• Ôn Kanji-Goi Mỗi Ngày
  • Giải Đề Thi Mỗi Ngày
  • Free-Mỗi ngày 30 phút học Từ Mới (N4-N3-N2)

    Hướng Dẫn

    T2  T3  T4  T5  T6  T7  CN  
    T2  T3  T4  T5  T6  T7  CN  
    [Bài học hôm nay: Thứ Năm, 21/11/2024) – Miễn phí]

    言葉

    どんどん

    続けて大きく変化するようす。次から次へと、何かが続いたり、何かをしたりするようす。

    Diễn tả trạng thái biến đổi lớn, liên tục.


    1. リンさんは二本語がどんどん上手になった。

    Cô Rin càng ngày càng giỏi tiếng nhật.

    2. 「お酒がたくさんあいますから、どんどん飲んでください。」

    Vì có nhiều rượu nên cứ uống nữa đi.

    ぐんぐん

    いきおいよく伸びたり、進んだりするようす。

    Diễn tả trạng thái di chuyển hay phát triển thật nhanh.


    1. ここ2、3年で、も度の背がぐんぐんのびた。

    Chỉ hai,ba năm nay đứa cháu của tôi lớn thật nhanh.

    2. スポーツカーは後ろの車をぐんぐんひきはなした。

    Xe thể thao bỏ xa những chiếc xe đằng sau.


    めきめき

    めだって早く上手になったり、よくなったりするようす。

    Diễn tả trạng thái tiến bộ rõ rệt, trở nên giỏi nhanh chóng.


    1. 林さんのピアノのうではめきめき上がった。

    Khả năng đánh đàn piano của anh Hayashi tiến bộ rõ rệt.

    2. 木下さんの病気はめきめきよくなった。

    Bệnh tình của anh Kinoshita đã thuyên giảm nhanh chóng.


    ぼつぼつ

    少しずつ始まったり、始めたりするようす。

    Diễn tả trạng thái bắt đầu việc gì đó từng chút một.


    1. 「暗くなったから、ぼつぼつ帰りましょう。」

    “vì trời tối rồi nên lần lượt về thôi.”

    2. みかんが店にぼつぼつでまわりはじめた。

    Quýt đã bắt đầu tràn ngập các cửa hàng.

    どっと

    たくさんのものが一度現れるようす。

    Diễn tả tình trạng có nhiều điều, sự việc xuất hiện cùng một lúc.


    1. 客がどっと来たので、とても忙しくなった。

    Vì đột ngột có nhiều khách hàng ùn ùn kéo đến nên tôi rất bận rộn.

    2. 旅行のあとで、疲れがどっと出た。

    Sau chuyến du lịch, tôi mệt mỏi khắp người.

    練習問題

    問題1. 適当なほうを選びなさい。

    --
    --
    --
    --
    --

    問題2. (   )に入れるのにもっとも適当なものを下から選びなさい。(一回ずつ使う事)

    ABDE
    ABCD
    ABCE
    ABCD
    ABDE

    Click xem phiên bản dành cho máy tính.

    Đang xử lý