• Ôn Kanji-Goi Mỗi Ngày
  • Giải Đề Thi Mỗi Ngày
  • Free-Mỗi ngày một bài Dokkai N1

    Hướng Dẫn

    T2  T3  T4  T5  T6  T7  CN  
    T2  T3  T4  T5  T6  T7  CN  
    [Bài học hôm nay: Thứ Bảy, 05/07/2025) – Miễn phí]

     

    1.
    1234

     

    Bài Dịch

    Mỗi ngày chỉ toàn thấy những tin liên quan đến suy thoái kinh tế, thì tôi thấy phải chăng tình trạng mà chúng ta đang được đặt vào là bi quan?

    Thế nhưng có thực sự như vậy không?
    Hôm trước, tôi có đọc chuyên san về Buhtan trên tờ tạp chí nọ.
    Dường như ở Buhtan, không chỉ tổng sản lượng quốc nội, mà người ta còn coi trọng cả tổng lượng hạnh phúc quốc dân nữa.
    Họ vừa bảo vệ môi trường bằng việc sử dụng năng lượng có thể duy trì, vừa hướng đến cuộc sống tự cung tự cấp, kết quả là hơn 90% người dân cảm thấy hạnh phúc.
    Thử ngoảnh lại nhìn thì phải chăng ngày xưa chúng ta cũng tự làm những thứ cần thiết, và thế là đủ rồi.
    Điều mà nước Nhật ngày nay nên nhắm đến không phải là tăng trưởng kinh tế cao độ, mà phải chăng là mưu cầu hạnh phúc đúng nghĩa giống như Buhtan.

    Từ Vựng

    TTMục từHán TựNghĩa
    1ふきょう
    不況
    khủng hoảng kinh tế
    2ひかんてきな
    悲観的な
    bi quan
    3とくしゅう
    特集
    đặc san
    4こくないそうせいさん国内総生産tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
    5こくみんそうこうふくりょう国民総幸福量tổng lượng hạnh phúc quốc gia (GNH)
    6じゅうしする重視するcoi trọng
    7じきゅうじそく自給自足tự cung tự cấp
    8ついきゅう追求mưu cầu

    Ngữ Pháp

    この文章の文法と構造を分析すると:

    1. 「毎日不況に関するくらいニュースばかり見ていると」: "Nếu bạn xem tin tức về suy thoái mỗi ngày đến mức", trong đó "くらい" biểu thị mức độ, "ばかり" biểu thị sự liên tục.

    2. 「我々が置かれている状況はかなり悲観的なのではないかとさえ思えてくる」: "Có thể thấy rằng tình hình chúng ta đang đối diện khá bi quan", trong đó "かなり" nghĩa là "khá", "悲観的な" nghĩa là "bi quan", "とさえ思えてくる" biểu thị ý nghĩa "có thể thấy".

    3. 「本当にそうなのだろうか」: "Liệu điều đó có phải là sự thật không nhỉ?", trong đó "本当に" nghĩa là "thực sự", "そうなのだろうか" biểu thị ý nghĩa "có phải là như vậy không?".

    4. 「国内総生産だけでなく、国民総幸福量を重視しているらしい」: "Dường như họ không chỉ chú trọng vào GDP mà còn chú trọng vào chỉ số Hạnh phúc Quốc dân", trong đó "だけでなく" biểu thị ý nghĩa "không chỉ mà còn", "らしい" nghĩa là "dường như".

    5. 「持続可能なエネルギーを使い環境を守りながら、自給自足の暮らしを目指した結果」: "Nhờ sử dụng năng lượng bền vững và bảo vệ môi trường, họ đã đạt được mục tiêu sống tự cung tự cấp", trong đó "を使い" nghĩa là "sử dụng", "を守り" nghĩa là "bảo vệ", "を目指した結果" biểu thị ý nghĩa "nhờ vào việc đạt được mục tiêu".

    6. 「国民の9割以上が幸せだと感じているそうだ」: "Dường như hơn 90% dân số cảm thấy hạnh phúc", trong đó "9割以上が" nghĩa là "hơn 90%", "幸せだと感じている" nghĩa là "cảm thấy hạnh phúc".

    7. 「我々もかつては必要な物だけを自分たちで作り、それで十分だったではないか」: "Có lẽ trước đây chúng ta cũng chỉ tự sản xuất những thứ cần thiết và đó cũng đủ", trong đó "かつては" nghĩa là "trước đây", "それで十分だったではないか" nghĩa là "đó cũng đủ".

    8. 「今日の日本が目指すべきは、高い経済成長ではなく、ブータンのような真の意味での幸せの追求なのではないだろうか」: "Có lẽ điều mà Nhật Bản hôm nay nên hướng tới không phải là tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ mà là việc theo đuổi hạnh phúc đích thực giống như ở Bhutan", trong đó "目指すべきは" nghĩa là "nên hướng tới", "幸せの追求なのではないだろうか" nghĩa là "có lẽ là việc theo đuổi hạnh phúc đích thực".

    Tham Khảo Thêm

    None

    Click xem phiên bản dành cho máy tính.

    Đang xử lý