• Ôn Kanji-Goi Mỗi Ngày
  • Giải Đề Thi Mỗi Ngày
  • Free-Mỗi ngày 30 phút học Dokkai N4-N3-N2

    Hướng Dẫn

    T2  T3  T4  T5  T6  T7  CN  
    T2  T3  T4  T5  T6  T7  CN  
    [Bài học hôm nay: Thứ Sáu, 04/07/2025) – Miễn phí]

    Mondai

    Hướng dẫn & Mục tiêu

    + B1: Hoàn thành trong 5 phút.

    + B2: Đọc hiểu hán tự, ngữ pháp.

    + B3: Đọc dịch trôi chảy.

    + B4: Nhìn cột Tiếng Việt, tự dịch sang Tiếng Nhật.

    文章を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいものを一つえらびなさい。

    1.
    1
    2
    3
    4
    2.
    1234
    3.
    1234

    Bài Dịch

    Có nhiều loại nhà ở dành cho du học sinh và người nước ngoài làm việc tại Nhật.
    Lần này hãy thử suy nghĩ về loại hình homestay và guest house đang được giới trẻ ưa chuộng.
    Guest house là nơi nhiều người sống chung trong 1 nhà.
    Phòng ngủ thì riêng biệt, nhưng nhà bếp và nhà tắm thì dùng chung.
    Người làm việc ở các ngành nghề, nhiều độ tuổi, quốc tịch khác nhau sống chung với nhau, nên việc giao lưu văn hóa sẽ rất thú vị.
    Không chỉ tiếng Nhật mà nhiều thứ tiếng sẽ được sử dụng, nên có thể học tập về ngôn ngữ.
    Có điều là để kết thân với người khác thì cần tích cực xây dựng mối quan hệ, và thái độ lắng nghe đối phương.
    Homestay là sống tại gia đình bình thường của người Nhật. Vừa có thể biết được văn hóa, tập quán của nước Nhật hiện giờ vừa nâng cao khả năng tiếng Nhật.
    Cũng có khi nảy sinh mối quan hệ thân mật giống như gia đình thực thụ.
    Sống mấy năm thì khó chứ tôi khuyên các bạn du học sinh sử dụng 1-2 tháng đến khi quen cuộc sống ở Nhật.
    Tôi muốn biết đặc trưng của từng cái để chọn lựa.

    Từ Vựng

    TTMục từHán TựNghĩa
    1りゅうがくせい留学生
    du học sinh
    2~むけ向けhướng đến đối tượng...
    3すまい住まい
    chỗ ở
    4タイプ

    loại, tuýp
    5わかいひと若い人
    người trẻ, thanh niên
    6にんきがある人気がある
    ưa chuộng, yêu thích
    7すうめい数名
    vài người, nhiều người
    8きょうどうせいかつする共同生活する
    sống chung
    9しんしつ寝室
    phòng ngủ
    10べつべつに別々にriêng biệt
    11キッチン

    nhà bếp
    12バスルーム

    phòng tắm
    13きょうよう共用dùng chung
    14こくせき国籍
    quốc tịch
    15ねんれい年齢
    tuổi tác
    16しょくぎょう職業
    nghề nghiệp
    17いぶんか異文化
    khác biệt văn hóa
    18こうりゅう交流
    giao lưu
    19ごがく語学
    ngôn ngữ học
    20がくしゅう学習
    học tập
    21なかよく仲よくthân thiết
    22せっきょくてきに積極的にtích cực
    23かかわる関わるliên quan
    24たいど態度thái độ
    25いっぱん一般chung chung
    26じょうたつ上達tiến bộ
    27かんけい関係liên quan
    28とくちょう特徴đặc trưng

    Ngữ Pháp

    ~について

    ~につき

    N  について

    về ~

    話題にする対象を表す。




    1.

    日本の社会問題についての論文を書くつもりだ。

    Tôi định viết luận văn về các vấn đề xã hội của Nhật Bản.

     

    日本(にほん)   社会問題(しゃかいもんだい)   論文(ろんぶん)   書く(かく)

    2.

    赤札がついている商品につき、さらに10%割引いたします。

    Về các sản phẩm có dán phiếu giảm giá thì chúng tôi sẽ giảm thêm 10%.

     

    赤札(あかふだ)   商品(しょうひん)   割引(わりびき)

    ~ものだ

    ~ものではない

    Vる  ものだ

    đương nhiên, nên/không nên

    「~するのか普通だ」「~するのが当然だ」という意味。

    一般的な考え、常識を示したり、助言する時にも使える。


    1.

    電車の中でお年寄りが立っていたら、席をゆずるものだ。(=だからゆずりなさい!)

    Hãy nên nhường ghế nếu trên xe điện có người lớn tuổi đứng. (=Vì vậy hãy nhường ghế!)

     

    電車(でんしゃ)   中(なか)   お年寄り(おとしより)   立つ(たつ)   席(せき)

    2.

    人と約束した時は、約束した時間の10分前に行くものです。(=だから遅れるな!)

    Khi hẹn với người khác thì nên đến trước giờ hẹn 10 phút. (=Vì vậy không được trễ!)

     

    人(ひと)   約束(やくそく)   時間(じかん)   10分前(じゅっぷんまえ)   行く(いく)   遅れる(おくれる)

    3.

    年をとれば、記憶力が悪くなるものだ。(=だからしょうがない)

    Đương nhiên trí nhớ sẽ trở nên không tốt nếu có tuổi. (Vì vậy không có cách nào khác)

     

    年(とし)   記憶力(きおくりょく)   悪い(わるい)

    4.

    人の悪口は言うものではない。だれが聞いているかわからないよ。

    Không nên nói xấu người khác. Vì sẽ không biết được là ai đang nghe đâu nhé.

     

    人(ひと)   悪口(わるぐち)   言う(いう)   聞く(きく)

    ~ことがある

    ~こともある

    Vる       ことがある

    Aい・Aな

    Nの

    thỉnh thoảng, đôi khi ~

    「いつもではないが、ときどき~」という意味。


    1.

    パートの仕事でも忙しいときは、残業することがある。

    Dù là công việc bán thời gian nhưng khi nhiều việc cũng có khi tăng ca.

     

    仕事(しごと)   忙しい(いそがしい)   残業する(ざんぎょうする)

    2.

    定価で売るブランド品も、クリスマスバーゲンでは安いこともある。

    Các sản phẩm hàng hiệu bán giá cố định thỉnh thoảng cũng được bán rẻ trong đợt giảm giá mùa Giáng Sinh.

     

    定価(ていか)   売る(うる)   ブランド品(ブランドひん)   安い(やすい)

    3.

    どんないい機械でも、使い方が悪ければ、故障することがある。

    Dù là máy tốt đi nữa nhưng nếu cách sử dụng không tốt thì cũng có khi bị hư.

     

    機械(きかい)   使い方(つかいかた)   悪い(わるい)   故障する(こしょうする)

    Tham Khảo Thêm

    None

    Click xem phiên bản dành cho máy tính.

    Đang xử lý