Free-Mỗi ngày 30 phút học Từ Mới (N4-N3-N2)
言葉 |
おろおろ(~する)- おそろしさやおどろき、悲しみのため、どうしていいかわからず、あわてるようす。 Diễn tả tâm trạng hốt hoảng không biết phải làm thế nào do sợ hãi, kinh ngạc, buồn chán. | |
1. 子供が熱を出し、おろおろしてしまった。 Vì con bị sốt nên tôi hốt hoảng. 2. 事故のニュースを聞いて、おろおろしている。 Khi nghe tin về tai nạn, tôi bang hoàng không biết làm sao. |
まごまご(~する) 行き方や やり方がよくわからず、困ったりむだなことをしたりするようす。 Diễn tả tâm trạng lúng túng, bối rối vì không biết cách làm hoặc không biết cách để đi đến một nơi nào đó. | |
1. 機械の使い方がわらなくて、まごまごしている。 Vì không biết sử dụng máy móc nên tôi lúng túng. 2. まごまごしていたら、バスに乗り遅れてしまった。 Vì lúng túng nên tôi đã lỡ chuyến xe buýt. |
あたふた(~する)- 急がなければならないことがあり、あわてるようす。 Diễn tả tâm trạng hoảng hốt, cuống cuồng khi phải thực hiện việc gì đó ngay lập tức. | |
1. 突然、客が来るというので、あたふたしている。 Đột nhiên khách nói ngày mai sẽ đến nên tôi cuống cuồng lên. 2. 急用ができて、あたふた出かけていった。 Vì có việc gấp nên tôi cuống cuồng đi ra ngoài. |
くよくよ(~する) なやんでもしかたがないことを、いつまでも気にする様子。 Diễn tả tâm trạng lúc nào cũng buồn phiền, sầu não vì lo ngại cho những chuyện đã xảy ra trong quá khứ mà mình không thể thay đổi được. | |
1. 弟は先生にしかられたことを気にして、くよくよしている。 Em trai tôi cứ buồn rầu về chuyện đã bị thầy giáo mắng. 2. 「つまらないことで、くよくよするなよ」 Đừng lo lắng cho những chuyện không đâu. |
もじもじ(~する)- 言いたいことが言えなくて、恥ずかしそうな様子。 Diễn tả tâm trạng mắc cỡ, ngượng ngùng vì không thể nói ra những gì mình muốn nói. | |
1. 佐藤さんは好きな子の前で、もじもじしている。 Anh satou ngượng ngùng trước người con gái anh yêu mến. 2. 高橋君はもじもじしながら、吉田(よしだ)さんにプレゼントをあげた。 Anh Takahashi vừa mắc cỡ vừa đưa quà cho chị Yoshida. |
練習問題 |
問題1. 適当なほうを選びなさい。 |
問題2. ( )に入れるのにもっとも適当なものを下から選びなさい。(一回ずつ使う事) |
[A.あたふた B.おろおろ C.くよくよ D.まごまご E.もじもじ]