• Ôn Kanji-Goi Mỗi Ngày
  • Giải Đề Thi Mỗi Ngày
  • Free-Mỗi ngày 30 phút học Từ Mới (N4-N3-N2)

    Hướng Dẫn

    T2  T3  T4  T5  T6  T7  CN  
    T2  T3  T4  T5  T6  T7  CN  
    [Bài học hôm nay: Thứ Tư, 19/11/2025) – Miễn phí]

    言葉

    さっさと

    すぐ決心して、むだなく、すばやく動作をするようす。

    Diễn tả sự quyết định ngay, không chần chừ, rồi nhanh chóng hành động.


    1. 小沢(おざわ)さんは毎日5時になると、さっさと帰る。

    Hằng ngày cứ đến 5 giờ là anh Ozawa vội vàng trở về nhà.

    2. ヤンさんは用事をさっさとかたづけた。

    Anh Yan vội vàng giải quyết công việc.


    さっと

    動作がとても素晴らしいようす。

    Diễn tả tình trạng thực hiện động tác cực kỳ nhanh.


    1. その子どもは私を見ると、さっとかくれた。

    Khi trông thấy tôi, đứa bé đó chợt trốn mất.

    2. ねこがさっと逃げた。

    Con mèo ngay lập tức biến mất.


    せっせと

    続けて、熱心に、まじめに仕事などをするようす。

    Diễn tả trạng thái chẳng hạn như làm việc liên tục, nghiêm túc, nhiệt tình.


    1. 阿部(あべ)君は彼女にせっせとラフレターを書いた。

    Anh Abe hý hoáy viết một bức thư tình cho người bạn gái.

    2. 父は毎日せっせと働いた。

    Hằng ngày ba tôi đều làm việc một cách nghiêm túc.


    こつこつ

    将来のことなどを考えて、少しずつ、つづけて努力するようす。

    Diễn tả trạng thái nỗ lực từng chút một vì nghĩ đến tương lai.


    1. 中川君はこつこつお金をためて、車を買った。

    Anh Nakagawa dành dụm từng đồng và đã mua xe.

    2. 彼女は毎日こつこつ勉強している。

    Cô ấy chăm chỉ học mỗi ngày.


    てきぱき

    仕事をうまく、はやくやるようす。

    Diễn tả trạng thái làm việc một cách nhanh chóng, thành thạo.


    1. 彼はてきぱき指示している。

    Anh ấy chỉ đạo một cách thông thạo.

    2. てきぱきやったので、仕事が早く終わった。

    Bởi vì làm việc nhanh chóng nên công việc kết thúc sớm.


    練習問題

    問題1. 適当なほうを選びなさい。

    --
    --
    --
    --
    --

    問題2. (   )に入れるのにもっとも適当なものを下から選びなさい。(一回ずつ使う事)

    ABCD
    ABCE
    ABDE
    ABCD
    ABDE

    Click xem phiên bản dành cho máy tính.

    Đang xử lý