như không nhớ gì cả.

     

    語(ご)   勉強する(べんきょうする)   覚える(おぼえる)

    2.

    日曜日はひまなことはひまだが、引っ越しを手伝えと言われても困る。

    Chủ nhật rảnh thì có rảnh nhưng bị bảo là hãy giúp dọn nhà thì khổ lắm.

     

    日曜日(にちようび)   引っ越し(ひっこし)   手伝う(てつだう)   言う(いう)   困る(こまる)

    3.

    森さんのことは知っていることは知っているけど、親しく話したことはありません。

    Cô Mori thì tôi có biết nhưng chưa từng nói chuyện thân thiết bao giờ.

     

    森さん(もりさん)   知る(しる)   親しい(したしい)   話す(はなす)


    Vる  ことなく

    mà không ~

    「~しないで」という意味。少し硬い表現。




    1.

    大学進学の時、彼は迷うことなく、工学部を選んだ。

    Lúc học lên đại học anh ấy đã chọn khoa kỹ thuật mà không hề do dự.

     

    大学進学(だいがくしんがく)   時(とき)   彼(かれ)   迷う(まよう)   工学部(こうがくぶ)   選ぶ(えらぶ)

    2.

    大雪にもかかわらず、電車はそれほど遅れることなく、無事青森駅に着いた。

    Tuyết rơi dày thế nhưng tàu điện vẫn đến ga Aomori vô sự mà không hề trễ tới mức đó.

     

    大雪(おおゆき)   電車(でんしゃ)   遅れる(おくれる)   無事(ぶじ)   青森駅(あおもりえき)   着く(つく)

    3.

    一度も調べることなく、新しく出たパソコンを買ってしまった。

    Tôi lỡ mua cái máy tính mới ra mà không tìm hiểu lấy 1 lần.

     

    一度も(いちども)   調べる(しらべる)   新しい(あたらしい)   出る(でる)   買う(かう)

    ~ことだから/~ことだ
    Nの  ことだから

    vì ~ nên có lẽ ~

    「~の性格を考えると、たぶん…だろう」「~なら、たぶん…するだろう」と推量する時に使う表現・「~」は|「人」のことが多く、その人のことを話し手がよく知っている場合に使う。

    ④のように「~ことだ。~」という使い方もある。




    1.

    まじめな田中くんのことだから、会社に入っても一生懸命仕事をするだろう。

    Vì là Tanaka, một người rất nghiêm túc nên có lẽ khi vào công ty anh ấy sẽ làm việc hết sức chăm chỉ.

     

    田中(たなか)   会社(かいしゃ)   入る(はいる)   一生懸命(いっしょうけんめい)  仕事(しごと)

    2.

    ラーメン好きの山田さんのことだから、新しいラーメン屋のことは、もう知ってるよ。

    Vì là anh Yamada, người rất thích ăn mỳ nên có lẽ đã biết tiệm mỳ mới rồi đấy.

     

    ラーメン好き(ラーメンずき)   山田(やまだ)   新しい(あたらしい)   屋(や)  知る(しる)

    3.

    彼のことだから、言ってもまた忘れちゃうんじゃない?(彼=よく忘れる人)

    Vì là anh ta nên phải chăng là nói rồi lại quên sao? (Anh ta = người hay quên)

     

    彼(かれ)   言う(いう)   忘れる(わすれる)   人(ひと)

    4.

    「Aちゃん、遅いね。」「Aちゃんのことだ。また寝坊したんじゃないの。」

    "A đi trễ quá nhỉ." "Vì là A mà. Phải chăng là lại ngủ dậy trễ nữa rồi sao?"

     

    遅い(おそい)   寝坊する(ねぼうする)


    名詞修飾型  ことから

    *Nである

    Từ (điểm) ~ nên ~

    「~という点から」。

    判断の根拠・理由を表す。

    後ろに「~がわかる」「~と考えられる」などが来ることが多い。

    また、名前の由来を表すこともある(②)。




    1.

    ケーキを食べすぎて気持ちが悪くなったことから、ケーキが嫌いになった。

    Từ việc ăn quá nhiều rồi bị khó chịu nên tôi đã trở nên ghét bánh kem.

     

    食べる(たべる)   気持ち(きもち)   悪い(わるい)   嫌い(きらい)

    2.

    白い糸のような水が落ちることから、白糸の滝と言われている。

    Vì nước chảy xuống giống như những sợi chỉ trắng nên được gọi là thác Shiraito (Bạch Mịch).

     

    白い(しろい)   糸(いと)   水(みず)   落ちる(おちる)   白糸(しらいと)   滝(たき)   言う(いう)

    Tham Khảo Thêm

    None

    Click xem phiên bản dành cho máy tính.

    Đang xử lý