Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.
Thời gian còn lại: | 60 : 59 |
Số câu hỏi còn lại: |
Tổng số câu hỏi: | 0 |
Số câu đã chọn: | 0 |
Số câu sai: | 0 |
Tổng điểm: | 0 |
問題1では、まず質問を聞いてください。それから話を聞いて、問題用紙の1から4の中から、最もよいものをーつ選んでくさい。 |
1番:
1 グループに分かれる
2 寝る
3 果物を食べる
4 けいさんをする
JP | VN |
大学の実験室で研究生と男の人が話しています。男の人は、これからまず何をしますか。 | Tại phòng thực nghiệm ở trường đại học, nghiên cứu sinh và người nam đang nói chuyện. Người nam sau đây sẽ làm gì trước tiên? |
F:今日は、実験にご協力ありがとうございます。この実験は、バナナとナシを食べた直後の頭の働きを比べようというものです。では、まず、皆さん二つのグループに分かれてください。 | F: Hôm nay cảm ơn mọi người đã hỗ trợ cho buổi thực nghiệm. Buổi thực nghiệm này tôi muốn so sánh hoạt động của não ngay sau khi ăn chuối và lê. Vâng, trước tiên mọi người hãy chia làm hai nhóm nhé. |
M:はい、バナナ・グループとナシ・グループですね。…はい、分かれました。 | M: Vâng, nhóm ăn chuối và nhóm ăn lê phải không ạ... Rồi, đã chia xong. |
F:はい、ありがとうございます。では、各自、部屋のベッドに入ってよく寝てもらいます。そして、まだ寝ているうちに、スタッフが無理やり起こします。 | F: Vâng, xin cảm ơn. Vậy tự mỗi người hãy vào phòng rồi leo lên giường ngủ cho ngon nhé. Trong lúc mọi người ngủ, nhân viên sẽ thúc ép gọi dậy. |
M:えっ、無理やりですか。 | M: Hả, thúc ép sao? |
F:ええ、半分寝てる状態が必要なんで、できるだけボーッとしててほしいんです。それからすぐ、それぞれの果物を食べていただきます。 | F: Vâng, vì cần trạng thái ngủ mơ màng, nên nếu có thể tôi muốn làm cái bốp. Ngay sau đó mọi người sẽ ăn từng loại trái cây. |
M:はあ。 | M: À. |
F:で、食べたらすぐに、簡単な計算をしてもらいます。小学生でもできるような簡単な計算です。 | F: Rồi ngay sau khi ăn xong, tôi sẽ nhờ mọi người làm phép tính đơn giản. Phép tính đơn giản mà đứa trẻ tiểu học cũng biết làm. |
M:それで、バナナ・グループとナシ・グループ、どちらが正確にできるか調べるんですか。 | M: Vậy là khảo sát xem nhóm ăn chuối và nhóm ăn lê, nhóm nào tính đúng phải không? |
F:そうです。果物に含まれる糖分の作用の違いを調べる実験です。 | F: Đúng vậy. Đây là thực nghiệm khảo sát sự khác nhau tác dụng của lượng đường có trong trái cây. |
男の人は、これからまず何をしますか。 | Người nam sau đây sẽ làm gì trước tiên? |
2番:
1 9時
2 10時
3 11時
4 12時
JP | VN |
休日の朝、夫婦が話しています。女の人は、何時に電話しますか。 | Vào buổi sáng ngày nghỉ, vợ chồng đang nói chuyện. Người nữ mấy giờ sẽ gọi điện? |
M:ちょっと出かけるよ。駅前の本屋に行ってくる。そのあと本読みながらコーヒーを飲もうと思ってるから、2時間ちょっとかな。今、9時だから、昼前に戻るよ。 | M: Anh ra ngoài một chút nha. Anh ra hiệu sách trước ga rồi về. Sau đó anh sẽ vừa uống cà phê vừa đọc sách, chắc cỡ 2 tiếng. Giờ đã 9 giờ rồi, nên anh sẽ về trước giờ trưa. |
F:あ、ちょうどよかった。悪いけど、ついでに本屋の隣のクリーニング屋さんに寄って、できたシャツ取ってきてくれないかなあ。えーと、今日の10時にはできてるから。はいこれ、引き取りのレシートね。 | F: Dạ, đúng giờ luôn ha. À anh ơi, sẵn tiện anh ghé tiệm giặt ủi bên cạnh hiệu sách, lấy dùm em cái áo sơ mi với. Để coi, 10 giờ hôm nay là xong rồi đấy. Đây, biên nhận nè. |
M:あー、わかったよ。じゃあ、帰りに寄るよ。あのさあ、本読んでるうちに忘れそうだから、スマホに電話してくれないかな。 | M: Ừ, anh biết rồi. Vậy lúc về anh sẽ ghé. À, tại lúc đó anh đang đọc sách nên chắc là sẽ quên, em gọi điện vô máy anh nhé. |
F:あ、そうね。何時ごろがいい? | F: À dạ. Khoảng mấy giờ thì được? |
M:今からちょうど2時間後だね。 | M: Đúng 2 giờ sau tính từ lúc này. |
F:わかった。ところで今日は12時から、ICT開発のドキュメンタリーあるよ。見たいって言ってなかった? | F: Em biết rồi. À hôm nay từ 12 giờ có phim tài liệu của ICT đấy. Chẳng phải anh nói là muốn coi sao? |
M:あ、そうだ。その前に戻ると思うけど、念のため予約録画しといて。 | M: Ờ ha, anh nghĩ anh sẽ về trước lúc đó, mà thôi cho chắc, em hẹn giờ ghi hình dùm anh đi. |
F:うん、いいよ。じゃあ、行ってらっしゃい。 | F: Dạ anh. Vậy thôi anh đi đi. |
女の人は、何時に電話しますか。 | Người nữ mấy giờ sẽ gọi điện? |
3番:
1 ホームページのこうしん
2 ダイレクトメールのはっそう
3 セールのかざりのかくにん
4 商品のざいこチェック
JP | VN |
店員と店長が、今日の仕事について話しています。二人はこれからまず何をしますか。 | Chủ tiệm đang nói với nhân viên về công việc hôm nay. Sau đây hai người sẽ làm gì? |
F:もうすぐ大規模セールだから、今日はすごく忙しいですね。手際よく仕事しないといけないです。 | F: Sắp đến dịp đại hạ giá, nên hôm nay bận ghê ạ. Phải làm việc cho thật kĩ lưỡng. |
M:そうだね。確認しとこう。今日終わらせるのは、お客さんへのダイレクトメールの発送、それからホームページの更新。 | M: Đúng đó. Mình hãy kiểm tra trước. Cái nào xong trong hôm nay thì gửi mail trực tiếp cho khách hàng, sau đó là cập nhật trang chủ. |
F:そうですね、ダイレクトメールの作業の方はもうほとんど終わってますから、出すだけでいいんです。あまり時間がかからないから、最後でいいでしょうね。 | F: Dạ vâng, công việc gửi mail trực tiếp hầu như đã xong rồi ạ, chỉ cần gửi đi nữa thôi. Vì không tốn nhiều thời gian lắm, nên để sau cùng chắc không sao ạ. |
M:じゃあそれは、あとで、と。ホームページのほうはどうですか。 | M: Vậy cái đó để sau đi. À, còn trang chủ thì như thế nào rồi. |
F:そうですね。商品の在庫チェックをしてからのほうがいいと思うんで、午後にしたらどうでしょうか。在庫チェックはちょっと時間がかかりますから、優先したいんです。 | F: Dạ, em nghĩ là sau khi kiểm tra hàng tồn kho xong rồi làm, đợi đến chiều rồi làm có được không ạ? Kiểm trang hàng tồn tốn chút thời gian nên em muốn ưu tiên nó trước. |
M:じゃあそうしましょう。ほかに、しとかないといけないことは…。 | M: Ừm, làm vậy đi. Chuyện khác phải làm là... |
F:セール中の飾りの確認が必要ですけど、それは、ホームページ更新のあとでいいと思います。 | F: Cần phải kiểm tra việc trang trí cho bữa hạ giá, nhưng chuyện đó em thấy là để sau khi cập nhật trang chủ rồi hãy làm ạ. |
M:わかりました。じゃあ、一緒に始めましょう。 | M: Ừm, vậy mình bắt tay vào làm đi. |
二人はこれからまず何をしますか。 | Sau đây hai người sẽ làm gì? |
4番:
1 会議室のセッティングをする
2 プレゼン用のきざいをためしてみる
3 しりょうをコピーする
4 部長と話す
JP | VN |
会社で課長と男の社員が話しています。社員はこのあとまず何をしますか。 | Tại công ty, trưởng ban và nhân viên nam đang nói chuyện. Nhân viên nam sau đây sẽ làm gì trước tiên? |
F:大阪食品の社長たちがいらっしゃるのは明日ね。大事な会議だから、失敗のないようにしたいんだけど、準備はどう? | F: Ban giám đốc của công ty thực phẩm Osaka sẽ đến đây vào ngày mai. Vì là cuộc họp quan trọng, nên tôi muốn chắc chắn sẽ không sơ sót, việc chuẩn bị thế nào rồi? |
M:はい、課長。いちばん大きいA会議室を、もうセッティングしてあります。えーと、これ、画像です。テーブルの入り口側に当社、奥に先方の方で。いすも人数分以上あります。これでいいですね? | M: Dạ thưa trưởng ban, em đã chuẩn bị sẵn phòng họp A lớn nhất rồi ạ. Dạ đây là hình ảnh. Phía cửa ra vào chỗ bàn làm việc là công ty mình, còn trong cùng là phía đối tác ạ. Số ghế hiện nhiều hơn số người ạ. Vậy có ổn không ạ? |
F:そうね、いいね。で、プレゼン用の機材は試してみた? | F: Ừm được đó. Vậy thiết bị dùng để trình chiếu cậu đã thử chưa? |
M:ええ、スクリーンを設置して、パソコンとプロジェクターはつないで、試してみました。プレゼンのデータも大丈夫です。明日、もう一度会議の前に使ってみます。 | M: Dạ, em đã lắp màn hình, kết nối máy tính với máy chiếu xong rồi thử rồi ạ. Dữ liệu cho buổi thuyết trình cũng ổn luôn ạ. Ngày mai trước cuộc họp em sẽ dùng thử một lần nữa ạ. |
F:それから、紙の資料は? | F: Thế còn tài liệu giấy thì sao? |
M:それなんですけど、ちょっと数字の確認をしたいと思って。部長にきいて確かめたいところがあるんです。今部長お出かけで、午後お帰りなんで。 | M: Cái đó thì em muốn kiểm tra số liệu một chút ạ. Có những chỗ em muốn hỏi trưởng phòng để xác nhận. Trưởng phòng hiện đi ra ngoài, chiều mới về ạ. |
F:わかった。じゃあ、そのあとで、資料をコピー、お願いね。封筒に入れて、セットしてくれる? | F: Ừm, vậy chừng nào xong thì nhờ cậu foto tài liệu ra nhé. Chia thành từng bộ bỏ vào bì thư nhé. |
M:わかりました。 | M: Dạ vâng. |
社員はこのあとまず何をしますか。 | Nhân viên nam sau đây sẽ làm gì trước tiên? |
5番:
1 朝のアルバイトの人数をふやす
2 コーヒーカップのおき場所を変える
3 パン類のおき場所を変える
4 ドーナツのかずをふやす
JP | VN |
コーヒーショップで、店長とアルバイトの人が話しています。店長はこれからどう改善しますか。 | Tại cửa hàng cà phê, chủ tiệm và nhân viên làm thêm đang nói chuyện. Chủ tiệm từ bây giờ sẽ cải thiện như thế nào? |
M:先月から、朝の時間帯のアルバイトの人数を増やしましたが、効果はどうですか。通勤のお客さんを待たせることがなくなりましたね。 | M: Từ tháng trước mình đã tăng số lượng nhân viên làm thêm vào khung giờ buổi sáng, hiệu quả thế nào rồi. Đã không còn để khách đi làm phải chờ đợi nữa rồi ha. |
F:はい、それはとてもよかったです。朝のコーヒーの注文、かなり速く対応できるようになりました。 | F: Dạ vâng, hiệu quả rất tốt ạ. Đã có thể xử lý nhanh đơn hàng cà phê vào buổi sáng rồi ạ. |
M:あと、この前のコーヒーのカップの置き場所を変えるアイデアを出してもらって、ずいぶん効率的にコーヒーが出せるようになりましたね。 | M: Với lại bữa trước chị cho tôi ý tưởng thay đổi chỗ để cốc cà phê, nên có thể đưa cà phê ra khá là hiệu quả đấy. |
F:そうですね。ああそうだ。あの、ドーナツやパンはショーケースに入れないで、カウンターの上に置いたらどうかと思うんですけど。朝だけでも。 | F: Dạ. À phải rồi. Bánh donuts và bánh mì mình đừng để trong tủ trưng bày, em nghĩ hay mình thử đặt ở trên kệ xem sao ạ. Chỉ buổi sáng thôi cũng được. |
M:ふうん。どうしてそう思ったんですか。 | M: Hmm, sao chị lại nghĩ vậy? |
F:この前、朝見えたお客さんが、コーヒーと一緒に何かパンが食べたいけど選んでる時間がないって、おっしゃってるのを聞いたんです。だから…。 | F: Hôm nọ khách đến quán vào buổi sáng bảo rằng muốn ăn bánh mì chung với cà phê nhưng lại không có thời gian lựa, cho nên... |
M:ああ、そうしましょう。うん、ドーナツがもっともっと売れるかもしれないね! | M: À, vậy làm thế đi. Ừm, bánh donuts chắc sẽ bán chạy hơn rất nhiều nha. |
F:そうですね。そうなったら数を増やしてください。 | F: Dạ vâng. Nếu vì thì hãy tăng số lượng đi ạ. |
店長はこれからどう改善しますか。 | Chủ tiệm từ bây giờ sẽ cải thiện như thế nào? |
問題2では、まず質問を聞いてください。そのあと、問題用紙のせんたくしを読んでください。読む時間があります。それから話を聞いて、問題用紙の1から4の中から、最もよいものをーつえらんでください。 |
1番:
1 めんせつの日に行けないから
2 もうぼしゅう人数がそろったから
3 おうぼできるじょうけんがそろっていないから
4 もうしこみのしめきりが過ぎているから
JP | VN |
大学の事務室で、学生と職員が講師の募集広告を見ながら話しています。学生がACC学院の講師募集に応募できないのはどうしてですか。 | Tại phòng sự vụ của trường đại học, sinh viên và giáo chức vừa nhìn quảng cáo tuyển dụng giáo viên vừa nói chuyện. Tại sao sinh viên không thể ứng tuyển giáo viên của học viện ACC? |
M:すみません、このACC学院の講師募集、申し込みたいんですが。…あれ?締め切り日、過ぎてるんじゃないですか? | M: Dạ cho hỏi, em muốn đăng kí làm giáo viên của học viện ACC... Ủa, đã hết hạn đăng kí rồi ạ? |
F:ああ、ごめんなさい、まだ必要人数に満たないってことで、締め切りを伸ばしたいって、今日電話があったんです。今、書き直しますね。 | F: À, xin lỗi, hôm nay có điện thoại báo rằng vì chưa đủ số lượng cần, nên sẽ gia hạn thêm. Bây giờ tôi sẽ viết sửa lại. |
M:そうですか。じゃよかった。えーと、応募資格は…あ、実習が必要なんだ。僕、実習まだなんです。 | M: Vậy ạ. Thế thì may quá. A, tư cách ứng tuyển là... Ồ, cần phải có thực tập ạ. Em vẫn chưa thực tập nữa. |
F:ああ、ここは実習が終わっていないと応募できないんですよ。えーと、じゃあこちらにも講師募集がありますけど、どうですか。 | F: À, ở đây nếu chưa thực tập xong thì không thể đăng kí đâu. À, ở đây cũng có tuyển giáo viên nữa, em thấy sao? |
M:あ、これは面接の日がちょうど実習と重なってて、無理なんです。 | M: Dạ, cái này thì ngày phỏng vấn trùng với lịch thực tập, nên không được ạ. |
F:そうですか。じゃあ、実習が終わったら、来てみてください。 | F: Vậy à. Thế thì thực tập xong thì hãy đến thử nhé. |
M:はい、そうします。 | M: Dạ, em sẽ làm theo. |
学生がACC学院の講師募集に応募できないのはどうしてですか。 | Tại sao sinh viên không thể ứng tuyển giáo viên của học viện ACC? |
2番:
1 外国人にわかりやすいことばにする
2 正しい日本語を使うようにする
3 文字を少なくする
4 写真を入れてデザインを変える
JP | VN |
区役所の担当者二人が話しています。ホームページのお知らせをどう直しますか。 | Hai người phụ trách ở ủy ban quận đang nói chuyện. Thông báo trên trang chủ sẽ sửa lại như thế nào? |
M:ホームページの「区民の皆さんへのお知らせ」だけど、ちょっと直したほうがいいですね。 | M: "Thông báo đến người dân trong quận" trên trang chủ nên sửa lại một chút nhỉ. |
F:あ、はい、どういうところでしょうか。 | F: Ủa, chỗ nào thế? |
M:最近は外国人の住民の方も多くなってきたから、そのことを考えたほうがいいと思うんですよ。 | M: Dạo gần đây, số cư dân người nước ngoài đang gia tăng, cho nên tôi thấy nên xét đến chỗ đó. |
F:ああ、日本語がわかりにくいんでしょうか。 | F: À, chắc là tiếng Nhật khó hiểu chăng. |
M:そうそう。普段使ってない言葉が多いんですよね。この文章は。日本語としては正しくても、日常の生活で使う言葉じゃないと。 | M: Đúng vậy. Có nhiều từ thường ngày không sử dụng đấy. Đoạn này nè. Dù đúng về mặt tiếng Nhật nhưng cũng nên sử dụng từ ngữ thường dùng trong cuộc sống. |
F:わかりました。あと、文字の量はどうですか。もう少し、少なくしますか。 | F: Tôi hiểu rồi. Thế còn số chữ thì sao? Giảm một chút nhé? |
M:うーん。それは、言葉を直してから考えましょうか。もしかすると写真やイラストなんかも入れて、さらにわかりやすくしたほうがいいかもしれないから。 | M: Hmm, cái đó để sửa từ ngữ xong rồi tính. Vì có lẽ sẽ thêm tranh ảnh vào để cho dễ hiểu hơn. |
F:はい、すぐやります。 | F: Vâng, tôi sẽ làm ngay. |
ホームページのお知らせをどう直しますか。 | Thông báo trên trang chủ sẽ sửa lại như thế nào? |
3番:
1 おふろに入ったあと、体が温かくなるから
2 おふろに入ったあと、よくねむれるから
3 おふろに入っているとき、音楽をがきけるから
4 おふろに入っているとき、電話できるから
JP | VN |
男の人と女の人がお風呂について話しています。男の人はどうしてお風呂がいいと言っていますか。 | Người nam và người nữ đang nói về chuyện bồn tắm. Tại sao người nam bảo rằng tắm bồn là tốt? |
M:この記事によると、20代の人たち、3割のシャワーしか浴びてないんだって。ちょっと信じられないなあ。 | M: Theo như bài báo này thì những người trong độ tuổi đôi mươi chỉ 30% là tắm vòi sen. Hơi khó tin nhỉ. |
F:そうですね、お風呂は何といっても体が温まってリラックスしますよね。血行がよくなるので、健康的ですしね。 | F: Hừm, tắm bồn nói gì thì nói vẫn làm cơ thể ấm lên, vừa thư giãn nữa. Máu huyết lưu thông đều, nên rất tốt cho sức khỏe. |
M:そうだね、お風呂に入ったあとはぐっすり眠れるっていう人、多いよね。でも僕のお風呂の効用は、ちょっと違うんだよ。入ったあとじゃなくて、入っている最中の意味があるんだ。 | M: Đúng đó, nhiều người nói rằng sau khi tắm bồn xong thì có thể ngủ sâu. Nhưng công dụng của tắm bồn theo anh thì hơi khác xíu. Đó là nó có ý nghĩa trong lúc đang tắm, chứ không phải là sau khi tắm xong. |
F:え、もしかしてお風呂に入っているとき、本を読むとかですか? | F: Ủa, thế lúc tắm thì anh đọc sách hay gì? |
M:いやいや、本じゃなくて、おんがく。自分の好きな音楽をゆっくり聴く時間は、お風呂が最高だよ。音もいいしね。 | M: Không phải, không phải sách mà là âm nhạc. Thời gian tuyệt vời nhất để thư thả nghe nhạc mình yêu thích là lúc tắm bồn đấy. Âm thanh cũng hay nữa. |
F:えー、何で聴いてるんですか。湯気は機材に悪いですよ。 | F: Ủa, sao anh lại nghe vậy? Hơi nước không tốt cho máy móc đâu. |
M:大丈夫、風呂場の外にスマートフォン置いてスピーカーセットしてるから。 | M: Không sao cả, anh đặt điện thoại ở bên ngoài bồn tắm, xong bật loa ngoài. |
男の人はどうしてお風呂がいいと言っていますか。 | Tại sao người nam bảo rằng tắm bồn là tốt? |
4番:
1 よくかきまぜてほしいと言っている
2 なんどもかきまぜないでほしいと言っている
3 たまごのおすしを作ってほしいと言っている
4 うすいたまごやきを作ってほしいと言っている
JP | VN |
男の人と女の人が料理をしながら話しています。女の人は、卵をどのようにしてほしいと言っていますか。 | Người nữ vừa nấu ăn vừa nói chuyện với người nam. Người nữ bảo rằng muốn người nam làm gì với trứng? |
F:ねえ、この卵、かき混ぜてくれる?あ、軽くね。あんまり何回もかき混ぜないでね。 | F: Anh nè, anh đánh quả trứng này giúp em nhé? À, sơ thôi. Anh đừng đánh nhiều quá. |
M:えっ、そうなんだ。なんで? | M: Ủa, vậy hả. Sao thế? |
F:卵焼きだからね。ふわっとしたおいしい卵焼きを作るには、かき混ぜすぎちゃいけないのよ。ほら、黄身の周りに、白身が盛り上がったところがあるじゃない?それがね、大事なの。 | F: Vì em làm món trứng chiên mà. Để làm món trứng chiên ngon và bông xốp, thì không được đánh quá kĩ. Anh nhìn nè, xung quanh lòng đỏ có chỗ lòng trắng nổi lên nè. Cái đó quan trọng lắm. |
M:ああ、このちょっと固そうに見えるところ?これを壊しちゃいけないってこと? | M: À, cái chỗ trông hơi đặc này đó hả? Tức là không được làm bể nó? |
F:そうそう。おいしい卵焼きは、そこのところから作られるんだって。だから3、4回でいいんだよ。 | F: Đúng vậy. Trứng chiên ngon ở chỗ làm được chỗ đó mà. Bởi vậy anh khuấy 3, 4 lần là được rồi. |
M:へえーそうなんだ。ねえ、でもこの前は、よく混ぜてって言ってなかった? | M: À, ra vậy. À mà nè, bữa trước chẳng phải em bảo là đánh đều vào sao? |
F:ああ、あのときは卵の巻きずしを作ったからね。薄い卵焼きは、よく混ぜるんだよ。ふっくらしてないほうがいいわけだから。 | F: À, tại lúc đó là em làm sushi trứng cuộn mà. Chiên trứng mỏng thì sẽ đánh đều. Nên làm sao để nó không phồng lên. |
女の人は、卵をどのようにしてほしいと言っていますか。 | Người nữ bảo rằng muốn người nam làm gì với trứng? |
5番:
1 若者がよく知っている人が出ている点
2 ふつうの人のふつうの日を見せている点
3 音楽とえいぞうがとても美しい点
4 ことばを使わず音楽だけで作られている点
JP | VN |
男の人と女の人が、町のプロモーションビデオについて話しています。女の人は、どんな点がいちばんいいと言っていますか。 | Người nam và người nữ đang nói về video quảng bá thành phố. Người nữ cho rằng điểm nào là hay nhất? |
F:今年のプロモーションビデオ、見ましたよ、すごくよくできていますね。 | F: Tôi đã xem video quảng bá năm nay rồi. Làm tốt lắm đó. |
M:あ、ありがとうございます。どんな点がよかったか、具体的に聞かせていただけるとありがたいんですけど。 | M: Vâng, cảm ơn chị. Sẽ rất biết ơn nếu chị cho tôi hỏi cụ thể là chỗ nào tốt có được không? |
F:私がいちばんいいと思ったのは、全然特別な人が出ていないこと。去年は若者に人気の人を起用したんでしたね。あれはあれでよかったけどね。 | F: Cái tôi thấy được nhất là hoàn toàn không có người đặc biệt xuất hiện. Năm ngoái đã đưa người nổi tiếng trong giới trẻ vào rồi. Cái đó chính là điều tốt. |
M:そうですね。今回は、普通の人の普通の日を前面に出しました。けっこう好評ですよね。あと、前回同様、映像が美しいという方も多かったんで、安心したんですけど。 | M: Vâng ạ. Lần này tôi đã đưa cuộc sống thường nhật của người dân bình thường lên mặt trước. Rất được đánh giá cao ạ. Với lại, giống lần trước, nhiều người bảo hình ảnh đẹp nên tôi cũng an tâm. |
F:ああ、もちろんきれいですよ。この町の様子がよく出ているし。音楽も映像と合っていますね。言葉が少ないから、かえって一つ一つの言葉が印象に残りますね。でもいちばんいいのは、何といってもさっきの点です。 | F: Ừ, dĩ nhiên là đẹp rồi. Hình ảnh của thị trấn xuất hiện nhiều mà. Âm nhạc cũng khớp với hình ảnh nữa. Vì ít chữ nên trái lại từng câu từng chữ đều để lại ấn tượng. Tuy nhiên, chỗ hay nhất nói gì thì nói vẫn là chỗ ban nãy. |
M:ありがとうございます。 | M: Xin cảm ơn chị. |
女の人は、どんな点がいちばんいいと言っていますか。 | Người nữ cho rằng điểm nào là hay nhất? |
6番:
1 もう大人になっていたから
2 薬を飲んでこうかがあったから
3 薬を飲んだと信じていたから
4 ドライブがかいてきだったから
JP | VN |
男の人と女の人が、乗り物酔いについて話しています。男の人が一度酔わなかったのは、どうしてですか。 | Người nam và người nữ đang nói về say tàu xe. Tại sao người nam chưa bị say lần nào? |
F:うちの子供、乗り物に弱くて、車に乗るとたいてい乗り物酔いするんです。 | F: Thằng con nhà tôi dễ say xe, cứ lên xe là bị à. |
M:ああ、僕も子供のときは車に乗ってるとよく気持ちが悪くなりましたよ。大人になれば自然に治るんじゃないですか。 | M: À, tôi hồi nhỏ cứ mỗi lần leo lên xe là thấy khó chịu. Đến chừng lớn thì tự nhiên khỏi à. |
F:ええ、私もそう思ってるんですけど、今はねえ。子供、薬を飲んでるんですけど、あんまり薬に頼るのもよくないと思って。 | F: Ừm tôi cũng nghĩ vậy, mà bây giờ thằng con tôi nó đang dùng thuốc, nhưng tôi thấy cũng không trông cậy là bao. |
M:そうですか。あの、僕、一度、面白い方法で酔わなかったんですよ。 | M: Tôi thì chưa bao giờ bị say bởi một phương pháp thú vị. |
F:え、どんな方法ですか。 | F: Hả, phương pháp gì vậy? |
M:親に薬だって言われて飲んで、そう信じ込んでたんだけど、あとで、ただのビタミン剤だったってわかって。 | M: Ba mẹ tôi bảo là thuốc rồi tôi uống và tin như vậy, nhưng sau dó thì tôi biết rằng nó chỉ đơn thuần là vitamin thôi. |
F:ああ、そうなんですか。で、酔わなかったんですか。 | F: À, vậy hả. Vậy anh chưa bị say à. |
M:ええ、全然。快適なドライブでしたよ。まあ、何度もはできない方法ですけどね。 | M: Ừ, chưa hề. Tôi lái xe thoải mái lắm. Nhưng đó là phương pháp không thể thực hiện nhiều lần. |
男の人が一度酔わなかったのは、どうしてですか。 | Tại sao người nam chưa bị say lần nào? |
問題3では、問題用紙に何も印刷されていません。この問題は、全体としてどんな内容かを聞く問題です。話の前に質問はありません。まず話を聞いてください。それから、質問とせんたくしを聞いて、1から4の中から、最もよいものをーつえらんでください。 |
1番:
JP | VN |
栄養の専門家が話しています。 | Chuyên gia dinh dưỡng đang nói. |
M:玉ねぎは古くから栄養のある食べ物として知られていました。生でもおいしいし、煮物でも炒めてもいいですね。さて、日本には200年くらい前に海外から紹介されて、栽培しようとしましたが、食用としては受け入れられなかったんです。ところが、19世紀の終わりに当時流行した病気に効くといううわさが流れて、みんなが食べるようになたんですよ。それはただのうわさだったんですけどね。 | M: Hành tây từ ngày xưa đã được biết đến như một loại thực phẩm bổ dưỡng. Ăn sống cũng ngon, mà món hầm hay xào cũng ngon nữa. À, ở Nhật Bản nó được giới thiệu từ nước ngoài vào khoảng 200 năm trước, đã trồng thử nhưng không được công nhận là một loại thực phẩm. Tuy nhiên, cuối thế kỉ 19 có tin đồn lan truyền bảo rằng nó có công dụng với loại bệnh đang lây lan thời bấy giờ nên mọi người mới bắt đầu ăn. Dẫu đó chỉ là tin đồn. |
専門家は何について話していますか。 1 玉ねぎの栄養 2 玉ねぎの日本での広まり方 3 玉ねぎの料理の仕方 4 玉ねぎが病気を治した例 | Chuyên gia đang nói về điều gì? 1. Dinh dưỡng của hành tây 2. Cách thức hành tây lan rộng ở Nhật Bản 3. Cách chế biến món ăn với hành tây 4. Trường hợp hành tây trị khỏi bệnh |
2番:
JP | VN |
ラジオで女の人が話しています。 | Người nữ đang nói trên sóng phát thanh. |
F:目は口ほどにものを言う、つまり目を見ると考えてることがわかる、って言いますけど、本当です。例えば、デパートの紙で包装された贈り物を見るのと、白い紙で包まれた箱を見るのとでは、目の黒いところの大きさが違うんです。うれしいって思うと、目の黒い部分が大きくなるんですよ。これは実験で証明されている事実です。皆さんも何かもらうと、うわーって思うでしょう。目にはっきりと現れるんですよ。 | F: Người ta nói đôi mắt nói lên tất cả, tức là nhìn vào mắt thì biết được họ đang nghĩ gì, quả thật đúng như vậy. Ví dụ, nhìn quà tặng được gói bằng giấy ở cửa hàng bách hóa, với nhìn cái hộp được bọc bằng giấy trắng, thì độ lớn của tròng đen sẽ khác nhau. Khi thấy hạnh phúc thì phần tròng đen sẽ lớn lên. Đây là sự thật đã được chứng mình bằng thực nghiệm. Mọi người cũng vậy, khi nhận cái gì đó thì sẽ rất ngạc nhiên. Điều đó thể hiện rõ ở đôi mắt. |
女の人は何について話していますか。 1 人間の感情と目の変化 2 デパートでの商品の包み方 3 目と口の動き方の違い 4 贈り物をするときのマナー | Người nữ đang nói về điều gì? 1. Sự thay đổi của mắt và tình cảm của con người 2. Cách gói quà ở cửa hàng bách hóa 3. Sự khác nhau trong cử động của mắt và miệng 4. Cách hành xử khi tặng quà |
3番:
JP | VN |
市役所の担当者が話しています。 | Người phụ trách ở ủy ban thành phố đang nói. |
M:市役所ではいろいろなボランティアを紹介しています。えー、お年寄りの話し相手になる、小学校の手伝いをする、観光客の方を案内する、などなど。ボランティアはお金をもらわない仕事っていうふうに考えられていますが、そうではないんです。私たちの住んでいるこの社会を住みやすくする活動なんです。ですから、お互いに、してあげたり、してもらったりすることが大事です。僕も今までしてもらってばかりだったんですけど、これからする側になろうと思います。 | M: Ủy ban thành phố đang giới thiệu các chương trình tình nguyện. Bạn trò chuyện của người già nè, phụ việc ở trường tiểu học nè, hướng dẫn khách tham quan nè, vân vân và vân vân. Tình nguyện được cho là công việc không công, nhưng không phải vậy. Đó là hoạt động làm cho xã hội mà mình đang sống trở nên dễ chịu hơn. Do đó cho và nhận của nhau là điều quan trọng. Tôi cũng vậy, trước nay chỉ toàn nhận không thôi, nhưng từ bây giờ tôi muốn trở thành người ở phía cho đi. |
担当者は主に何を話していますか。 1 ボランティアの意義 2 ボランティアの体験 3 ボランティアの種類 4 ボランティアの欠点 | Người phụ trách đang nói chủ yếu về cái gì? 1. Ý nghĩa của tình nguyện 2. Trải nghiệm tình nguyện 3. Các chương trình tình nguyện 4. Khuyết điểm của tình nguyện |
4番:
JP | VN |
子供食堂の運営の責任者が話しています。 | Người phụ trách điều hành nhà ăn trẻ em đang nói. |
F:私たちは、一人で食事をしなければならない子供のために、無料で食事を提供している団体です。今、おかげさまで、小学生から中学・高校生、お年寄りまで、たくさんのご支援のお申し出をいただいています。本当に感謝しております。ただ、大変申し訳ないんですが、そういうお申し出をお電話で受け付けるだけの人手がありません。どうぞ、ご支援のお申し出は、お電話ではなく子供食堂のホームページを通していただけますよう、お願いいたします。 | F: Chúng tôi là tổ chức cung cấp miễn phí bữa ăn cho những trẻ phải ăn một mình. May thay, giờ đây chúng tôi nhận được rất nhiều lời đề nghị hỗ trợ từ các em học sinh tiểu học đến trung học cơ sở, trung học phổ thông cho đến người già. Chúng tôi chân thành cảm ơn. Tuy nhiên, thành thật xin lỗi vì chúng tôi không đủ nhân lực tiếp nhận các lời đề nghị qua điện thoại. Mọi lời đề nghị hỗ trợ, vui lòng thực hiện thông qua trang chủ của nhà ăn trẻ em thay vì qua điện thoại. |
責任者がいちばん言いたいことは何ですか。 1 子供食堂についての問い合わせの多さ 2 子供食堂を助けている人たちの紹介 3 子供食堂を使いたい場合の連絡方法 4 子供食堂を助けたい場合の連絡方法 | Người phụ trách muốn nói điều gì nhất? 1. Nhiều thắc mắc về nhà ăn trẻ em 2. Giới thiệu những người đang giúp đỡ nhà ăn trẻ em 3. Cách thức liên lạc khi muốn sử dụng nhà ăn trẻ em 4. Cách thức liên lạc khi muốn giúp đỡ nhà ăn trẻ em |
5番:
JP | VN |
テレビで、男の人が話しています。 | Người nam đang nói trên truyền hình. |
M:俺は、マンガが好きでずっと読んできたんです。マンガはダメ、本を読めって子供のときから言われてきたけど、そうじゃない、今自信をもって言える。いい作品を読めば、小説を読むのと同じ、俺たちに人生を教えてくれるんだ。もちろん何でもいいというわけじゃなく、読むべきものを読まないといけない。そのためには、情報が大事。今はインターネットがあるから情報を取るのは簡単です。賞を取った作品、いい物を書いている作家の作品、評論家が勧めている作品の中から選んで読んでみるといい。絶対、感動があるはずだから。 | M: Tôi thích truyện tranh và đọc suốt từ trước đến nay. Từ nhỏ tôi đã được bảo rằng truyện tranh là không tốt, hãy đọc sách đi, nhưng bây giờ thì tôi tự tin có thể nói rằng không như vậy. Khi đọc một tác phẩm hay, chúng ta được dạy về cuộc sống, giống như khi đọc tiểu thuyết vậy. Dĩ nhiên, không phải cái gì cũng được, mà phải đọc những cái nên đọc. Do đó, thông tin rất quan trọng. Bây giờ có internet nên việc có được thông tin là dễ dàng. Bạn nên chọn và thử đọc các tác phẩm đạt giải thưởng, tác phẩm của các nhà văn viết về điều tốt, tác phẩm được giới phê bình khuyên đọc. Tôi tin chắc bạn sẽ cảm động. |
男の人は何について話していますか。 1 マンガはよくないと言われた理由 2 マンガではなく、小説を読む大切さ 3 いいマンガ作品の選び方 4 自分のいちばん好きなマンガ作品 | Người nam đang nói về điều gì? 1. Lý do truyện tranh được cho là không tốt 2. Tầm quan trọng của việc đọc tiểu thuyết, không phải truyện tranh 3. Cách chọn tác phẩm truyện tranh hay 4. Tác phẩm truyện tranh mà mình yêu thích |
問題4では、問題用紙に何も印刷されていません。まず文を聞いてください。それから、それに対する返事を聞いて、1から3の中から、最もよいものをーつえらんでください。 |
1番:
JP | VN |
F:その豆腐、古いんじゃない?食べないほうがいいんじゃないの? | F: Miếng đậu đó cũ rồi. Tốt hơn là đừng ăn. |
M:1 そうだね、やめとこう。 | M:1. Ừ ha, vậy bỏ đi. |
2 そうだね、まだ古くなってないね。 | 2. Ừ, vẫn chưa cũ ha. |
3 いやいや、もう古くなってるよ。 | 3. Có đâu, đã cũ rồi mà. |
2番:
JP | VN |
M:昨日家に帰るとき、電車、乗り過ごしちゃったよ。 | M: Hôm qua lúc về nhà, xe điện chạy lố qua luôn. |
F:1 そうよね、電車に乗るって楽しいよね。 | F:1. Ừ ha, đi tàu thật là vui. |
2 そうなの?電車の中で寝ちゃったんでしょう。 | 2. Thế hả? Chắc cậu ngủ trên tàu chứ gì. |
3 へえそう。電車に間に合わなかったって、どうして? | 3. Vậy sao? Không kịp chuyến tàu à, sao thế? |
3番:
JP | VN |
F:私、コミュニケーション能力が欠けてるような気がするんです。 | F: Tôi nhận thấy mình thiếu kĩ năng giao tiếp. |
M:1 そうですね、すごく社交的でいらしゃいますよね。 | M:1. Ừ ha, cậu rất hòa đồng mà ha. |
2 コミュニケーションについて何か書くんですか。 | 2. Cậu sẽ viết gì đó về giao tiếp hả? |
3 いいえ、コミュニケーション能力、十分あると思いますよ。 | 3. Không đâu, mình thấy bạn có đủ khả năng giao tiếp mà. |
4番:
JP | VN |
M:もうこのドラマ、飽きたなあ。 | M: Mình chán bộ phim này quá rồi. |
F:1 あきらめなくてもいいんじゃない? | F:1. Không cần phải từ bỏ đâu. |
2 私も、あしたは空けてあるよ。 | 2. Ngày mai tớ cũng rảnh đấy. |
3 毎回同じようなストーリーだからね。 | 3. Vì hầu như lần nào cũng có mỗi một chuyện. |
5番:
JP | VN |
F:今日は、歩きやすい靴をはいて来ればよかった。 | F: Hôm nay may là mình mang giầy dễ thoải mái đến. |
M:1 そうだね、足が痛くなるかもしれないね。 | M:1. Đúng đó, chân có thể sẽ bị đau đấy. |
2 そうだね、たくさん歩けていいよね。 | 2. Ừm, đi nhiều tốt mà. |
3 ここは、靴をはいたまま入ってもいいよ。 | 3. Chỗ này mang giầy vào cũng được mà. |
6番:
JP | VN |
M:せっかくみんなで話し合って決めたんだから…。 | M: Vì mọi người bỏ công sức bàn bạc để quyết định cho nên... |
F:1 その通りよね、よく話し合ったほうがいいよね。 | F:1. Đúng đó. Nên bàn bạc nhiều vào. |
2 そうよね、決めたことを実行しましょう。 | 2. Ừm, hãy thực hiện những gì đã quyết định đi. |
3 そうよね、結論は出なかったよね。 | 3. Ừm, đã không đưa đến kết luận. |
7番:
JP | VN |
F:すみません。このレポート、見てもらってもいいですか。 | F: Dạ xin lỗi, anh có thể xem qua giúp tôi bản báo cáo này có được không? |
M:1 いいですよ、見てください。 | M:1. Được thôi, xem đi. |
2 いいですよ、見せてください。 | 2. Được thôi, đưa cho tôi xem. |
3 はい、見せてもいいですよ。 | 3. Vâng, cho xem cũng được thôi. |
8番:
JP | VN |
F:お客様がお見えになりました。 | F: Khách hàng đã đến rồi. |
M:1 じゃあ応接室にお通ししてください。 | M:1. Vậy hãy dẫn vào phòng tiếp khách đi. |
2 いいえ、何も見えません。 | 2. Không, tôi chẳng thấy gì cả. |
3 はい、拝見します。 | 3. Vâng, tôi sẽ xem. |
9番:
JP | VN |
M:エイミーさん、私の子供に英語を教えてやってくれませんか。 | M: Emi này, cậu dạy tiếng Anh cho con tôi có được không? |
F:1 いいですよ、教えてもらいます。 | F:1. Được thôi, dạy tôi nhé. |
2 いいですよ、教えてやってください。 | 2. Được thôi, hãy dạy cho tôi. |
3 いいですよ、お教えします。 | 3. Được thôi, tôi sẽ dạy. |
10番:
JP | VN |
F:あなたは悪くないんだから、謝ることないんじゃないですか。 | F: Cậu không có sai, nên không cần xin lỗi đâu. |
M:1 そうですね、謝ってきます。 | M:1. Hừm, tôi sẽ xin lỗi. |
2 いや、やっぱり謝りますよ。 | 2. Không, gì thì tôi cũng sẽ xin lỗi. |
3 いいえ、謝ったこともありますよ。 | 3. Không, tôi chưa từng xin lỗi. |
11番:
JP | VN |
M: もっと先のことを考えて、計画しましょう。 | M: Hãy suy nghĩ chuyện xa hơn và lập kế hoạch. |
F:1 そうだね、将来のことを考えないとね。 | F:1. Ừm, phải nghĩ chuyện tương lai thôi. |
2 そうね、過去の経験は大事だね。 | 2. Đúng đó, kinh nghiệm trong quá khứ là quan trọng mà. |
3 もう計画、立てちゃったの。 | 3. Đã lên kế hoạch rồi à? |
12番:
JP | VN |
F:上野さんって、足が速いけど、サムさんほどじゃないんだって。 | F: Nghe nói là Ueno nhanh chân, nhưng không bằng Sam. |
M:1 サムさん、そんなに速いの。 | M:1. Sam nhanh đến vậy sao? |
2 やっぱり上野さんが一番かー。 | 2. Quả nhiên Ueno là nhất rồi à? |
3 そうだよ、サムさんは速くないよ。 | 3. Đúng vậy, Sam không có nhanh đâu. |
問題5では、長めの話を聞きます。この問題には練習はありません。メモをとってもかまいません。 |
1番、2番
問題用紙に何も印刷されていません。まず話を聞いてください。それから、質問とせんたくしを聞いて、1から4の中から、最もよいものをーつ選んでください。
1番:
JP | VN |
大学で、女の教授と学生がトークイベントについて話しています。 | Ở trường đại học, nữ giáo sư và sinh viên đang nói về buổi talk show. |
F:このトークイベント、今回はロボット工学について専門家が話すんです。行ってみませんか。勉強になると思いますよ。 | F: Buổi talk show lần này, nhà chuyên môn sẽ nói về ngành cơ khí chế tạo robot. Em thử đi chứ. Cô nghĩ là có nhiều cái để học lắm đấy. |
M:あ、エド・トークですか。すごく面白いそうですね。はい、僕、行きます。 | M: Dạ, Edo Talk phải không ạ? Có vẻ thú vị lắm ạ. Dạ vâng, em sẽ đi ạ. |
F:チケットは、4種類あるんですよ。えーと、安いほうからね。まずロボット工学の話だけ聞く、これは2,000円。それからもう一つのトークもあわせて聞くと4,000円。トークのあとでスピーカーと話をするセッションに出る、6,000円。最後にそのあとのレセプションも含めて一日中参加する、8,000円ですって。 | F: Có 4 loại vé lận đấy. Để coi, bắt đầu từ cái giá rẻ ha. Đầu tiên, cái này chỉ nghe nói chuyện về ngành cơ khí chế tạo robot không thôi thì giá 2,000 yen. Còn nếu nghe thêm 1 câu chuyện nữa thì 4,000 yen. Tham gia khu vực trò chuyện với diễn giả sau bài nói chuyện là 6,000 yen. Cuối cùng, nếu tham gia cả ngày, bao gồm cả tiệc chiêu đãi sau đó nữa là 8,000 yen nha. |
M:もう一つのトークって、何ですか。 | M: Thêm 1 câu chuyện, là chuyện gì vậy ạ? |
F:それが面白いんですよ。西洋アートの歴史。 | F: Cái đó hay lắm đấy. Lịch sử nghệ thuật phương tây. |
M:えっ。僕、関係ないなあ。西洋絵画とか、全然知らないし。 | M: Dạ, em thấy không liên quan. Em chẳng biết gì về hội họa phương tây cả. |
F:いいえ、それは違いますよ。科学と芸術は共通点がたくさんあります。芸術の心を持ってこそ、いい科学者になれるのよ。 | F: Không đâu, em sai rồi. Khoa học và nghệ thuật có nhiều điểm chung lắm. Có tâm hồn nghệ thuật thì mới trở thành nhà khoa học giỏi được. |
M:ああ、そういえば僕の高校の先生もそう言ってました。 | M: À, cô nói em mới để ý, cô giáo hồi em học cấp 3 cũng nói vậy. |
F:そうでしょう。この機会に、ぜひ聞いてみてください。 | F: Đúng không. Nhân cơ hội này em hãy đi nghe thử đi. |
M:そうですね、そうします。 | M: Dạ vâng, em sẽ làm theo ạ. |
F:あと、スピーチした人と話すのもいい経験だと思うけど、どう? | F: À nè, trò chuyện với diễn giả theo cô cũng là cơ hội tốt đấy, em thấy sao? |
M:そうですね、ぜひ直接話したいです。じゃあ、8,000円はちょっと無理なんで、それで。 | M: Dạ, em nhất định sẽ trò chuyện trực tiếp. Vậy thì 8,000 thì hơi phí, cho nên... |
学生は、いくらのチケットを買いますか。 1 2,000円 2 4,000円 3 6,000円 4 8,000円 | Sinh viên sẽ mua vé bao nhiêu tiền? 1. 2,000 yen 2. 4,000 yen 3. 6,000 yen 4. 8,000 yen |
2番:
JP | VN |
市民グループの三人が、話し合いの場所について話しています。 | 3 người trong nhóm thị dân đang bàn về chỗ gặp nhau. |
M:観光案内ポスターを作るのに、一回三人でじっくり話し合ったほうがいいと思うんだよね。明日の午後は、どう? | M: Tôi nghĩ 3 đứa tụi mình nên bàn bạc kĩ lưỡng 1 lần chuyện làm tấm áp phích hướng dẫn du lịch. Chiều mai được không? |
F1:いいよ。どこで話す?市営図書館近いけど、話ができないしね。 | F1: Được. Mình nói chuyện ở đâu? Thư viện thành phố thì gần nhưng mà không nói chuyện được. |
F2:そうだよね。近くのカフェテリアはどう?時間帯によっては静かだし、けっこう長くいても平気だし。 | F2: Đúng đó. Quán cà phê gần đó thì sao? Tùy khung giờ, cũng có lúc yên tĩnh, ngồi lâu cũng không sao. |
M:でもちょっとざわざわしてるからなあ。図書館のスタディルームが借りられないかなあ? | M: Nhưng mà hơi ồn ào đó. Phòng tự học của thư viện không mượn được sao? |
F2:私さっき今週の空き具合を調べてみたんだけど、もう明日は予約でいっぱいなのよね。 | F2: Vừa nãy mình thử tra tình hình phòng trống của tuần này, thì thấy là ngày mai người ta đặt hết rồi. |
F1:じゃあ、私のうちはどう?中学生の子供が一人いるけど、大丈夫よ。 | F1: Vậy thì tới nhà mình đi? Có thằng con học trung học, nhưng mà không sao đâu. |
F2:えっ、いいの?おじゃまでしょう。 | F2: Hả, được không đó. Làm phiền đấy. |
M:そうだよ。悪いよ。やっぱり外がいいから、市役所の食堂にしない? | M: Đúng đó, không nên đâu. Rốt cuộc thì bên ngoài vẫn được hơn, hay là nhà ăn của ủy ban thành phố đi? |
F1:いやー。集中して話さなきゃならないんだし、私たちだけがいられる部屋がいいんじゃない?子供、自分の部屋にいるから大丈夫よ。 | F1: Thôi, tụi mình phải tập trung nói chuyện nữa, nên phòng chỉ có tụi mình thôi thì được. Con mình nó ở trong phòng nó nên không sao đâu. |
M:えー。じゃあ、何かお子さんにお菓子でも買っていこうか。 | M: À, vậy tụi mình mua bánh kẹo gì đó cho thằng nhỏ nha. |
F2:そうだね、それがいいんじゃない。 | F2: Ừm, vậy được đó. |
三人はどこで話をすることになりましたか。 1 図書館 2 カフェテリア 3 女の人の家 4 市役所の食堂 | 3 người đã đi đến quyết định sẽ nói chuyện ở đâu? 1. Thư viện 2. Quán cà phê 3. Nhà của người nữ 4. Nhà ăn của ủy ban thành phố |
3番
まず話を聞いてください。それから、二つの質問を聞いて、それぞれ問題用紙の1から4の中から、最もよいものをーつ選んでください。
3番 質問1:
1 赤
2 青
3 緑
4 白
3番質問2:
1 赤
2 青
3 緑
4 白
JP | VN |
市民講座の担当者の説明を聞いて、夫婦が話しています。 | Hai vợ chồng nói chuyện sau khi nghe người phụ trách giới thiệu các khóa học dành cho người dân. |
M1:今日の市民講座はまず4つのグループに分かれます。ご自分の興味あるテーマを選んで、その色のカードを置いてあるコーナーに集まってください。では説明します。まずあちらの角は赤コーナー、これは「健康的に食べる」。食品の栄養と安全性について話し合います。次、お隣の角は青コーナー、「自分を測ろう」。体脂肪、筋肉量、内臓脂肪量についてどんな数値が理想的か調べます。次は、緑コーナー、「植物を愛する」。ベランダでもできるハーブや野菜などの栽培についてです。最後、白コーナー、「町を散策」、この町の散歩ルートを作ります。 | M1: Khóa học dành cho người dân trước hết có thể chia làm 4 nhóm. Hãy chọn chủ đề mà mình có hứng thú, rồi tập hợp lại khu vực có đặt tấm thẻ màu đó. Sau đây tôi xin giải thích. Trước tiên, góc ở đằng kia là khu vực màu đỏ, đây là "ăn uống khỏe mạnh". Chúng ta sẽ nói chuyện với nhau về dinh dưỡng và tính an toàn của thực phẩm. Tiếp theo, góc bên cạnh là khu vực màu xanh, "tự đo bản thân". Chúng ta sẽ tìm hiểu về lượng mỡ trong cơ thể, trọng lượng cơ bắp, lượng mỡ nội tạng để xem số liệu nào là lý tưỡng. Kế đến là khu vực xanh lá, "yêu thực vật". Chúng ta sẽ nói về việc trồng rau củ và rau ăn lá có thể trồng ở ban công. Cuối cùng là khu vực màu trắng, "dạo quanh phố phường", chúng ta sẽ tạo lộ trình đi bộ trong thành phố. |
F:青はいやよねー。みんなの前で自分の体脂肪測るなんて、とんでもないわよ。 | F: Không thích màu xanh đâu. Tự dưng đo lượng mỡ cơ thể trước mặt người ta, thiệt không tin nổi luôn. |
M2:別に測る必要はないみたいだよ。でも、そういうことを知っておくのも重要なんじゃないか? | M2: Hình như đâu cần phải đo riêng lẻ đâu. Nhưng mà, biết những cái đó chẳng phải cũng quan trọng sao? |
F:じゃあ、あなた、それにすれば。私は、そうねー、植物の栽培かな。 | F: Vậy thì anh chọn cái đó đi. Em thì, để coi, hay là trồng rau đi. |
M2:えー、野菜を作るって言って、いつだって枯らせちゃうじゃないか。無理だよ。 | M2: Hả, em bảo là trồng rau rồi lúc nào nó cũng héo khô hết đấy thôi. Không được đâu. |
F:できないからこそ、今日学ぶのよ。…とはいっても、確かに私には無理かもしれない。じゃあ、食べる物の大事さ、あそこに行くわ。 | F: Chính vì không làm được nên hôm nay em mới đi học. Nói là nói vậy thôi, đúng là có lẽ em không được đâu. Vậy em chọn cái đằng kia, tầm quan trọng của thức ăn. |
M2:食べ物、いいんじゃない。じゃあ、僕は散歩で。 | M2: Thức ăn à, được đó. Vậy anh sẽ qua bên dạo phố. |
F:えっ、測定じゃないの。 | F: Ủa, không phải cân đo sao? |
M2:うちの体重計、体脂肪も測れるだろ?あれでいいよ。 | M2: Cái cân thể trọng ở nhà mình cũng đo được lượng mỡ cơ thể mà. Cái kia được đó. |
F:安易ねー。 | F: Dễ dàng nhỉ. |
質問1 女の人はどのコーナーに行きますか。 質問2 男の人はどのコーナーに行きますか。 | Câu hỏi 1: Người nữ sẽ qua bên khu vực nào? Câu hỏi 2: Người nam sẽ qua bên khu vực nào? |
JP | VN |
asd | asd |
F: | F: |
M: | M: |
F: | F: |
M: | M: |
F: | F: |
M: | M: |
F: | F: |
M: | M: |
F: | F: |
M: | M: |
F: | F: |
M: | M: |
Thành viên online: | ||
Khách online: | ||
Hôm nay: | 45.140 | |
Hôm qua: | 50.605 | |
Tổng truy cập: | 206.989.171 |