Free-Mỗi ngày 30 phút học Từ Mới (N4-N3-N2)
| 言葉 |
さっさと すぐ決心して、むだなく、すばやく動作をするようす。 Diễn tả sự quyết định ngay, không chần chừ, rồi nhanh chóng hành động. | |
| 1. 小沢(おざわ)さんは毎日5時になると、さっさと帰る。 Hằng ngày cứ đến 5 giờ là anh Ozawa vội vàng trở về nhà. 2. ヤンさんは用事をさっさとかたづけた。 Anh Yan vội vàng giải quyết công việc. |
さっと 動作がとても素晴らしいようす。 Diễn tả tình trạng thực hiện động tác cực kỳ nhanh. | |
| 1. その子どもは私を見ると、さっとかくれた。 Khi trông thấy tôi, đứa bé đó chợt trốn mất. 2. ねこがさっと逃げた。 Con mèo ngay lập tức biến mất. |
せっせと 続けて、熱心に、まじめに仕事などをするようす。 Diễn tả trạng thái chẳng hạn như làm việc liên tục, nghiêm túc, nhiệt tình. | |
| 1. 阿部(あべ)君は彼女にせっせとラフレターを書いた。 Anh Abe hý hoáy viết một bức thư tình cho người bạn gái. 2. 父は毎日せっせと働いた。 Hằng ngày ba tôi đều làm việc một cách nghiêm túc. |
こつこつ 将来のことなどを考えて、少しずつ、つづけて努力するようす。 Diễn tả trạng thái nỗ lực từng chút một vì nghĩ đến tương lai. | |
| 1. 中川君はこつこつお金をためて、車を買った。 Anh Nakagawa dành dụm từng đồng và đã mua xe. 2. 彼女は毎日こつこつ勉強している。 Cô ấy chăm chỉ học mỗi ngày. |
てきぱき 仕事をうまく、はやくやるようす。 Diễn tả trạng thái làm việc một cách nhanh chóng, thành thạo. | |
| 1. 彼はてきぱき指示している。 Anh ấy chỉ đạo một cách thông thạo. 2. てきぱきやったので、仕事が早く終わった。 Bởi vì làm việc nhanh chóng nên công việc kết thúc sớm. |
| 練習問題 |
| 問題1. 適当なほうを選びなさい。 |
--
| 問題2. ( )に入れるのにもっとも適当なものを下から選びなさい。(一回ずつ使う事) |
[A.こつこつ B.さっさと C.さっと D.せっせと E.てきぱき]




