Bản quyền thuộc về trường ngoại ngữ Việt Nhật
Đ/C: 8A - Cư xá Phan Đăng Lưu - P.3 - Q. Bình Thạnh - TP.HCM
ĐT: Hotline: 0933 666 750
Email: admin@lophoctiengnhat.com - lophoctiengnhat.com@gmail.com
“よ” và “ね” thường được dùng đệm phía cuối câu để thể hiện cảm xúc của người nói. Thường được dùng trong văn nói thông thường. Tương tự như tiếng việt có những từ như “đấy”, “nhỉ”,… (từ cảm thán đặt cuối câu).
“いやー” ngoài nghĩa “không thích, ghét” ra thì còn mang nghĩa phủ định một điều gì đó. Và thường dùng cho đàm thoại thông thường.
Chú ý thể “Vてくる” dùng để chỉ một hành động/sự việc hướng về phía mình hoặc nhóm người của mình.
Câu 2.
A:
日本語の辞書がほしいんだ。
B:
へー、先生に聞いてから買いに行ったら?
Dịch:
A:
Mình muốn có cuốn từ điển tiếng Nhật.
B:
Vậy, hỏi thầy rồi đi mua thì sao?
Hướng dẫn:
Chú ý cách chia ở thể thông thường
“ん” sử dụng khi giải thích lý do, thắc mắc, hoặc yêu cầu giải thích về một vấn đề gì đó. Thường được sử dụng như một từ đệm trong câu nói.
Tương tự như tiếng Việt có những từ cảm thán như “Ồ” “À” Ối”…., thì người Nhật cũng sử dụng “わ~” hoặc “あ~”,…
Trong mẫu đàm thoại này, người thứ hai đưa ra ý kiến đề nghị đối với người thứ nhất, và dùng cách lược bỏ bớt một phần câu. Có thể hiểu câu như sau:
“先生に聞いてから買いに行ったら” = “先生に聞いてから買いに行ったら、どうですか。”
Câu 3.
A:
まだ寒い?
B:
うん、このストーブ、ついてますか?
Dịch:
A:
Vẫn còn lạnh à?
B:
Ừ, cái lò sưởi này, có đang bật không vậy?
Hướng dẫn:
Chú ý cách chia ở thể thông thường
“は い” và “いいえ” trong văn nói thông thường là “うん” và “ううん”. Vì vậy để phân biệt cần chú ý cách nhấn âm và độ dài của từ, đồng thời xem xét cả nội dung phía sau.
Trong văn nói, trợ từ “は” “を” “が”,…có thể được lược bỏ, và thể hiện bằng sự ngắt quãng trong câu nói. Hoặc có thể nói lướt khi người nói và người nghe đều biết về đề tài câu chuyện.
“ている” trong văn nói thường bị luyến chữ “い” và sẽ xem như là “てる”.
Câu 4.
A:
この辺は春になると桜がきれいでしょうね。
B:
ええ、みごとですよ。
Dịch:
A:
Ở vùng này mùa xuân đến thì hoa anh đào chắc đẹp lắm nhỉ.
B:
Ừ, đẹp lắm đấy.
Hướng dẫn:
Chú ý thể “と” và “でしょう”.
“ええ” thường dùng để xác nhận lại thông tin là đúng.
“よ” và “ね” thường được dùng đệm phía cuối câu để thể hiện cảm xúc của người nói. Thường được dùng trong văn nói thông thường. Tương tự như tiếng việt có những từ như “đấy”, “nhỉ”,… (từ cảm thán đặt cuối câu).
Câu 5.
A:
大阪に行ったら、知らない日本語をたくさん聞きました。
B:
あー、それは方言ですよ。場所によって言葉が違うんです。
Dịch:
A:
Lúc đến Osaka, tôi nghe nhiều tiếng Nhật mà mình không biết.
B:
À, đó là phương ngữ đấy. Tùy địa điểm mà từ ngữ cũng khác nhau.
Hướng dẫn:
“よ” và “ね” thường được dùng đệm phía cuối câu để thể hiện cảm xúc của người nói. Thường được dùng trong văn nói thông thường. Tương tự như tiếng việt có những từ như “đấy”, “nhỉ”,… (từ cảm thán đặt cuối câu).
“ん” sử dụng khi giải thích lý do, thắc mắc, hoặc yêu cầu giải thích về một vấn đề gì đó. Thường được sử dụng như một từ đệm trong câu nói.
Chú ý mẫu “によって”
Câu 6.
A:
わー、この携帯、テレビが見られるんだ。
B:
うん、そうなんだ。あんまり使わないけどね。
Dịch:
A:
Woa, điện thoại này, có thể xem được tivi.
B:
Ừ, đúng thế nhỉ. Nhưng mà tôi cũng ít dùng lắm.
Hướng dẫn:
Chú ý cách chia ở thể thông thường.
“ん” sử dụng khi giải thích lý do, thắc mắc, hoặc yêu cầu giải thích về một vấn đề gì đó. Thường được sử dụng như một từ đệm trong câu nói.
Trong văn nói, trợ từ “は” “を” “が”,…có thể được lược bỏ, và thể hiện bằng sự ngắt quãng trong câu nói. Hoặc có thể nói lướt khi người nói và người nghe đều biết về đề tài câu chuyện.
“そ う” dùng để thay thế cho cụm từ hoặc từ, sự việc hành động đã được nêu lên trước đó. Ngoài ra còn biểu hiện sự đồng ý, chấp nhận với điều đã được nếu.
“はい” và “いいえ” trong văn nói thông thường là “うん” và “ううん”. Vì vậy để phân biệt cần chú ý cách nhấn âm và độ dài của từ, đồng thời xem xét cả nội dung phía sau.
“よ” và “ね” thường được dùng đệm phía cuối câu để thể hiện cảm xúc của người nói. Thường được dùng trong văn nói thông thường. Tương tự như tiếng việt có những từ như “đấy”, “nhỉ”,… (từ cảm thán đặt cuối câu).
Câu 7.
A:
あまり飲みませんね。
B:
ええ。私、お酒、弱いんです。
Dịch:
A:
Uống ít nhỉ.
B:
Ừ. Tôi uống rượu kém mà.
Hướng dẫn:
“よ” và “ね” thường được dùng đệm phía cuối câu để thể hiện cảm xúc của người nói. Thường được dùng trong văn nói thông thường. Tương tự như tiếng việt có những từ như “đấy”, “nhỉ”,… (từ cảm thán đặt cuối câu).
“ええ” thường dùng để xác nhận lại thông tin là đúng.
Trong văn nói, trợ từ “は” “を” “が”,…có thể được lược bỏ, và thể hiện bằng sự ngắt quãng trong câu nói. Hoặc có thể nói lướt khi người nói và người nghe đều biết về đề tài câu chuyện.
“ん” sử dụng khi giải thích lý do, thắc mắc, hoặc yêu cầu giải thích về một vấn đề gì đó. Thường được sử dụng như một từ đệm trong câu nói.
Câu 8.
A:
ここは勉強するところですから、寝る人は別の部屋へ行ってください。
B:
分かりました…。
Dịch:
A:
Đây là chỗ học, nên ai ngủ vui lòng đi sang phòng khác.
B:
Vâng ạ...
Hướng dẫn:
Câu 9.
A:
あれ、めがね…。どこいったかな~。
B:
ん?めがね?どっかで見たよ。
Dịch:
A:
Hả, kính…đâu rồi…
B:
Hả? Kính? Mình thấy nó ở đâu rồi nhỉ.
Hướng dẫn:
“あれ” ở đây không có nghĩa là cái kia, mà là từ biểu thị sự ngạc nhiên, cũng giống như “Ủa” hay “Hả” của tiếng Việt.
“かな” thể hiện sự phân vân hoặc suy đoán của người nói về sự việc.
“どっか” = “どこか”: Dùng trong văn nói
“よ” và “ね” thường được dùng đệm phía cuối câu để thể hiện cảm xúc của người nói. Thường được dùng trong văn nói thông thường. Tương tự như tiếng việt có những từ như “đấy”, “nhỉ”,… (từ cảm thán đặt cuối câu).
Khi người nói chỉ nhắc đến có một từ hoặc cụm từ đã được nhắc đến trước đó nhưng lại lên giọng cao ở cuối thì thường ám chỉ sự ngạc nhiên, hoặc sự xác nhận lại một lần nữa có phải đúng hay không.
Chú ý cách chia ở thể thông thường
Câu 10.
A:
あれ?もう食べないの?
B:
うん。さっき軽く食べちゃったんだ。
Dịch:
A:
Ủa? Không ăn nữa hả?
B:
Ừ. Mới nãy mình đã ăn nhẹ rồi.
Hướng dẫn:
“あれ” ở đây không có nghĩa là cái kia, mà là từ biểu thị sự ngạc nhiên, cũng giống như “Ủa” hay “Hả” của tiếng Việt.
“の” = “ん” :sử dụng kết thúc câu hỏi, nghĩa là yêu cầu giải thích về một vấn đề gì đó. Thường được sử dụng như một từ đệm trong câu nói.
“軽く” nghĩa là nhẹ nhàng, mang nghĩa về khối lượng. Tuy nhiên có thể hiểu nghĩa bóng là “ăn ít, ăn nhẹ”
“Vちゃった” = “Vてしまいました”: Thường dùng trong văn nói.
LUYỆN TẬP
* Phần luyện tập chỉ sử dụng được trên phiên bản Dùng cho máy tính.
Các bạn chuyển sang phiên bản máy tính bằng cách vấm vào dòng cuối trang.