• Ôn Kanji-Goi Mỗi Ngày
  • Giải Đề Thi Mỗi Ngày
  • Free-Mỗi ngày 30 phút học Dokkai N4-N3-N2

    Hướng Dẫn

    T2  T3  T4  T5  T6  T7  CN  
    T2  T3  T4  T5  T6  T7  CN  
    [Bài học hôm nay: Thứ Năm, 21/11/2024) – Miễn phí]

    Mondai

    Hướng dẫn & Mục tiêu

    + B1: Hoàn thành trong 3 phút.

    + B2: Đọc hiểu hán tự, ngữ pháp.

    + B3: Đọc dịch trôi chảy.

    + B4: Nhìn cột Tiếng Việt, tự dịch sang Tiếng Nhật.

    文章を読んで、質問に答えなさい。答えは1・2・3・4から最もよいものを一つえらびなさい。

    1.
    1234

    Bài Dịch

    Người ta nói rằng nhiều người Nhật thích trái cây.
    Trái cây có thể hái nhiều nhất ở Nhật là quít, kế đến là táo.
    Thế thì trái cây được ăn nhiều nhất ở Nhật là gì?
    Thật ra đó không phải là quít mà là chuối, loại trái cây hầu như không có ở Nhật.

    Một người ăn 5.7 kg chuối/năm.

    Lý do được ưa chuộng là chuối có thể lột vỏ bằng tay một cách dễ dàng và tốt cho sức khỏe.

    Từ Vựng

    TTMục từHán TựNghĩa
    1くだもの
    trái cây
    2もっとも最も
    ... nhất (đi với tính từ)
    3ミカン

    cam, quít
    4つぎに

    tiếp theo, kế đến
    5リンゴ

    trái táo
    6キロ

    kilogram
    7むく
    gọt (vỏ)
    8りゆう理由lí do
    9バナナ
    Chuối; quả chuối

    Ngữ Pháp

    ~し~し

    普通形  

    không những ~ mà còn ~

    「~、その上~」という意味。

    理由を並べる時に使うことが多い。


    1.

    このアパートは、駅から近くて便利だし、家賃は安いし、気に入っている。

    Căn hộ này không những gần ga tiện lợi mà giá thuê còn rẻ nữa nên tôi rất thích nó.

    2.

    この辺は店もないし、遊ぶところもない。

    Vùng này không có cửa tiệm mà cả chỗ để chơi cũng không có.

    3.

    今後の京都旅行は、両親も行くし、紅葉シーズンだし、楽しみだなあ。

    Chuyến du lịch Kyoto lần này không những có cả ba mẹ đi cùng mà còn vào mùa lá đỏ nữa.

     

    今後(こんご)   京都(きょうと)   旅行(りょこう)   両親(りょうしん)   紅葉(こうよう)   楽しみ(たのしみ)

    ~たり~たり する

    Vた      り、

    Aかった

    N/Aナだった

    ~nào là ~nào là~

    行動や状態などを例を挙げて述べる時に使う。

    また、反対の意味の動詞を使って、繰り返しの動作を表す(③)。


    1.

    いつも週末はDVDを見たり、本を読んだりして過ごす。

    Lúc nào cũng trải qua những ngày cuối tuần đọc sách và xem phim DVD...

     

    週末(しゅうまつ)   見る(みる)   本(ほん)   読む(よむ)   過ごす(すごす)

    2.

    二人の話題は、家族のことだったり、音楽の話だったり、いろいろです。

    Câu chuyện của hai người có đủ các đề tài nào là chuyện về gia đình, nào là âm nhạc...

     

    二人(ふたり)   話題(わだい)   家族(かぞく)   音楽(おんがく)   話(はなし)

    3.

    あの人、店の前を行ったり来たりしてるけど、なんで入らないんだろう。

    Sao người đó cứ đi qua đi lại trước cửa tiệm mà không vào vậy ta?

     

    あの人(あの人)   店(みせ)   前(まえ)   行く(いく)   来る(くる)   入る(はいる)

    4.

    大切な試験ですから、開始時間を間違えたりしないでくださいね。

    Vì nó là kỳ thi quan trọng nên đừng nhầm lẫn giờ bắt đầu...nhé.

     

    大切(たいせつ)   試験(しけん)   開始時間(かいしじかん)   間違える(まちがえる)

    ~やら~やら

    N      やら

    Aい

    Vる

    nào là ~ và ~ v.v

    「~や~など」という意味。いろいろあって、整理されていない感じがある。

    「~や~など」と違って、動詞・形容詞も使える。


    1.

    来月は引っ越しやら出張やらあるので、とても慌ただしい。

    Vì tháng sau nào là dọn nhà, nào là đi công tác nên rất bận rộn.

     

    来月(らいげつ)   引っ越し(ひっこし)   出張(しゅっちょう)   慌しい(あわただしい)

    2.

    彼は酔っ払うと、大声で歌い出すやら、あばれるやらで、迷惑をかける。

    Anh ta hễ say rượu là sẽ hát lớn tiếng hay làm ầm ĩ lên, gây phiền hà cho người khác.

     

    彼(かれ)   酔っ払う(よっぱらう)    大声(おおごえ)   歌い出す(うたいだす)   迷惑(めいわく)

    3.

    人前でとんでもないことをしてしまい、恥ずかしいやら、情けないやら。

    Trước mặt người khác tôi đã lỡ làm chuyện ngớ ngẩn, thật xấu hổ và thảm hại.

     

    人前(ひとまえ)   恥ずかしい(はずかしい)   情けない(なさけない)

    Tham Khảo Thêm

    None

    Click xem phiên bản dành cho máy tính.

    Đang xử lý