DETHI_N2_D001 - Phần 1 - Đáp Án
Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.
Thời gian còn lại: | 60 : 59 |
Số câu hỏi còn lại: |
Tổng số câu hỏi: | 0 |
Số câu đã chọn: | 0 |
Số câu sai: | 0 |
Tổng điểm: | 0 |
(Mã đề: N2_D001) |
Từ vựng - Hán tự - Văn phạm - Đọc hiểu | Chọn đề thi khác |
N2
言語知識 ・読解
(105ぷん)
問題1 ___の言葉の読み方として最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。
友だちの成功を羨んでばかりいないで、お前も頑張ったらどうだ。 | Đừng có toàn là ghen tỵ với sự thành công của bạn bè, cả cậu cũng thử cố gắng xem. |
どうぞ率直になんでもおっしゃってください。 | Xin hãy thẳng thắn nói bất cứ điều gì. |
わが社の商品があの会社の商品より劣っているとは思えない。 | Tôi không nghĩ sản phẩm của công ty chúng tôi kém hơn sản phẩm của công ty đó. |
機械の操作を誤ると怪我をするから気をつけて下さい。 | Hãy cẩn thận vì bạn sẽ bị thương nếu bạn làm sai thao tác máy. |
この食器は壊れやすいので、丁寧に扱ってください。 | Bởi vì bộ đồ ăn này dễ vỡ, xin hãy dùng cẩn thận. |
問題2 ___の言葉を漢字で書くとき、最もよいものを1・2・3・4から一つ選びなさい。
おばあさんは10人の孫たちにかこまれて幸せそうな様子だった。 | Người bà có vẻ rất hạnh phúc khi được bao quanh bởi mười đứa cháu. |
花嫁のいしょうは和風と決まった。 | Trang phục của cô dâu đã được quyết định theo phong cách Nhật Bản. |
母は息子をほこりに思っている。 | Người mẹ thấy tự hào về con trai. |
家で採れたいちごでジャムを作って瓶につめた。 | Tôi đã làm mứt dâu tây mà tôi đã hái ở nhà và nhét chặt vào trong lọ. |
1年かかってようやく仕事の内容をおぼえることができた。 | Mất một năm cuối cùng tôi đã có thể thông thạo nội dung công việc của mình. |
問題3 ( )に入れるのに最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。
この曲はモーツアルトの( 未 )発表の曲で、2012年に発見された。 | Bài hát này là một bài hát chưa được công bố của Mozart và được phát hiện vào năm 2012. |
演奏( 家 )にとって楽器は命の次に大切である。 | Sau sinh mệnh thì nhạc cụ rất quan trọng với nhạc sĩ biểu diễn. |
地球の温暖( 化 )は深刻になりつつある。 | Hiện tượng nóng lên của trái đất đang trở nên trầm trọng hơn. |
( 諸 )外国の医師たちが集まって『世界医師会議』が開かれた。 | Các bác sĩ từ các nước đã tập hợp và "Hội nghị Bác sĩ Thế giới" đã được tổ chức. |
健康な体を保つためには十分な睡眠が( 不 )可欠である。 | Ngủ đủ giấc là điều không thể thiếu để giữ cho cơ thể khỏe mạnh. |
問題4 ( )に入れるのに最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。
バスが遅れてなかなか来ないので、私はとても( いらいら )した。 | Tôi đã rất sốt ruột vì xe buýt đến trễ, mãi không thấy đến. |
彼の昇進の( 背景 )には親の力がある。 | Trong hoàn cảnh thăng tiến của anh ta có sức ảnh hưởng từ cha mẹ. |
コマーシャルの影響で売り上げが(伸びている)。 | Doanh thu bán hàng đang tăng lên do ảnh hưởng của quảng cáo. |
何でもよく覚えている高橋さんが会議の場所を(勘違い)するなんて、珍しいね。 | Thật hiếm khi cô Takahashi, người nhớ rõ mọi thứ lại nhầm địa điểm họp. |
あの犬をこの庭から(追い払って)くれ。犬は嫌いなんだ。 | Đuổi con chó đó ra khỏi vườn này dùm đi. Tôi ghét chó lắm. |
演奏が終わると拍手が(湧き起こった)。 | Tiếng vỗ tay đã trỗi lên khi màn trình diễn kết thúc. |
辛いことであったが倒産の事実をしっかり(受け止めた)。 | Tuy đau đớn nhưng tôi đã mạnh mẽ đối mặt với thực tế phá sản. |
問題5 ___の言葉に意味が最も近いものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。
介護に携わっている人にインタビューした。 | Tôi đã phỏng vấn những người tham gia chăm sóc điều dưỡng. |
話が決まる直前に彼は水を差すようなことを言った。 | Ngay trước khi cuộc đàm phán được quyết định, anh ta đã nói những điều gì gây cản trở. |
彼の何気ない一言が彼女を安心させた。 | Một lời nói vô tình của anh ấy đã trấn an cô. |
ちゃんと専門的知識を身に付けた人でないと、この仕事はできません。 | Không thể làm được công việc này trừ khi là người đã trang bị cho mình những kiến thức chuyên môn đúng đắn. |
この会社のシステムは他の会社と違ってすべてを社長が決定する。 | Không giống như các công ty khác, cơ chế của công ty này toàn bộ được quyết định bởi giám đốc. |
問題6 次の言葉の使い方として最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。
今日の会議の発言を集約すると、サマータイムは賛成ということだ。 | Tổng hợp các nhận xét của cuộc họp ngày hôm nay có nghĩa là tán thành giờ tiết kiệm ánh sáng ban ngày. |
大根にタコの味がよくしみ込んでいておいしい。 | Vị bạch tuộc ngấm đều trong củ cải, rất ngon. |
私の使命はこのチームを優勝させることです。 | Nhiệm vụ của tôi là đem chiến thắng về cho đội này. |
新聞記事に知っている人の名前があったので、目をとめた。 | Vì trong bài ký sự của tờ báo có tên của một người tôi biết nên tôi đã chú ý đến. |
現代絵画で彼の右に出る者はいない。 | Không có ai sánh kịp ông ấy trong hội họa hiện đại. |
問題7 次の文の( )に入れるのに最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。
若い時は100%満足のいく仕事を求め(がち)だが、そういう仕事は100%ない。 | Khi còn trẻ, thường có xu hướng tìm kiếm công việc thỏa đáng 100% , nhưng những công việc như vậy 100% không có. |
A「育児休暇、1年とれたよ。」 B「あ、とれたんだ。さすが大企業(だけのことはある)ね。」 | A "Tôi đã nghỉ một năm để nuôi con đấy." B "Ồ, đã nghỉ từng ấy à. Quả đúng là một công ty lớn nhỉ." |
A「この中に何が入っているのかしら。」 B「箱の大きさ( てみせる)軽いから、たぶん中身は布製のものでしょうね。」 | |
A「今年の新入社員はもう仕事に慣れたようね。」 B「そうだね、職場の雰囲気(からすると)かなり慣れたようだね。」 | "Có vẻ như các nhân viên mới vào năm nay đã quen với công việc rồi nhỉ." B "Vâng, từ bầu không khí nơi làm việc có vẻ như họ đã khá quen rồi nhỉ." |
慣れ親しんだ故郷を離れ(ざるを得ない)人たちのことを考えるととても辛い。 | Thật là đau lòng khi nghĩ đến những người phải rời quê hương thân thuộc. |
たとえ授業に遅れ(ても)、朝食は必ず1時間かけて食べることにしている。 | Cho dù có đến lớp trễ, nhưng tôi quyết định phải dành một giờ để ăn sáng. |
A「あら、テレビ見ないの?」 B「明日試験だから、テレビ(どころじゃない)んだ。」 | A "Ồ, cậu không xem TV sao?" B "Vì ngày mai thi rồi nên giờ không phải lúc xem TV đâu." |
有名な画家の展覧会(だけあって)、開館前から大勢の人が並んだ。 | Đúng là hội triễn lãm của họa sĩ nổi tiếng, có rất đông người xếp hàng từ trước khi khai mạc triễn lãm. |
3時間並ばされた(あげく)、前の人のところでチケットは売り切れてしまった。 | Sau 3 tiếng bị xếp hàng thì vé đã bán hết ở chỗ người đứng phía trước. |
A「彼の(ことだから)今日もきっと30分は送れてくるよ。」 B「それじゃ、映画が始まっちゃうよ。」 | A "Vì là anh ta nên hôm nay chắc chắn cũng sẽ trễ 30 phút đấy!" B "Nếu vậy thì bộ phim sẽ bắt đầu mất." |
A「今日は道を間違えないで行っ(てみせる)よ。」 B「当たり前でしょ。もう同じ所に5回も行ってるんだから。」 | A "Hôm nay tôi sẽ đi mà không nhầm đường cho xem." B "Đương nhiên, cậu đã đi cùng một nơi đến năm lần rồi còn gì." |
値段(はさておき)、この家の広さと照明器具は魅力的だね。住んでみたいなあ。 | Bỏ qua chuyện giá cả thì độ rộng của ngôi nhà này và thiết bị chiếu sáng rất thu hút. Tôi ước tôi có thể sống ở đây. |
問題8 次の文の_★_に入る最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。
オリンピックやパラリンピックを見ていると、 感心させられる。 | |
わが家の だ。 | |
昭和30年代に 建物と人の高齢化の問題を抱えている。 | |
理解することができて、いいと思いますよ。 | |
彼の家に行って驚いたのは、 ことだった。 |
問題9 次の文章を読んで、文章全体の内容を考えて、(50)から(54)の中に入る最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。
によってによればにおいてに応じて
とあってといったというとしたら
たったいわばせめておもに
すわるなおるたつふくれる
作ってあるという作っているという作ってほしいものだ作ってほしいのか
何でもコピー 運転免許を持っていない運転手が5年も前から救急車を運転していたというニュースを聞いて驚いた。運転免許証が偽者であることは、運転手が起こした事故(50)明らかになったという。 その運転手は、他人の運転免許証をコピーして自分の写真を貼り、偽の運転免許証を作成したのだという。そして、5年間も救急車を運転していたのだ。自分の車を運転していて事故を起こしたのではなく、病院へ急がなければならない人を乗せる救急車の運転をしていたというのだから、あきれてしまう。 コピーしたものが本物と分からないぐらいうまくできる(51)、今後いろいろなものが本物と同じようにコーピーされ、世の中が偽者でいっぱいになり、何を信じていいか分からなくなるのではないかと危ぐしてしまう。すでに、一万円札や医師の免許証、卒業証書のコピーによる事件はこれまでにも起きているが、住民票や、通帳、カード、定期券、乗車券、会員証、パスポート、身分証明書などのコピーが手軽にできて世の中に偽者があふれてしまうようになったら、本当に恐ろしい。 近年、社会問題として注意が促されている「オレオレ詐欺」も(52)人の声のコピーだ。孫や息子が助けを求めてきたと思い込んだ人が、すぐにでも助けてあげようと、指定された口座に大金を振り込んでしまう。孫や子を心配する気持ちを利用したひどいやり方に腹が(53)。 免許証や電話の声が本物ではないときに、すぐに偽者だと反応してくれるような機械を一刻も早く(54)。 |
何でもコピー 運転免許を持っていない運転手が5年も前から救急車を運転していたというニュースを聞いて驚いた。 | Sao chép bất cứ thứ gì Tôi rất sốc khi nghe tin rằng một người lái xe không có bằng lái xe đã lái xe cứu thương từ năm năm trước. |
運転免許証が偽者であることは、運転手が起こした事故(によって)明らかになったという。 | Sự việc bằng lái xe giả đã trở nên sáng tỏ qua tai nạn mà người tài xế gây ra. |
その運転手は、他人の運転免許証をコピーして自分の写真を貼り、偽の運転免許証を作成したのだという。 | Người lái xe nói anh ta đã làm bằng lái xe giả bằng cách sao chép giấy phép lái xe của người khác rồi dán ảnh của anh ta vào. |
そして、5年間も救急車を運転していたのだ。 | Và anh ta đã lái xe cứu thương đến năm năm. |
自分の車を運転していて事故を起こしたのではなく、病院へ急がなければならない人を乗せる救急車の運転をしていたというのだから、あきれてしまう。 | Vì không phải là việc lái xe của mình rồi gây tai nạn mà là đã lái xe cứu thương có chở người phải gấp đến bệnh viện nên thật ngao ngán. |
コピーしたものが本物と分からないぐらいうまくできる(としたら)、今後いろいろなものが本物と同じようにコーピーされ、世の中が偽者でいっぱいになり、何を信じていいか分からなくなるのではないかと危ぐしてしまう。 | Nếu những thứ sao chép tinh xảo đến độ không rõ là đồ thật hay giả, tương lai nhiều thứ sẽ bị sao chép y như thật, thế giới sẽ đầy rẫy đồ giả mạo, thật đáng sợ vì không biết sẽ nên tin vào điều gì nữa. |
すでに、一万円札や医師の免許証、卒業証書のコピーによる事件はこれまでにも起きているが、住民票や、通帳、カード、定期券、乗車券、会員証、パスポート、身分証明書などのコピーが手軽にできて世の中に偽者があふれてしまうようになったら、本当に恐ろしい。 | Các trường hợp trước đây liên quan đến bản sao của hóa đơn 10.000 yên, giấy phép của bác sĩ, bằng tốt nghiệp vẫn đang xảy ra cho đến nay, nhưng nó thực sự đáng sợ nếu thẻ cư trú, sổ tiết kiệm, thẻ, thẻ đi lại, vé, thẻ hội viên, hộ chiếu, thẻ căn cước ...có thể dễ dàng tạo ra những bản sao thì thế giới sẽ tràn ngập đồ giả . |
近年、社会問題として注意が促されている「オレオレ詐欺」も(いわば)人の声のコピーだ。孫や息子が助けを求めてきたと思い込んだ人が、すぐにでも助けてあげようと、指定された口座に大金を振り込んでしまう。孫や子を心配する気持ちを利用したひどいやり方に腹が(たつ)。 | Trong những năm gần đây, "Lừa đảo qua điện thoại" được kêu gọi chú ý như một vấn đề xã hội cũng là sự nhạy lại giọng nói của con người. Những người nghĩ rằng con cháu của họ đã yêu cầu giúp đỡ sẽ chuyển rất nhiều tiền vào tài khoản được chỉ định để giúp chúng ngay lập tức. Thật tức giận với cách làm khủng khiếp lợi dụng sự lo lắng về con cháu của họ. |
免許証や電話の声が本物ではないときに、すぐに偽者だと反応してくれるような機械を一刻も早く(作ってほしいものだ)。 | Càng sớm càng tốt, dù một khắc giây cũng mong sao người ta tạo ra được một cái máy có thể nhận ra ngay đó là đồ giả khi giấy phép hay giọng nói qua điện thoại không phải là thật. |
問題10 次の(1)から(5)の文章を読んで、後の問いに対する答えとして最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。
55 この文章の内容に合うものはどれか。
a 現代人はあまり働かなくなったうえに、食べすぎるようになった。
b 日本人は、米を中心とする食事から、肉を中心とする食事に変えていった。
c 食事で取るエネルギーより使うエネルギーのほうが多いと、体内の脂肪が増える。
d カロリーのとりすぎや運動不足の生活は、健康に良くない。
a
b
c
d
日本人の生活習慣は戦後大きく変わった。最も大きな変化の一つは食生活だろう。もともと日本人は、米を中心とするカロリーの少ない食事をしていた。しかし、肉をはじめとする脂肪(注1)の多い料理をよく食べるようになり、必要以上のカロリーを摂取(注2)するようになってしまった。さらに、現代人は体を使う労働が少なくなり、消費カロリーが減少した。このような生活によって余ったカロリーは、体内に脂肪として蓄えられ、健康にさまざまな害を及ぼすことがわかっている。
(注1)脂肪:動物や植物に含まれている油 (注2)摂取:体の中に栄養を取り入れること |
日本人の生活習慣は戦後大きく変わった。 | Lối sống của người Nhật đã thay đổi rất nhiều sau chiến tranh. |
最も大きな変化の一つは食生活だろう。 | Một trong những thay đổi lớn nhất có lẽ là chế độ ăn uống. |
もともと日本人は、米を中心とするカロリーの少ない食事をしていた。 | Ban đầu người Nhật ăn ít calo hơn, chủ yếu là gạo. |
しかし、肉をはじめとする脂肪(注1)の多い料理をよく食べるようになり、必要以上のカロリーを摂取(注2)するようになってしまった。 | Tuy nhiên, họ bắt đầu ăn những món ăn có rất nhiều chất béo (Lưu ý 1), trước tiên là chất béo ở trong thịt, và bắt đầu lấy nhiều calo hơn mức cần thiết (Lưu ý 2). |
さらに、現代人は体を使う労働が少なくなり、消費カロリーが減少した。 | Ngoài ra, người hiện đại ít lao động sử dụng cơ thể và đã giảm tiêu hao calo. |
このような生活によって余ったカロリーは、体内に脂肪として蓄えられ、健康にさまざまな害を及ぼすことがわかっている。 | Người ta biết rằng lượng calo dư thừa bởi một lối sống như vậy sẽ được tích trữ dưới dạng chất béo trong cơ thể và gây ra nhiều tác hại cho sức khỏe. |
(注1)脂肪:動物や植物に含まれている油 | (Lưu ý 1) Chất béo: Dầu chứa trong động vật và thực vật |
(注2)摂取:体の中に栄養を取り入れること | (Lưu ý 2) hấp thu: lấy dinh dưỡng vào cơ thể |
55 この文章の内容に合うものはどれか。 | 55 Câu nào phù hợp với nội dung của đoạn văn này? |
a 現代人はあまり働かなくなったうえに、食べすぎるようになった。 | a Người hiện đại trở nên làm việc ít và ăn quá nhiều. |
b 日本人は、米を中心とする食事から、肉を中心とする食事に変えていった。 | b Người Nhật thay đổi các bữa ăn chủ yếu là cơm sang các bữa ăn chủ yếu là thịt. |
c 食事で取るエネルギーより使うエネルギーのほうが多いと、体内の脂肪が増える。 | c Nếu có nhiều năng lượng sử dụng hơn năng lượng lấy trong bữa ăn thì chất béo trong cơ thể sẽ tăng lên. |
d カロリーのとりすぎや運動不足の生活は、健康に良くない。 | d Lối sống với lượng calo quá mức hoặc thiếu vận động không tốt cho sức khỏe. |
56 今回の発表はどのような内容か。
a フランス産ワインの販売方法について、日本のやり方を受け入れる。
b フランス産ワインの検査方法について、今までの否定的な立場を改める。
c フランス産ワインの販売方法の変更によって、売上の増加が予測される。
d フランス産ワインの販売先を日本でも広げていくことを決定した。
a
b
c
d
フランスのワイン生産者団体の一つが、日本に輸出されるワインについて、ペットボトルに入れて販売することを認めることを発表した。それまでは、ワインはガラス製のびんに入れて販売することが望まれるとして否定的な立場だったが、検査の結果、ペットボトルでも中身に問題は生じないことがはっきりしたという。ペットボトル入りのものは、軽い分、輸送費が抑えられるため、数年前から販売されてきた。今回の発表で、それがさらに拡大し、売上が伸びそうだ。 |
フランスのワイン生産者団体の一つが、日本に輸出されるワインについて、ペットボトルに入れて販売することを認めることを発表した。 | Một trong những hiệp hội người trồng rượu vang Pháp tuyên bố rằng họ sẽ cho phép bán trong chai nhựa loại rượu xuất khẩu sang Nhật Bản. |
それまでは、ワインはガラス製のびんに入れて販売することが望まれるとして否定的な立場だったが、検査の結果、ペットボトルでも中身に問題は生じないことがはっきりしたという。 | Cho đến lúc đó, đã có lập trường bác bỏ điều đó vì mong muốn bán rượu vang chứa trong chai làm bằng thủy tinh, nhưng kết quả của việc kiểm tra, rõ ràng là không có vấn đề với thành phần bên trong ngay cả chứa trong chai nhựa. |
ペットボトル入りのものは、軽い分、輸送費が抑えられるため、数年前から販売されてきた。 | Những chai rượu vang chứa trong chai nhựa đã được bán trong nhiều năm vì chúng có trọng lượng nhẹ, hạn chế chi phí vận chuyển. |
今回の発表で、それがさらに拡大し、売上が伸びそうだ。 | Với công bố lần này, có lẽ nó sẽ mở rộng hơn nữa và doanh thu có khả năng tăng trưởng. |
56 今回の発表はどのような内容か。 | 56 Công bố lần này có nội dung như thế nào? |
a フランス産ワインの販売方法について、日本のやり方を受け入れる。 | a Chấp nhận cách làm của Nhật đối với phương pháp bán rượu vang sản xuất từ Pháp. |
b フランス産ワインの検査方法について、今までの否定的な立場を改める。 | b Sửa đổi lập trường phản đối cho đến nay về phương pháp kiểm tra rượu vang Pháp. |
c フランス産ワインの販売方法の変更によって、売上の増加が予測される。 | c Thay đổi phương pháp bán rượu vang Pháp dự đoán tăng doanh số bán hàng. |
d フランス産ワインの販売先を日本でも広げていくことを決定した。 | d Quyết định mở rộng địa điểm bán rượu vang Pháp ngay cả ở Nhật Bản. |
57 この文章の内容に合うものはどれか。
a 科学者という職業は、天才がなるものである。
b 科学者を多く育てることが、科学の進歩につながる。
c 昔の科学者は天才だったが、今はそうとは限らない。
d 科学者に対する評価は、徐々に下がってきている。
a
b
c
d
かつて、科学者とは、だれも考えつかなかったものを発見したり発明したりする人のことでした。だれも持っていない道具を自分で作り、それを使って研究を進め、新しい真実を発見する人、つまり、めったにいない天才でした。ところが、科学の進歩にともない、一定の技術を持ったさらに多くの科学者が必要になりました。そこで、科学者を短期間で育てるための制度ができ、多くの科学者が生まれ、必要とされる職場に送られるようになりました。科学者は一般的な職業になったのです。 |
かつて、科学者とは、だれも考えつかなかったものを発見したり発明したりする人のことでした。 | Trong quá khứ, các nhà khoa học là những người phát hiện ra hoặc phát minh ra thứ gì đó mà không ai nghĩ đến. |
だれも持っていない道具を自分で作り、それを使って研究を進め、新しい真実を発見する人、つまり、めったにいない天才でした。 | Đó là những thiên tài hiếm hoi đã tạo ra những công cụ mà không ai có, thực hiện nghiên cứu sử dụng nó, và khám phá ra sự thật mới. |
ところが、科学の進歩にともない、一定の技術を持ったさらに多くの科学者が必要になりました。 | Tuy nhiên, với sự tiến bộ của khoa học, cần nhiều nhà khoa học với kỹ năng nhất định. |
そこで、科学者を短期間で育てるための制度ができ、多くの科学者が生まれ、必要とされる職場に送られるようになりました。 | Vì vậy, có một hệ thống để nuôi dưỡng các nhà khoa học trong một thời gian ngắn, nhiều nhà khoa học đã được sinh ra và được gửi đến nơi làm việc cần thiết. |
科学者は一般的な職業になったのです。 | Nhà khoa học trở thành nghề phổ biến. |
57 この文章の内容に合うものはどれか。 | 57 Câu nào khớp với nội dung của đoạn văn này? |
a 科学者という職業は、天才がなるものである。 | a Nghề gọi là nhà khoa học là một thiên tài. |
b 科学者を多く育てることが、科学の進歩につながる。 | b Việc nuôi dưỡng rất nhiều nhà khoa học dẫn đến sự tiến bộ trong khoa học. |
c 昔の科学者は天才だったが、今はそうとは限らない。 | c Mặc dù các nhà khoa học ngày xưa là thiên tài, nhưng bây giờ không hẳn như vậy. |
d 科学者に対する評価は、徐々に下がってきている。 | d Đánh giá về các nhà khoa học đang giảm dần. |
58 この文章の内容に合うものはどれか。
a 森林の減少を防ぐために、商業的な伐採は法律で禁止されている。
b 高く売れる木材だけを選んで伐採する方法は能率がよいので、よく行われる。
c 対象とする範囲の木を区別なく全部伐採する方法は都合がよく、今も無くなっていない。
d 森に生えている木をすべて伐採することを規制する法律は、まだ多く残っている。
a
b
c
d
世界の森林は減少し続けている。その理由の一つは商業用木材を得るための伐採(注)がある。自然の森の中では、多くの場合、高価な木材として売れる木とそうではない木が一緒になって生えている。それにもかかわらず、商業的な伐採では、効率上の理由から、広範囲にわたってそこに生えている木をすべて切ってしまうことがある。近年、このような伐採に対する法による規制が強まっているが、違法伐採は依然として続いているという。 (注)伐採:木を切ること |
世界の森林は減少し続けている。その理由の一つは商業用木材を得るための伐採(注)がある。 | Rừng trên thế giới tiếp tục giảm. Một trong những lý do là khai thác gỗ (Lưu ý) để lấy gỗ thương mại. |
自然の森の中では、多くの場合、高価な木材として売れる木とそうではない木が一緒になって生えている。 | Trong rừng tự nhiên, nhiều trường hợp những cây được bán như nguyên liệu gỗ đắt tiền và cây không phải là gỗ đắt tiền mọc cùng nhau. |
それにもかかわらず、商業的な伐採では、効率上の理由から、広範囲にわたってそこに生えている木をすべて切ってしまうことがある。 | Tuy nhiên, trong khai thác gỗ thương mại, vì lý do hiệu quả, có thể đốn tất cả các cây trồng ở đó trong phạm vi rộng. |
近年、このような伐採に対する法による規制が強まっているが、違法伐採は依然として続いているという。 | Trong những năm gần đây, các quy định pháp lý về khai thác gỗ đã được tăng cường, nhưng việc khai thác gỗ bất hợp pháp vẫn đang diễn ra. |
(注)伐採:木を切ること | (Lưu ý) Khai thác gỗ: việc đốn cây |
58 この文章の内容に合うものはどれか。 | 58.Câu nào khớp với nội dung của đoạn văn này? |
a 森林の減少を防ぐために、商業的な伐採は法律で禁止されている。 | a Khai thác gỗ thương mại bị cấm bởi luật pháp để ngăn chặn sự suy giảm rừng. |
b 高く売れる木材だけを選んで伐採する方法は能率がよいので、よく行われる。 | b Phương pháp lựa chọn chỉ những nguyên liệu gỗ đắt giá để khai thác có hiệu quả cao, vì vậy thường được thực hiện. |
c 対象とする範囲の木を区別なく全部伐採する方法は都合がよく、今も無くなっていない。 | c Phương pháp khai thác tất cả mà không phân biệt các cây trong phạm vi mục tiêu rất thuận tiện nên nó không bị mất đi ngay cả bây giờ. |
d 森に生えている木をすべて伐採することを規制する法律は、まだ多く残っている。 | d Vẫn còn rất nhiều điều luật quy định việc khai thác gỗ của tất cả các loại cây mọc trong rừng. |
59 筆者は、現代の日本について、どのような意見を述べているか。
a 現代の日本にも、伝統的な産業や祭りが必要だ。
b 現代の日本にも、地方によって異なる文化がある。
c 現代の日本では、地方による文化の差が失われてしまった。
d 現代の日本には、平均された町と独自の文化を守る町が共存している。
a
b
c
d
「日本全国どこも似たような町になってしまった」と言う人がいる。地方へ行っても、都会と同じような姿の駅、都会にもあるような名前のスーパーやコンビニ、ホテルばかりで、つまらないと言うのだ。しかし、こういうことを言う人は建物しか見ていないのかもしれない。実際は、そこに住む人々の生活の中に入り込んでみると、異なる点がたくさん見えてくる。その土地にずっと住んでいる人と一緒に食事でもしながら話してみるといい。「戦前、この村はこんな産業が盛んで、その影響がこんなふうに残っている」「この村の祭りには、伝統的にこんな役割がある」といったような話がいろいろ聞けるだろう。 |
「日本全国どこも似たような町になってしまった」と言う人がいる。 | Một số người nói rằng "Nhật Bản đã trở thành một thị trấn tương tự ở bất cứ đâu trong nước." |
地方へ行っても、都会と同じような姿の駅、都会にもあるような名前のスーパーやコンビニ、ホテルばかりで、つまらないと言うのだ。 | Ngay cả khi đi đến các khu vực địa phương, cũng được cho là nhàm chán với các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, khách sạn có những cái tên như ở trung tâm đô thị, với các nhà ga cùng diện mạo như đô thị. |
しかし、こういうことを言う人は建物しか見ていないのかもしれない。 | Tuy nhiên, người nói những điều như vậy có thể chỉ nhìn thấy các tòa nhà. |
実際は、そこに住む人々の生活の中に入り込んでみると、異なる点がたくさん見えてくる。 | Trong thực tế, khi bước vào cuộc sống của những người sống ở đó, ta sẽ thấy rất nhiều điểm khác nhau. |
その土地にずっと住んでいる人と一緒に食事でもしながら話してみるといい。 | Hãy thử vừa dùng bữa vừa nói chuyện với những người đã sống trên mảnh đất đó suốt từ trước đến giờ. |
「戦前、この村はこんな産業が盛んで、その影響がこんなふうに残っている」「この村の祭りには、伝統的にこんな役割がある」といったような話がいろいろ聞けるだろう。 | Bạn có thể nghe những câu chuyện như vầy :"Trước Thế chiến II, ở làng này có ngành công nghiệp như vầy phát triển mạnh, ảnh hưởng của nó vẫn còn lại như thế này" " lễ hội này trong làng có vai trò mang tính truyền thống như vầy". |
59 筆者は、現代の日本について、どのような意見を述べているか。 | 59 Tác giả có ý kiến gì về Nhật Bản hiện đại? |
a 現代の日本にも、伝統的な産業や祭りが必要だ。 | a Nhật Bản hiện đại cũng cần các ngành công nghiệp và lễ hội truyền thống. |
b 現代の日本にも、地方によって異なる文化がある。 | b Ở Nhật Bản hiện đại cũng có những nền văn hóa khác nhau tùy thuộc vào địa phương. |
c 現代の日本では、地方による文化の差が失われてしまった。 | c Ở Nhật Bản hiện đại, sự khác biệt văn hóa của các địa phương đã bị mất đi. |
d 現代の日本には、平均された町と独自の文化を守る町が共存している。 | d Ở Nhật Bản hiện đại, có những thị trấn đã bị bình quân về văn hóa và những thị trấn còn bảo vệ nền văn hóa của riêng chúng cùng tồn tại. |
問題11 次の(1)から(3)の文章を読んで、後の問いに対する答えとして最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。
60 ①ふだんは気がついていなくてもとは、何に気がついていないのか。
1 毎日の生活の中の平凡な出来事
2 子供のころの平凡な出来事
3 子供時代は黄金時代だということ
4 平凡な毎日が黄金のような価値を持つということ
1234
61 ②星のように光っているものも、燃え尽きて消え入ろうとするものもあるとは、ここではどのような内容を指すか。
1 りっぱなライオンやゾウもいるが、年をとって元気がないライオンやゾウもいる。
2 はっきり覚えている出来事もあるが、ほとんど忘れてしまった出来事もある。
3 美しくはっきり見える点もあるが、はっきり見えない点もある。
4 店と点をきれいに結んで書けた線もあるが、うまく書けなくて消えそうな線もある。
1
2
3
4
62 ③黄金はあふれ出してくるの「黄金」とは何か。なぜあふれ出してくるのか。
1 「黄金」とは美しい心のことで、それは子供の中に隠れているからである。
2 「黄金」とは努力する力のことで、それはみんなが持っているからである。
3 「黄金」とは美しい思い出で、それを思い出そうとしたからである。
4 「黄金」とは子供のときの才能で、それを伸ばそうと努力したからである。
1
2
3
4
誰でも子供の時というのは黄金時代なのである。その時に何も感じないような平凡な出来事でも、時をへてみると、いつしか(注1)黄金に変わっている。①ふだんは気がついていなくても、あの時にへと想いを馳せれば(注2)、そこいら中(注3)、黄金でないものはない。 子供の頃の雑誌かなにかの教材(注4)で、点がばらばらに投げ出されていて、その点に番号が打ってある。その番号順に点を結んでいけば、ライオンやゾウの姿が浮かんでくる。これは数字を学習するための教材なのであるが、私は幼いころ記憶もこれに似ていると思う。散らばった点は無数にあり、②星のように光っているものも、燃え尽きて消え入ろうとするものもあるのだが、点と点とを結んでいくと記憶がありありと甦って(注5)くる、消えそうな点も、もう一度輝き出すのである。 そうやって現れてくるものは、結んでいく点の順番によって、どのようにでも変わっていく。(中略) 昔はみんな子供だったのである。だれもが記憶の中に黄金を埋蔵させている(注6)。問題はそれを掘り起こすかどうかであって、掘ろうという意志を持ったとたん、地価鉱脈(注7)を掘りあてたかのように③黄金はあふれ出してくる。 (立松平和『いい人生』野草社による) (注1)いつしか:いつの間にか (注2)想いを馳せる:遠く離れている人や物事のことを思う (注3)そこいら中:そこも、ここも、全部 (注4)教材:教えるための材料や道具 (注5)甦る:死にそうだったり、消えそうだったりしたものが、もう一度元気にになる (注6)埋蔵させている:土の中に埋めてかくしてある (注7)鉱脈:役に立つ鉱物が埋まっているところ |
誰でも子供の時というのは黄金時代なのである。 | Dù là ai đi nữa thì khoảng thời gian ấu thơ đều là thời kỳ hoàng kim. |
その時に何も感じないような平凡な出来事でも、時をへてみると、いつしか(注1)黄金に変わっている。 | Ngay cả các sự kiện bình thường không cảm thấy bất cứ điều gì tại thời điểm đó, khi nhìn lại thời gian, lúc nào đó (1) nó đã thay đổi thành thời kỳ hoàng kim. |
①ふだんは気がついていなくても、あの時にへと想いを馳せれば(注2)、そこいら中(注3)、黄金でないものはない。 | ① Ngay cả bình thường không nhận ra nhưng nếu nghĩ đến những sự việc hay con người ở xa (Lưu ý 2) vào thời điểm đó, ở đấy hay ở đây tất cả (Lưu ý 3) đều là thời kỳ hoàng kim . |
子供の頃の雑誌かなにかの教材(注4)で、点がばらばらに投げ出されていて、その点に番号が打ってある。 | Trong các tạp chí thời trẻ con hoặc tài liệu giảng dạy (Lưu ý 4) về một điều gì đó, các điểm đang được ném rời rạc ra ngoài, và có đánh số vào những thời điểm đó. |
その番号順に点を結んでいけば、ライオンやゾウの姿が浮かんでくる。 | Nếu kết nối các điểm theo thứ tự các số, hình dáng của sư tử hay voi sẽ xuất hiện trong đầu bạn. |
これは数字を学習するための教材なのであるが、私は幼いころ記憶もこれに似ていると思う。 | Đây là một tài liệu giảng dạy để học số, nhưng tôi nghĩ rằng những ký ức thời thơ ấu cũng tương tự như thế này. |
散らばった点は無数にあり、②星のように光っているものも、燃え尽きて消え入ろうとするものもあるのだが、点と点とを結んでいくと記憶がありありと甦って(注5)くる、消えそうな点も、もう一度輝き出すのである。 | Có vô số điểm rải rác, ②có cả những thứ tỏa sáng như những ngôi sao và cả những thứ bị đốt cháy sắp biến mất, nhưng khi kết nối các điểm lại với nhau, ký ức lại được hồi sinh (lưu ý 5) rất sống động, những điểm sắp biến mất cũng sẽ tỏa sáng một lần nữa. |
そうやって現れてくるものは、結んでいく点の順番によって、どのようにでも変わっていく。(中略) | Những thứ xuất hiện như thế này sẽ thay đổi theo bất kỳ cách nào, tùy thuộc vào thứ tự các điểm được kết nối. (Giản lược) |
昔はみんな子供だったのである。だれもが記憶の中に黄金を埋蔵させている(注6)。 | Trong quá khứ, mọi người đều là một đứa trẻ. Mọi người đều có thời hoàng kim ẩn giấu (lưu ý 6) trong ký ức. (lưu ý 6) |
問題はそれを掘り起こすかどうかであって、掘ろうという意志を持ったとたん、地価鉱脈(注7)を掘りあてたかのように③黄金はあふれ出してくる。 | Câu hỏi đặt ra là liệu có khơi dậy những ký ức đó hay không, ngay khi có ý định khơi dậy thì ③ thời kỳ hoàng kim sẽ hiện ra lai láng cứ như là vừa mới đào được vùng đất khoáng sản (Lưu ý 7) . |
(立松平和『いい人生』野草社による) | (Bởi TateHeiwa "Một cuộc sống tốt" Công ty Yasou) |
(注1)いつしか:いつの間にか | (Lưu ý1)いつしか:lúc nào không biết |
(注2)想いを馳せる:遠く離れている人や物事のことを思う | (Lưu ý 2)想いを馳せる:Nghĩ về những sự việc và những người ở xa |
(注3)そこいら中:そこも、ここも、全部 | (Lưu ý 3)そこいら中:ở đấy cũng như ở đây, tất cả |
(注4)教材:教えるための材料や道具 | (Lưu ý 4)教材:Tài liệu và công cụ giảng dạy |
(注5)甦る:死にそうだったり、消えそうだったりしたものが、もう一度元気にになる | (Lưu ý 5)甦る:Những thứ dường như sắp chết hoặc sắp biến mất, sẽ tươi tỉnh trở lại lần nữa |
(注6)埋蔵させている:土の中に埋めてかくしてある | (Lưu ý 6)埋蔵させている:ẩn giấu trong lòng đất |
(注7)鉱脈:役に立つ鉱物が埋まっているところ | (Lưu ý 7)鉱脈:Nơi chôn cất khoáng sản hữu ích |
60 ①ふだんは気がついていなくてもとは、何に気がついていないのか。 | 60 ① Ngay cả bình thường không nhận ra nghĩa là không nhận ra điều gì? |
1 毎日の生活の中の平凡な出来事 | 1 Sự việc bình thường trong cuộc sống hàng ngày |
2 子供のころの平凡な出来事 | 2 Sự việc bình thường thời ấu thơ |
3 子供時代は黄金時代だということ | 3 Thời thơ ấu đó là thời đại hoàng kim |
4 「黄金」とは子供のときの才能で、それを伸ばそうと努力したからである。 | 4 " Thời đại hoàng kim" là tài năng khi còn trẻ, do đã cố gắng để kéo dài nó. |
61 ②星のように光っているものも、燃え尽きて消え入ろうとするものもあるとは、ここではどのような内容を指すか。 | 61 ② Có cả những thứ tỏa sáng như những ngôi sao và cả những thứ bị đốt cháy sắp biến mất chỉ nội dung gì ở đây? |
1 りっぱなライオンやゾウもいるが、年をとって元気がないライオンやゾウもいる。 | 1 Cũng có những con sư tử và voi tuyệt vời, nhưng cũng có những con sư tử và voi không khỏe mạnh khi chúng già đi. |
2 はっきり覚えている出来事もあるが、ほとんど忘れてしまった出来事もある。 | 2 Có những sự việc tôi nhớ rõ, nhưng cũng có những sự việc tôi gần như đã quên. |
3 美しくはっきり見える点もあるが、はっきり見えない点もある。 | 3 Có những điểm có thể được nhìn thấy rõ đẹp, nhưng cũng có những điểm không thể thấy rõ. |
4 店と点をきれいに結んで書けた線もあるが、うまく書けなくて消えそうな線もある。 | 4 Có những dòng có thể vẽ với một kết nối đẹp đẽ giữa các điểm , nhưng có những dòng không thể vẽ tốt, sắp sửa biến mất. |
62 ③黄金はあふれ出してくるの「黄金」とは何か。なぜあふれ出してくるのか。 | 62 ③ thời kỳ hoàng kim sẽ hiện ra lai láng có nghĩa gì? Vì sao nó lại hiện ra lai láng? |
1 「黄金」とは美しい心のことで、それは子供の中に隠れているからである。 | 1 Bởi vì "thời kỳ hoàng kim" là về tâm hồn tuyệt mỹ, nó được ẩn bên trong một đứa trẻ. |
2 「黄金」とは努力する力のことで、それはみんなが持っているからである。 | 2 Bởi vì "thời kỳ hoàng kim" là khả năng phấn đấu và mọi người đều có nó. |
3 「黄金」とは美しい思い出で、それを思い出そうとしたからである。 | 3 Bởi vì "thời kỳ hoàng kim" là kỷ niệm đẹp mà ta cố nhớ nó. |
4 「黄金」とは子供のときの才能で、それを伸ばそうと努力したからである。 | 4 Bởi vì "thời kỳ hoàng kim" là tài năng khi còn nhỏ và đã cố gắng để kéo dài nó. |
63 ①ある哲学者が話した内容として、正しいものはどれか。
1 彼は、学生時代に勉強の成績もよかったから、陸上競技も選手にもなった。
2 彼は、学生時代に陸上競技の選手だったから、勉強の成績が下がってしまった。
3 彼は、学生時代に勉強の成績が下がってしまったから、陸上競技をやめた。
4 彼は、学生時代に陸上競技をやめたら、勉強の成績が下がってしまった。
1
2
3
4
64 ②忙しくしたから、ヒマが生まれたとは、どういう意味か。
1 忙しい人は、ヒマをつくろうとがんばるから、ヒマができる。
2 忙しい人は、能率よく仕事をしようとするから、ヒマができる。
3 忙しい人は、ヒマをつくることに慣れているから、ヒマができる。
4 忙しい人は、のんびりするときにも集中できるから、ヒマができる。
1
2
3
4
65 筆者が述べたいことは何か。
1 忙しい人ほど、ヒマができる。
2 ヒマな人ほど、ヒマを上手に使える。
3 忙しい人はいつも忙しく、ヒマな人はいつもヒマである。
4 ヒマになれば、時間をむだにすることはなくなるだろう。
1
2
3
4
①ある哲学者が、こんな打ち明け話を(注1)した。 学生のころ、陸上競技の選手をしていたこの人は、運動と勉強の両方をするのは、忙しい。充分な勉強もできない。こう考えて、思い切って、陸上競技の練習をやめてしまった。それで勉強の成績は上がるだろうと考えたが、実際には、逆に成績が下がってしまった。おかしいと反省して、やはり、忙しくなったことで、勉強の能率が悪くなり、手早くしていた勉強が時間の増えた分、のろくなったということがわかった。運動と勉強の両方をしていたときの集中がゆるんでしまったのは失敗だったと、この哲学者は若き日を回顧した(注2)。なまじ時間があると(注3)、仕事の能率が悪くなる。忙しい方がよく仕事ができる、というのは、ヒマな人には想定外のことである。 仕事が多くなれば、仕事が早くなり、案外時間があまる。時間があると思うと、仕事ののろくなり、のんびりするから、時間内に仕上げることもできなくなったりする。(中略) 予定表をそばに置いて、予定と競争して勉強すると、どんどんすすみ、とても無理だと思ったことが予定の時間内にできてしまい時間があまることもある。②忙しくしたから、ヒマが生まれたのである。ヒマな人がたくさんの仕事を予定して時間内にこなす(注4)ようにすれば、つまらぬことに時間を空費する(注5)ことはなくなると気づいたという。 (外出滋比古『傷のあるリンゴ』東京書籍による)
(注1)打ち明け話をする:言わないでかくしていたことを話す (注2)回顧する:昔のことを思い出す (注3)なまじ時間があると:十分ではなくても時間に余裕があると (注4)こなす:やるべきことを処理する (注5)空費する:むだに使う |
①ある哲学者が、こんな打ち明け話を(注1)した。 | ① Một nhà triết học nọ đã bộc bạch như vầy (lưu ý 1). |
学生のころ、陸上競技の選手をしていたこの人は、運動と勉強の両方をするのは、忙しい。 | Khi còn là sinh viên, anh chàng này là vận động viên điền kinh, bận rộn với việc học và thể thao. |
充分な勉強もできない。こう考えて、思い切って、陸上競技の練習をやめてしまった。 | Không thể toàn tâm học hành. Nghĩ thế nên anh ta đã dứt khoát ngừng luyện tập điền kinh |
それで勉強の成績は上がるだろうと考えたが、実際には、逆に成績が下がってしまった。 | Cứ nghĩ rằng như vậy thì kết quả học tập sẽ tăng lên, nhưng trên thực tế, điểm số ngược lại đã giảm. |
おかしいと反省して、やはり、忙しくなったことで、勉強の能率が悪くなり、手早くしていた勉強が時間の増えた分、のろくなったということがわかった。 | Khi nghĩ lại thì cảm thấy nó thật buồn cười, rõ ràng với việc trở nên bận rộn thì năng suất của việc học trở nên xấu đi, ta biết rằng phần thời gian tăng lên của việc học nhanh đã trở nên ì ạch. |
運動と勉強の両方をしていたときの集中がゆるんでしまったのは失敗だったと、この哲学者は若き日を回顧した(注2)。 | Nhà triết học này nhìn lại những ngày trẻ thất bại vì sự tập trung cả hai phía thể thao và học tập đã giảm đi (lưu ý 2). |
なまじ時間があると(注3)、仕事の能率が悪くなる。 | Nếu có khoảng thời gian rỗi (lưu ý 3) thì năng suất công việc sẽ trở nên xấu đi. |
忙しい方がよく仕事ができる、というのは、ヒマな人には想定外のことである。 | Việc bảo rằng phía bận rộn sẽ có thể làm tốt công việc hơn là chuyện ngoài giả định với những người rãnh rỗi. |
仕事が多くなれば、仕事が早くなり、案外時間があまる。 | Nếu có nhiều việc làm hơn, công việc sẽ nhanh hơn và thời gian sẽ tăng lên bất ngờ . |
時間があると思うと、仕事ののろくなり、のんびりするから、時間内に仕上げることもできなくなったりする。(中略) | Nếu bạn nghĩ rằng bạn có thời gian, công việc chậm lại và bạn sẽ thư thả, vì vậy bạn thậm chí không thể hoàn tất công việc trong khoảng thời gian đó. (Giản lược) |
予定表をそばに置いて、予定と競争して勉強すると、どんどんすすみ、とても無理だと思ったことが予定の時間内にできてしまい時間があまることもある。 | Khi đặt thời khóa biểu gần kề rồi học chạy đua với thời khóa biểu, tiến hành nhanh chóng thì cũng có khi ta có dư thời gian để hoàn tất mọi việc mà ta nghĩ hoàn toàn không thể, trong thời gian dự định. |
②忙しくしたから、ヒマが生まれたのである。ヒマな人がたくさんの仕事を予定して時間内にこなす(注4)ようにすれば、つまらぬことに時間を空費する(注5)ことはなくなると気づいたという。 | ②Vì bận rộn sẽ sinh ra thời gian rỗi. Nếu người rãnh rỗi lên dự định nhiều công việc rồi xử lý chúng trong thời gian thì ta sẽ nhận ra việc lãng phí thời gian vào những việc không ra gì sẽ trở nên không còn nữa. |
(外出滋比古『傷のあるリンゴ』東京書籍による) | (Theo Đi ra ngoài Shigehiko "Quả táo với vết xước" bởi Tokyo Shoseki) |
(注1)打ち明け話をする:言わないでかくしていたことを話す | (Lưu ý 1) bộc bạch: nói những điều đã giấu kín, chưa nói |
(注2)回顧する:昔のことを思い出す | (Lưu ý 2) Nhìn lại: nhớ lại những chuyện xưa |
(注3)なまじ時間があると:十分ではなくても時間に余裕があると | (Lưu ý 3) Nếu có khoảng thời gian rỗi: Ngay cả khi không đầy đủ vẫn có thời gian rỗi |
(注4)こなす:やるべきことを処理する | (Lưu ý 4) xử lý, tiến hành: Xử lý những gì nên làm |
(注5)空費する:むだに使う | (Lưu ý 5) tiêu phí : sử dụng lãng phí |
63 ①ある哲学者が話した内容として、正しいものはどれか。 | 63 Câu đúng về nội dung mà ① nhà triết học nọ đã nói là câu nào? |
1 彼は、学生時代に勉強の成績もよかったから、陸上競技も選手にもなった。 | 1 Khi còn là học sinh , ông cũng học giỏi nên ông cũng trở thành vận động viên điền kinh. |
2 彼は、学生時代に陸上競技の選手だったから、勉強の成績が下がってしまった。 | 2 Vì ông là vận động viên điền kinh thời học sinh nên điểm số của ông trong học tập đã giảm. |
3 彼は、学生時代に勉強の成績が下がってしまったから、陸上競技をやめた。 | 3 Ông đã ngừng điền kinh vì thành tích học tập thời học sinh đã giảm. |
4 彼は、学生時代に陸上競技をやめたら、勉強の成績が下がってしまった。 | 4 Sau khi ông ngừng điền kinh khi ông ấy còn là sinh viên, kết quả học tập của ông đã giảm. |
64 ②忙しくしたから、ヒマが生まれたとは、どういう意味か。 | 64 ② Câu vì bận rộn sẽ sinh ra thời gian rỗi, có nghĩa như thế nào? |
1 忙しい人は、ヒマをつくろうとがんばるから、ヒマができる。 | 1 Vì một người bận rộn cố gắng để tạo ra nhàn rỗi nên sẽ có thể có thời gian nhàn rỗi. |
2 忙しい人は、能率よく仕事をしようとするから、ヒマができる。 | 2 Một người bận rộn cố gắng làm việc hiệu quả nên có thể có thời gian nhàn rỗi. |
3 忙しい人は、ヒマをつくることに慣れているから、ヒマができる。 | 3 Vì một người bận rộn quen với việc tạo ra nhàn rỗi nên có thể có thời gian nhàn rỗi. |
4 忙しい人は、のんびりするときにも集中できるから、ヒマができる。 | 4 Vì một người bận rộn có thể tập trung vào cả những lúc thư giãn nên có thể có thời gian nhàn rỗi. |
65 筆者が述べたいことは何か。 | 65 Điều mà tác giả muốn đề cập đến là gì? |
1 忙しい人ほど、ヒマができる。 | 1 Người càng bận rộn càng có thời gian nhàn rỗi. |
2 ヒマな人ほど、ヒマを上手に使える。 | 2 Người càng rãnh rỗi càng có thể sử dụng khéo léo thời gian nhàn rỗi. |
3 忙しい人はいつも忙しく、ヒマな人はいつもヒマである。 | 3 Những người bận rộn luôn bận rộn, và những người rảnh rỗi luôn có thời gian nhàn rỗi. |
4 ヒマになれば、時間をむだにすることはなくなるだろう。 | 4 Sẽ không lãng phí thời gian nếu có thời gian rảnh rỗi. |
66 「百年に一度」や「千人に一人」という言い方は、なぜ①人々を安心させるのか。
1 そのような言い方は、起こる確率が低いことを示すから
2 そのような言い方は、よく使われていてめずらしくないから
3 そのような言い方は、困ったことが起こらないようにするために使われるから
4 そのような言い方は、人々に困ったことがあっても仕方ないと思わせるから
1
2
3
4
67 ②忘れてはならぬとは、だれが「忘れてはならぬ」のか。
1 この文章の筆者
2 確率を示す数字が役に立つと考える人
3 何かが起こった際の当事者
4 すべての人々
1
2
3
4
68 筆者が主張したいことは何か。
1 災害の起こる確率を数字で表すことはやめたほうがいい。
2 「百年に一度」「千人に一人」などの表現を使う人は、根拠をはっきり示すべきだ。
3 「災害の起きる確率を数字で表すなら、人々を安心させる数字を使ってほしい。
4 「百年に一度」「千人に一人」などの表現は、当事者は表現の姿を表すものではない。
1
2
3
4
「一度」とか「一人」という言葉は数を示すものであり、それ自体には良いも悪いもない。 しかし昨今、それらの言葉がとりわけ騒々しく耳を打ち目にとまる(注1)のは、「百年に一度」とか「千人に一人」といった言い回しが多用されているためである。 つまりこの「一度」や「一人」における「一」は、百年とか千人といった遥かに(注2)大きな数に対応する「一」であり、確率を表す数字ということになるのだろう。 たとえば百年に一度の大災害に見舞われる(注3)とか、千人に一人の割合で発生する事故の犠牲者(注4)になるとかいったような形でこの数字は使われる。そして多くの場合、ここの数量表現は、だから実際には人は滅多にそんな困った事態にぶつかるものではありませんよ、と①人々を安心させる働きを担っているような気がしてならない。 別の見方をすれば、本人がその確率を承知して暮らしている以上、もし天災に出会っても、天から降って来る人工衛星のかけら(注5)に当たっても、医療面でのトラブルに巻き込まれても、誰も責任を問われることはなくなるのかもしれない。 確率を示す数字が全く必要ないほどとは思わない。少なくともそれは、ごく大雑把な見当をつける(注6)上では役に立つことも多いだろう。 ただ②忘れてはならぬのは、もし何かが起こった際には、その当事者は分母(注7)の数字に関係なく、分子(注8)の「一」である点だ。その時には自分にとって分母と分子は同じ数となる。つまり、一分の一になってしまう。 だから「一度」や「一人」を気軽に扱って欲しくない。分母は数字でも分子は数字ではないのだから。 (黒井千次「大きな分母」『ベスト・エッセイ2012』光村図書による)
(注1)耳を打ち目にとまる:聞いたり見たりして気にかかる (注2)遥かに:ずっと (注3)大災害に見舞われる:台風、地震、事故など、とても大変なことにあう (注4)犠牲者:被害にあった人 (注5)人工衛星のかけら:主に地球の周りを回っている人工物がこわれて小さくなったもの (注6)大雑把な見当をつける:だいたいこのぐらいだろうと予想する (注7)分母:b/aのa (注8)分子:b/aのb |
「一度」とか「一人」という言葉は数を示すものであり、それ自体には良いも悪いもない。 | Từ "một lần" hoặc "một người" là những từ biểu thị con số nên bản thân chúng không tốt cũng không xấu. |
しかし昨今、それらの言葉がとりわけ騒々しく耳を打ち目にとまる(注1)のは、「百年に一度」とか「千人に一人」といった言い回しが多用されているためである。 | Tuy nhiên, gần đây, những từ này đặc biệt làm chúng ta bận tâm vì hay bắt gặp hoặc nghe nói đến ồn ào (lưu ý 1) vì cách nói vòng vo như cụm từ "một trăm năm có một lần" hoặc "một người trong một nghìn người" thường được sử dụng. |
つまりこの「一度」や「一人」における「一」は、百年とか千人といった遥かに(注2)大きな数に対応する「一」であり、確率を表す数字ということになるのだろう。 | Nói cách khác, "một" trong "một lần" hoặc "một người" này là "một" tương ứng với một số lượng lớn hơn nhiều (lưu ý 2) chẳng hạn như một thế kỷ hoặc một nghìn người, và nó sẽ là một số đại diện cho xác suất. |
たとえば百年に一度の大災害に見舞われる(注3)とか、千人に一人の割合で発生する事故の犠牲者(注4)になるとかいったような形でこの数字は使われる。 | Ví dụ, con số này được sử dụng theo cách như là bị ghé thăm (Lưu ý 3) bởi một thảm họa lớn một lần trong một trăm năm hoặc nạn nhân (Lưu ý 4)của các vụ tai nạn xảy ra với tỷ lệ một trong 1000 người (Thuyết minh 3) |
そして多くの場合、ここの数量表現は、だから実際には人は滅多にそんな困った事態にぶつかるものではありませんよ、と①人々を安心させる働きを担っているような気がしてならない。 | Và trong nhiều trường hợp, tôi cảm thấy như biểu hiện của số lượng ở đây có trách nhiệm ① làm cho mọi người an tâm rằng vì vậy trong thực tế mọi người hiếm khi gặp phải tình huống khó khăn như vậy. |
別の見方をすれば、本人がその確率を承知して暮らしている以上、もし天災に出会っても、天から降って来る人工衛星のかけら(注5)に当たっても、医療面でのトラブルに巻き込まれても、誰も責任を問われることはなくなるのかもしれない。 | Từ quan điểm khác, một khi bản thân người ấy sống mà thừa nhận xác suất đó thì ngay cả khi anh ta gặp thảm họa tự nhiên, dù khi anh ta chạm vào một mảnh vệ tinh nhân tạo (lưu ý 5) rớt xuống từ trên trời, ngay cả khi anh ta có liên quan đến các vấn đề y tế thì có lẽ sẽ không ai bị yêu cầu trách nhiệm. |
確率を示す数字が全く必要ないほどとは思わない。 | Tôi không nghĩ rằng con số chỉ ra xác suất là không cần thiết. |
少なくともそれは、ごく大雑把な見当をつける(注6)上では役に立つことも多いだろう。 | Ít nhất nó sẽ hữu ích với sự dự đoán đại khái. (Lưu ý 6). |
ただ②忘れてはならぬのは、もし何かが起こった際には、その当事者は分母(注7)の数字に関係なく、分子(注8)の「一」である点だ。 | Tuy nhiên, ②không nên quên rằng nếu có điều gì xảy ra, các bên liên quan đến nó là "một" của phân tử (lưu ý 8) bất kể tử số của mẫu số (Lưu ý 7). |
その時には自分にとって分母と分子は同じ数となる。つまり、一分の一になってしまう。 | Vào thời điểm đó, mẫu số và tử số sẽ giống nhau đối với bản thân. Nói cách khác, nó sẽ trở thành một phần một. |
だから「一度」や「一人」を気軽に扱って欲しくない。分母は数字でも分子は数字ではないのだから。 | Vì vậy, tôi không muốn bạn xem nhẹ nó như là "một lần" hoặc "một người". Bởi vì mẫu số là số nhưng phân tử không phải là số. |
(黒井千次「大きな分母」『ベスト・エッセイ2012』光村図書による) | (Bởi Kuroi Senji "Mẫu số lớn" "Bài tiểu luận hay nhất 2012" của sách Mitsumura) |
(注1)耳を打ち目にとまる:聞いたり見たりして気にかかる | (Lưu ý 1) 耳を打ち目にとまる: để tâm tới vì nghe hay nhìn thấy |
(注2)遥かに:ずっと | (Lưu ý 2) 遥かに: hơn nhiều, hơn hẳn |
(注3)大災害に見舞われる:台風、地震、事故など、とても大変なことにあう | (Lưu ý 3) 大災害に見舞われる: gặp phải các vấn đề rất nghiêm trọng như bão, động đất, tai nạn... |
(注4)犠牲者:被害にあった人 | (Lưu ý 4) 犠牲者: những người bị thiệt hại |
(注5)人工衛星のかけら:主に地球の周りを回っている人工物がこわれて小さくなったもの | (Lưu ý 5) 人工衛星のかけら: chủ yếu là các vật thể nhân tạo xoay quanh trái đất bị vỡ nhỏ ra |
(注6)大雑把な見当をつける:だいたいこのぐらいだろうと予想する | (Lưu ý 6) 大雑把な見当をつける: dự đoán đại khái khoảng cỡ |
(注7)分母:b/aのa | (注7)分母: mẫu số acủa b/a |
(注8)分子:b/aのb | (注8)分子:tử số b của b/a |
66 「百年に一度」や「千人に一人」という言い方は、なぜ①人々を安心させるのか。 | 66 Vì sao cách nói "một trăm năm có một lần" hoặc "một người trong một nghìn người" ① làm cho mọi người an tâm? |
1 そのような言い方は、起こる確率が低いことを示すから | 1 Vì cách nói như vậy chỉ ra rằng xác suất xảy ra thấp |
2 そのような言い方は、よく使われていてめずらしくないから | 2 Vì cách nói như vậy thường được sử dụng, không hiếm |
3 そのような言い方は、困ったことが起こらないようにするために使われるから | 3 Vì cách nói như vậy được sử dụng để ngăn chặn những rắc rối xảy ra |
4 そのような言い方は、人々に困ったことがあっても仕方ないと思わせるから | 4 Vì cách nói như vậy khiến mọi người nghĩ rằng không có cách nào khác ngay cả khi có vấn đề rắc rối |
67 ②忘れてはならぬとは、だれが「忘れてはならぬ」のか。 | 67 Bảo rằng ② "không nên quên" nhưng ai "không nên quên" ? |
1 この文章の筆者 | 1 Tác giả của bài viết này |
2 確率を示す数字が役に立つと考える人 | 2 Những người nghĩ rằng các con số biểu thị xác suất là hữu ích |
3 何かが起こった際の当事者 | 3 Các bên liên quan khi có chuyện gì đó xảy ra |
4 すべての人々 | 4 Tất cả mọi người |
68 筆者が主張したいことは何か。 | 68 Điều tác giả muốn lập luận là gì? |
1 災害の起こる確率を数字で表すことはやめたほうがいい。 | 1 Tốt hơn là ngừng thể hiện xác suất của một thảm họa xảy ra bằng một số. |
2 「百年に一度」「千人に一人」などの表現を使う人は、根拠をはっきり示すべきだ。 | 2 Những người sử dụng các biểu thức như "một trăm năm có một lần" hoặc "một người trong một nghìn người" phải thể hiện rõ căn cứ. |
3 「災害の起きる確率を数字で表すなら、人々を安心させる数字を使ってほしい。 | 3 "Nếu bạn thể hiện xác suất của một thảm họa xảy ra bởi một số, tôi muốn bạn sử dụng các con số khiến mọi người cảm thấy an tâm." |
4 「百年に一度」「千人に一人」などの表現は、当事者は表現の姿を表すものではない。 | 4 Các biểu thức như"một trăm năm có một lần" hoặc "một người trong một nghìn người" không phải là biểu hiện hình thức biểu đạt của các bên liên quan. |
問題12 次のAとBはそれぞれ、「会話するときに大切なこと」について書かれた文章である。二つの文章を読んで、あとの問いに対する答えとして最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。
69 AとBのどちらの文章にも触れられている点は何か。
1 話し手にとって好ましい、聞き手の態度
2 話をするときに、相手によい印象を与える方法
3 話を聞くときの、あいづちの重要性
4 自分の意見を軽々しく言わないことの重要性
1
2
3
4
70 AとBについて、正しいものはどれか。
1 Aは話をするときの視線の重要性、Bは話を聞くときの共感の重要性を主張している。
2 AもBも傾聴の重要性について主張している。
3 Aはグループで会話しているときの聞く態度について、Bは二人で話をしているときの聞く態度について述べている。
4 Aは話をするときに気を付けるべき点について、Bは話を聞くときに気を付けるべき点について述べている。
1
2
3
4
A 世の中には、人の話を聞くのが実にうまい人がいます。そういう人は、話す人を見つめながら表情豊かに興味深そうに反応しながら聞いてくれるので、話す方が、自分が受け入れられているという安心感を覚え、その人の方をじっと見つめて放し続けたくなるものです。自分にとって好ましい感じの人だったり、より親しい人であったりすれば、なおさらでしょう。しかし、数人で会話をしているときは、注意しなければなりません。自分にとって好ましいある特定の人ばかりを見ながら話を続ければ、それ以外の人は自分が軽視されているような気になり、いい気分ではないでしょう。等しい割合で視線を送ることが、グループで話すときには大切なのです。 |
B 最近「傾聴」という言葉をよく聞く。話を聞くときに、相手が話したいこと、伝えたいことを、受容的・共感的な態度で聞くことで、もともとはカウンセリングなどで使われる手法である。学校で教えられたり企業の研修でも取り上げられたりするからであろうか、話をしているときに「なるほど」「そうですね」「たしかに」などとあいづちを打ちながら話を聞いてくれる人が、若い人を中心に増えたような気がする。それはたいへんに結構なことではある。聞いているのかいないのか、わからないように無反応であるよりは、ずっとよいだろう。しかし、これも度が過ぎれば、「この人はいつも聞いてはくれるが、自分の意見は言わない人だ」と思われてしまう危険性もある。相手が何を求めているのかを注意深く考慮し、時と場合に応じて、聞く態度を調整する必要があるのではないだろうか。 |
A 世の中には、人の話を聞くのが実にうまい人がいます。 | A Trên thế giới, có những người thực sự giỏi lắng nghe những câu chuyện của người khác. |
そういう人は、話す人を見つめながら表情豊かに興味深そうに反応しながら聞いてくれるので、話す方が、自分が受け入れられているという安心感を覚え、その人の方をじっと見つめて放し続けたくなるものです。 | Những người như thế vừa nhìn vào người nói vừa lắng nghe với phản ứng biểu cảm sâu sắc phong phú, do đó phía người nói có cảm giác an tâm rằng bản thân họ được tiếp thu nên họ sẽ nhìn chằm chằm vào phía người đó và tiếp tục thoải mái nói. |
自分にとって好ましい感じの人だったり、より親しい人であったりすれば、なおさらでしょう。 | Nó sẽ thậm chí còn hơn thế nữa nếu đó là người có cảm giác dễ mến hoặc là một người gần gũi hơn đối với bản thân. |
しかし、数人で会話をしているときは、注意しなければなりません。 | Tuy nhiên, khi nhiều người đang nói chuyện, bạn phải cẩn thận. |
自分にとって好ましいある特定の人ばかりを見ながら話を続ければ、それ以外の人は自分が軽視されているような気になり、いい気分ではないでしょう。 | Nếu bạn tiếp tục nói chuyện trong khi nhìn chỉ một người nào đó mà bạn thích, những người khác sẽ cảm thấy rằng đang bị xem nhẹ và sẽ cảm thấy không tốt. |
等しい割合で視線を送ることが、グループで話すときには大切なのです。 | Việc đưa ánh mắt nhìn với tỳ lệ bằng nhau rất quan trọng khi nói chuyện theo nhóm. |
B 最近「傾聴」という言葉をよく聞く。 | B Gần đây hay nghe từ "Lắng nghe". |
話を聞くときに、相手が話したいこと、伝えたいことを、受容的・共感的な態度で聞くことで、もともとはカウンセリングなどで使われる手法である。 | Khi nghe một câu chuyện, nó là một phương pháp vốn dĩ được sử dụng để tư vấn v.v bằng cách lắng nghe những gì người khác muốn nói, muốn truyền đạt với một thái độ tiếp nhận / đồng cảm. |
学校で教えられたり企業の研修でも取り上げられたりするからであろうか、話をしているときに「なるほど」「そうですね」「たしかに」などとあいづちを打ちながら話を聞いてくれる人が、若い人を中心に増えたような気がする。 | Cho dù nó được giảng dạy ở trường hoặc được đào tạo trong công ty, khi mọi người đang nói chuyện, những người nghe vừa tán đồng với những lời như "Thì ra là vậy", "Đúng vậy nhỉ," "Chắc chắn" vân vân... dường như nó đã tăng lên chủ yếu ở những người trẻ tuổi . |
それはたいへんに結構なことではある。 | Đó là một vấn đề lớn. |
聞いているのかいないのか、わからないように無反応であるよりは、ずっとよいだろう。 | Nó có thể tốt hơn nhiều so với việc không phản hồi để không biết liệu bạn có đang lắng nghe hay không. |
しかし、これも度が過ぎれば、「この人はいつも聞いてはくれるが、自分の意見は言わない人だ」と思われてしまう危険性もある。 | Tuy nhiên, có một mối nguy hiểm rằng nếu quá mức độ này, người ta sẽ nghĩ rằng "Người này luôn luôn lắng nghe, nhưng anh ấy không nói ý kiến của mình". |
相手が何を求めているのかを注意深く考慮し、時と場合に応じて、聞く態度を調整する必要があるのではないだろうか。 | Cần thiết để xem xét cẩn thận những gì bên kia đang tìm kiếm và điều chỉnh thái độ lắng nghe phù hợp tùy lúc, tùy trường hợp. |
69 AとBのどちらの文章にも触れられている点は何か。 | 69 Điểm chung của cả hai đoạn A và B là điểm nào? |
1 話し手にとって好ましい、聞き手の態度 | 1 Thái độ của người nghe, dễ mến đối với người nói |
2 話をするときに、相手によい印象を与える方法 | 2 Cách để tạo ấn tượng tốt cho đối phương khi nói chuyện |
3 話を聞くときの、あいづちの重要性 | 3 Tầm quan trọng của sự tán đồng khi lắng nghe câu chuyện |
4 自分の意見を軽々しく言わないことの重要性 | 4 Tầm quan trọng của việc không nói ý kiến của bạn một cách bừa bãi |
70 AとBについて、正しいものはどれか。 | 70 Cái nào đúng về A và B? |
1 Aは話をするときの視線の重要性、Bは話を聞くときの共感の重要性を主張している。 | 1 A khẳng định tầm quan trọng của ánh mắt khi nói chuyện và B chủ trương tầm quan trọng của sự đồng cảm khi nghe câu chuyện. |
2 AもBも傾聴の重要性について主張している。 | 2 A và B đều nhấn mạnh tầm quan trọng của việc lắng nghe. |
3 Aはグループで会話しているときの聞く態度について、Bは二人で話をしているときの聞く態度について述べている。 | 3 A nói về thái độ lắng nghe khi nói chuyện theo nhóm, và B nói về thái độ lắng nghe khi đang nói chuyện giữa hai người. |
4 Aは話をするときに気を付けるべき点について、Bは話を聞くときに気を付けるべき点について述べている。 | 4 A nói về các điểm cần chú ý khi nói chuyện, B chỉ ra các điểm cần phải chú ý khi nghe. |
問題13 次の文章を読んで、後の問いに対する答えとして最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。
(chú ý: fix lỗi đề bên dưới dòng 4: 新聞品ー>新商品)
71 ①説得力がないのは、なぜか。
1 発言内容が理解しにくいから
2 発言のしかたに問題があるから
3 発言する人が信頼されていないから
4 発言を聞く人に予備知識がないから
1
2
3
4
72 ②コミュニケーションの入り口はよくてもとは、どういう意味か。
1 実際に話す前には、周囲から「あの人の言うことなら間違いない」と思われても
2 実際に話す前には、周囲の人とうまくコミュニケーションすることができても
3 実際に話し始めたときには、その内容がすばらしいと思われても
4 実際に話し始めたときには、スピーチの方法がすばらしいと思われても
1
2
3
4
73 筆者は、人に何かを伝える場合に大切なのは、どんなことだと言っているか。
1 「この人の話なら聞こう」と周囲に思わせる評判をつくること
2 「この人はコミュニケーションが上手だ」と周囲に思わせる印象をつくること
3 どのようなメディアを使って伝えたら効果が高いかを考えること
4 伝える内容を考える前に、周囲の人といい人間関係を作り上げておくこと
1
2
3
4
私たち、何かを伝えようとするとき、伝える内容の方に一生懸命になる。しかし聞く方は、予備知識も含め、あなたというメディア(注1)全体が放っているものと、発言内容「足し算」で聞いている。 「仕事を抱え込んでしまって困っている山田さん」が、「新商品は、何をつくるかよりも、いかに新しいつくり方をするかです。」と言ったって、①説得力がない。 しかし、新しいものづくりをしていると評判の山田さん」が、「新商品は、何をつくるかよりも、いかに新しいつくり方をするかです」と言えば、みんな「いいことを言うぞ」と聞き耳を立てる(注2)だろう。そういう状況の中で話し始めれば、同じことを言っても、よく理解され、発言は通りやすくなる。発言が通れば、信頼感が増し、さらに発言が通りやすくなると、いいスパイラル(注3)になっていく。 どうしたら、あなたが口を開く前に、周囲の人から、あなたの話を聞こうという気持ちを引き出せるのか?どうしたら、クライアント(注4)が、あなたが企画書の表紙を開く前に、「あの人の企画なら間違いない」と思ってもらえるのか? 自分の聞いてもらいたいことを聞いてもらえるメディアになる。 「メディア力を高める」とは、そういう意味だ。少し引いた目で、外から観た自分をとらえ、それを「こう見てほしい」という自分の実像に近づけていくことだ。 自分以上に見られたい、という人もいると思うが、私はその必要はないし、戦略としてうまくないと思う。考えてみてほしい。外から見て人があなたに期待する、その「期待値」に、常に自分の内面がともなわないのだ。②コミュニケーションの入り口はよくても、関わるごとに相手は、期待以下の実感をもつ。コミュニケーションの出口には、「幻滅(注5)」が待っている。 そうではなく、自分の偽らざる内面のうち、どの面を見せ、謳って(注6)いくかだと思う。 「メディア力」をつくるものは何だろう?(中略) 自分の営みによって、結果的に形成されていく部分が大きいと私は思う。日ごろの、立ち居ふるまい・ファッション・表情。人への接し方、周囲への貢献度、実績。何をめざし、どう生きているか、それをどう伝えているか?それら全ての積み重ねが、周囲の人の中にあなたの印象を形づくり、評判をつくり、ふたたび、「メディア力」として、あなたに舞いもどってくる(注7)。動きやすくするのも、動きにくくするのも、自分次第だ。 (山田ズーニー『あなたの話はなぜ「通じない」のか』筑摩書房による)
(注1)メディア:情報を伝える手段 (注2)聞き耳を立てる:注意を集中させて聞く (注3)スパイラル:効果を増しながらくり返していくこと (注4)クライアント:仕事を依頼してきた人 (注5)幻滅:期待を裏切られてがっかりすること (注6)謳う:表現し、主張する (注7)舞いもどってくる:もとのところに戻ってくる |
私たち、何かを伝えようとするとき、伝える内容の方に一生懸命になる。 | Khi chúng ta cố truyền đạt điều gì đó, chúng ta sẽ cố gắng hết sức để truyền đạt nội dung. |
しかし聞く方は、予備知識も含め、あなたというメディア(注1)全体が放っているものと、発言内容「足し算」で聞いている。 | Tuy nhiên, những người nghe nó đang lắng nghe những gì các phương tiện truyền thông (* 1) bạn đang phát hành, bao gồm cả kiến thức sơ bộ, được phát hành và những gì bạn nói "thêm". |
「仕事を抱え込んでしまって困っている山田さん」が、「新商品は、何をつくるかよりも、いかに新しいつくり方をするかです。」と言ったって、①説得力がない。 | Dù "Ông Yamada, người đang gặp khó khăn vì lỡ ôm đồm công việc" đã nói rằng "Về sản phẩm mới thì cách làm như thế nào sẽ tốt hơn là làm ra cái gì phải không?" nhưng ①không có sức thuyết phục. |
しかし、新しいものづくりをしていると評判の山田さん」が、「新商品は、何をつくるかよりも、いかに新しいつくり方をするかです」と言えば、みんな「いいことを言うぞ」と聞き耳を立てる(注2)だろう。 | Tuy nhiên, nếu "ông Yamada, người có uy tín về sản xuất sản phẩm mới", nói rằng "Về sản phẩm mới thì cách làm như thế nào sẽ tốt hơn là làm ra cái gì phải không?" thì sẽ được mọi người chú ý lắng nghe (lưu ý 2) "nói hay đấy!" |
そういう状況の中で話し始めれば、同じことを言っても、よく理解され、発言は通りやすくなる。 | Nếu bạn bắt đầu nói chuyện trong tình huống đó, ngay cả khi bạn nói cùng một điều cũng sẽ được hiểu rõ, lời nói sẽ trở nên dễ hiểu. |
発言が通れば、信頼感が増し、さらに発言が通りやすくなると、いいスパイラル(注3)になっていく。 | Nếu lời nói được hiểu, cảm giác tin tưởng tăng lên và nếu lời nói trở nên dễ dàng hơn nữa, nó sẽ trở thành một sự lặp lại làm tăng hiệu ứng (Lưu ý 3). |
どうしたら、あなたが口を開く前に、周囲の人から、あなたの話を聞こうという気持ちを引き出せるのか? | Làm thế nào để có thể tạo ra cảm giác muốn lắng nghe câu chuyện của bạn từ những người xung quanh bạn trước khi bạn mở miệng? |
どうしたら、クライアント(注4)が、あなたが企画書の表紙を開く前に、「あの人の企画なら間違いない」と思ってもらえるのか? | Làm thế nào để được khách hàng (lưu ý 4) nghĩ rằng "Nếu là kế hoạch của người đó thì chính xác rồi" trước khi bạn mở trang bìa của bảng kế hoạch? |
自分の聞いてもらいたいことを聞いてもらえるメディアになる。 | Nó trở thành một phương tiện truyền thông mà bạn có thể được lắng nghe những gì bạn muốn người khác nghe. |
「メディア力を高める」とは、そういう意味だ。少し引いた目で、外から観た自分をとらえ、それを「こう見てほしい」という自分の実像に近づけていくことだ。 | Câu "để tăng cường sức mạnh truyền thông" có nghĩa như vậy. Cố gắng nắm bắt lấy chính mình từ việc quan sát bên ngoài, bằng đôi mắt hơi thu hút sự chú ý và mang nó đến gần hơn với hình ảnh thực của bạn rằng "Tôi muốn bạn thấy điều này". |
自分以上に見られたい、という人もいると思うが、私はその必要はないし、戦略としてうまくないと思う。 | Tôi nghĩ rằng cũng có những người muốn được nhìn thấy nhiều hơn bản thân mình, nhưng tôi thấy không cần thiết và đó không phải là một chiến lược tốt. |
考えてみてほしい。外から見て人があなたに期待する、その「期待値」に、常に自分の内面がともなわないのだ。 | Hãy thử suy nghĩ. Mặt bên trong của bản thân không phải luôn luôn phù hợp với "giá trị kỳ vọng" mà mọi người mong đợi từ bạn khi nhìn từ bên ngoài. |
②コミュニケーションの入り口はよくても、関わるごとに相手は、期待以下の実感をもつ。コミュニケーションの出口には、「幻滅(注5)」が待っている。 | ② Mặc dù lối vào giao tiếp tốt, mỗi khi liên hệ thì đối phương đều có cảm giác thực tế dưới mong đợi. Tại lối ra của cuộc giao tiếp, sự "vỡ mộng (Lưu ý 5)" đang chờ. |
そうではなく、自分の偽らざる内面のうち、どの面を見せ、謳って(注6)いくかだと思う。 | Thay vào đó, tôi nghĩ rằng mặt bên trong chân thành của bạn sẽ được thể hiện và khẳng định (lưu ý 6). |
「メディア力」をつくるものは何だろう?(中略) | Điều gì sẽ tạo ra "sức mạnh truyền thông"? (giản lược) |
自分の営みによって、結果的に形成されていく部分が大きいと私は思う。 | Tôi nghĩ rằng phần được hình thành như là một kết quả sẽ rất lớn bởi sự điều khiển của bản thân. |
日ごろの、立ち居ふるまい・ファッション・表情。 | Hành vi, thời trang, nét mặt hàng ngày. |
人への接し方、周囲への貢献度、実績。 | Cách tiếp xúc với mọi người, mức độ đóng góp cho môi trường xung quanh, thành tích. |
何をめざし、どう生きているか、それをどう伝えているか?それら全ての積み重ねが、周囲の人の中にあなたの印象を形づくり、評判をつくり、ふたたび、「メディア力」として、あなたに舞いもどってくる(注7)。 | Bạn đang nhắm đến điều gì, đang sống như thế nào và làm cách nào để truyền đạt những điều đó? Tất cả chúng đều xếp chồng để tạo ấn tượng của bạn với những người xung quanh, tạo danh tiếng và một lần nữa quay lại (Lưu ý 7) với bạn như là "sức mạnh truyền thông" . |
動きやすくするのも、動きにくくするのも、自分次第だ。 | Việc làm cho sự chuyển biến dễ dàng hay khó khăn là tùy thuộc vào bản thân. |
(山田ズーニー『あなたの話はなぜ「通じない」のか』筑摩書房による) | (Bởi Yamada Zunee "Vì sao" Câu chuyện của bạn không được hiểu "? của Chikuma Shobo) |
(注1)メディア:情報を伝える手段 | (Lưu ý 1)メディア:Phương tiện truyền đạt thông tin |
(注2)聞き耳を立てる:注意を集中させて聞く | (Lưu ý 2) 聞き耳を立てる: tập trung chú ý lắng nghe |
(注3)スパイラル:効果を増しながらくり返していくこと | (Lưu ý 3) スパイラル: Lặp lại trong khi tăng hiệu ứng |
(注4)クライアント:仕事を依頼してきた人 | (Lưu ý 4) クライアント: Người nhờ cậy công việc |
(注5)幻滅:期待を裏切られてがっかりすること | (Lưu ý 5) 幻滅 : thất vọng sau khi kỳ vọng bị phản lại |
(注6)謳う:表現し、主張する | (Lưu ý 6) 謳う: thể hiện và khẳng định |
(注7)舞いもどってくる:もとのところに戻ってくる | (Lưu ý 7) 舞いもどってくる: trở lại vị trí ban đầu |
71 ①説得力がないのは、なぜか。 | 71 Tại sao ① không có sức thuyết phục ? |
1 発言内容が理解しにくいから | 1 Bởi vì rất khó để hiểu nội dung phát ngôn |
2 発言のしかたに問題があるから | 2 Vì có vấn đề với cách nói |
3 発言する人が信頼されていないから | 3 Bởi vì người nói không được tin cậy |
4 発言を聞く人に予備知識がないから | 4 Bởi vì không có kiến thức sơ bộ cho người nghe |
72 ②コミュニケーションの入り口はよくてもとは、どういう意味か。 | 72 Câu ② Mặc dù lối vào giao tiếp tốt có nghĩa như thế nào? |
1 実際に話す前には、周囲から「あの人の言うことなら間違いない」と思われても | 1 Trước khi thực sự nói chuyện, mặc dù được cho rằng "không có nghi ngờ nếu người đó nói" từ xung quanh |
2 実際に話す前には、周囲の人とうまくコミュニケーションすることができても | 2 Trước khi thực sự nói chuyện, mặc dù có thể giao tiếp tốt với những người xung quanh |
3 実際に話し始めたときには、その内容がすばらしいと思われても | 3 Khi thực sự bắt đầu nói chuyện, mặc dù được cho rằng nội dung của nó thật tuyệt vời |
4 実際に話し始めたときには、スピーチの方法がすばらしいと思われても | 4 Khi thực sự bắt đầu nói, mặc dù được cho rằng cách nói có vẻ tuyệt vời |
73 筆者は、人に何かを伝える場合に大切なのは、どんなことだと言っているか。 | 73 Tác giả nói điều gì quan trọng khi truyền đạt điều gì đó cho mọi người? |
1 「この人の話なら聞こう」と周囲に思わせる評判をつくること | 1 Nên tạo danh tiếng khiến mọi người xung quanh cho rằng "hãy nghe câu chuyện của người này" |
2 「この人はコミュニケーションが上手だ」と周囲に思わせる印象をつくること | 2 Nên tạo ấn tượng khiến mọi người xung quanh cho rằng "người này giỏi giao tiếp" |
3 どのようなメディアを使って伝えたら効果が高いかを考えること | 3 Nên nghĩ về phương tiện truyền thông sử dụng để truyền đạt hiệu quả cao |
4 伝える内容を考える前に、周囲の人といい人間関係を作り上げておくこと | 4 Trước khi nghĩ về nội dung cần nói, hãy tạo mối quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh |
問題14 右のページは、DVDのレンタルプランに関するサイトである。下の問に対する答えとして最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。
74 上野さんは、「無料お試し」を利用してから、プランBを利用しようと考えている。どのように手続きをしたらいいか。
1 会員登録し、プランBを選択する。次に希望のDVDを注文リストに登録する。
2 会員登録し、さらにプランBの無料お試しに登録する。無料お試し期間中プランBを申し込む。
3 会員登録し、さらにプランBの無料お試しに登録する。そのままプランBの利用を続ける。
4 会員登録し、プランBを選択する。希望のDVDを注文リストに登録し、DVDを送る。
1
2
3
4
75 入会後2か月の間で、レンタル1枚の費用が一番安いのはだれか。
1 春子さん(プランAの「無料お試し」を利用してから、プランAを申し込んで、計20枚借りた。)
2 夏子さん(プランBの「無料お試し」を利用してから、プランBを申し込んで、計16枚借りた。)
3 秋子さん(最初からプランCを申し込んで、計10枚借りた。)
4 冬子さん(プランAの「無料お試し」を利用してから、プランCを申し込んで、計20枚借りた。)
1
2
3
4
DULAネットDVDレンタルサービス ○ネットDVDレンタルサービスとは? DULAネットDVDレンタルサービスは、観たいDVDをお客様のご希望の住所まですぐお届けします。「入会金無料、送料無料、貸出期間は自由」のDULAレンタルサービスにぜひご入会ください!
○利用のしかた 1 ホームページで会員登録し、入会(その際にプランを選択) ↓ 2 ご希望のDVDを注文リストに登録 ↓ 3 DVDを郵送 ↓ 4 ご視聴されたDVDをポストに返却
○使い方に合わせて選べる3つのプラン
今すぐ「無料お試し」をご利用ください!→クリック ○「無料お試し」とは? 次の手順で無料お試しかご利用可能です。(登録はインターネットでその場ですぐ完了します) 1 ホームページで会員登録し、入会(その際にプランを選択) ↓ 2 「無料お試し」登録 ↓ 3 「無料お試し」スタート *無料お試しが必要ない方は、プラン選択をしたのち、無料お試し登録をせずに、ご希望のDVDを注文してください。 *無料お試し期間中に退会手続きをされた場合は、料金はかかりません。 *無料お試し期間終了後、手続きなしで自動的に選択されたプランをご利用いただけます。 *レンタルプランCの場合は、無料お試しなしで、登録完了後、有料にレンタル開始となります。 *無料お試しのご利用は1回に限らせていただきます(再度入会されても、以前に無料お試しをご利用されたことがある場合は、再度無料お試しを利用することはできません)。 |
DULAネットDVDレンタルサービス | Dịch vụ cho thuê DVD Net DULA |
○ネットDVDレンタルサービスとは? | ○ Dịch vụ cho thuê Net DVD là gì? |
DULAネットDVDレンタルサービスは、観たいDVDをお客様のご希望の住所まですぐお届けします。 | Dịch vụ cho thuê DVD Net DULA sẽ cung cấp DVD bạn muốn xem đến địa chỉ mong muốn của bạn ngay lập tức. |
「入会金無料、送料無料、貸出期間は自由」のDULAレンタルサービスにぜひご入会ください! | Xin vui lòng tham gia dịch vụ cho thuê DULA "Miễn phí phí tham gia, miễn phí vận chuyển, thời gian cho mượn tự do"! |
○利用のしかた | ○ Cách sử dụng |
1 ホームページで会員登録し、入会(その際にプランを選択) ↓ | 1 Đăng ký làm thành viên trên trang chủ, tham gia (chọn một gói cước tại thời điểm đó) ↓ |
2 ご希望のDVDを注文リストに登録 ↓ | 2 Đăng ký DVD mong muốn của bạn trong danh sách thứ tự ↓ |
3 DVDを郵送 ↓ | 3 Gửi đĩa DVD ↓ |
4 ご視聴されたDVDをポストに返却 | 4 Trả lại DVD bạn đã xem vào hộp thư |
○使い方に合わせて選べる3つのプラン | ○ Ba gói cước lựa chọn theo cách sử dụng |
プラン 利用料金(1か月) 無料お試し期間 レンタル枚数(1か月) | Gói cước Phí sử dụng (1 tháng) Thời gian dùng thử miễn phí Số đĩa cho thuê (1 tháng) |
プランA 1940円 入会日から1か月 借り放題 | Gói A 1940 yên Một tháng từ ngày tham gia Cho thuê không giới hạn |
プランB 1600円 入会日から1か月 10枚まで | Gói B 1600 Yên Một tháng từ ngày tham gia Tối đa 10 đĩa |
プランC 1000円 なし 5枚まで | Gói C 1000 Yên Không có Tối đa 5 đĩa |
今すぐ「無料お試し」をご利用ください!→クリック | Vui lòng sử dụng "Dùng thử miễn phí" ngay bây giờ! → Nhấp |
○「無料お試し」とは? | ○ "Dùng thử miễn phí" là gì? |
次の手順で無料お試しかご利用可能です。(登録はインターネットでその場ですぐ完了します) | Giỏ dùng thử miễn phí có sẵn trong quy trình sau. (Đăng ký được hoàn thành ngay lập tức ngay tại chỗ trên Internet) |
1 ホームページで会員登録し、入会(その際にプランを選択) ↓ | 1 Đăng ký làm thành viên trên trang chủ, tham gia (chọn một gói tại thời điểm đó) ↓ |
2 「無料お試し」登録 ↓ | 2 Đăng ký "dùng thử miễn phí" ↓ |
3 「無料お試し」スタート | 3 Bắt đầu "Dùng thử miễn phí" |
*無料お試しが必要ない方は、プラン選択をしたのち、無料お試し登録をせずに、ご希望のDVDを注文してください。 | * Nếu bạn không cần dùng thử miễn phí, vui lòng yêu cầu DVD mong muốn mà không cần đăng ký dùng thử sau khi đã chọn gói. |
*無料お試し期間中に退会手続きをされた場合は、料金はかかりません。 | * Nếu bạn đã hủy đăng ký trong thời gian dùng thử miễn phí, sẽ không mất phí. |
*無料お試し期間終了後、手続きなしで自動的に選択されたプランをご利用いただけます。 | * Sau thời gian dùng thử miễn phí, bạn có thể sử dụng gói được chọn tự động mà không cần thủ tục. |
*レンタルプランCの場合は、無料お試しなしで、登録完了後、有料にレンタル開始となります。 | * Đối với gói thuê C, bạn sẽ bắt đầu thuê có phí sau khi đăng ký hoàn tất mà không cần dùng thử. |
*無料お試しのご利用は1回に限らせていただきます(再度入会されても、以前に無料お試しをご利用されたことがある場合は、再度無料お試しを利用することはできません)。 | * Dùng thử miễn phí giới hạn trong một lần (Ngay cả khi bạn tham gia lại, nếu bạn đã sử dụng dùng thử miễn phí trước đó, bạn không thể sử dụng bản dùng thử miễn phí một lần nữa) . |
74 上野さんは、「無料お試し」を利用してから、プランBを利用しようと考えている。どのように手続きをしたらいいか。 | 74 Ông Ueno dự định sử dụng gói B sau khi sử dụng "bản dùng thử miễn phí". Ông nên tiến hành thủ tục như thế nào? |
1 会員登録し、プランBを選択する。次に希望のDVDを注文リストに登録する。 | 1 Đăng ký làm thành viên và chọn Kế hoạch B. Tiếp theo, đăng ký DVD mong muốn trong danh sách thứ tự. |
2 会員登録し、さらにプランBの無料お試しに登録する。無料お試し期間中プランBを申し込む。 | 2 Đăng ký làm thành viên và đăng ký dùng thử miễn phí gói B. Đăng ký gói B trong thời gian dùng thử miễn phí. |
3 会員登録し、さらにプランBの無料お試しに登録する。そのままプランBの利用を続ける。 | 3 Đăng ký làm thành viên và đăng ký dùng thử miễn phí gói B. Tiếp tục sử dụng gói B như hiện tại. |
4 会員登録し、プランBを選択する。希望のDVDを注文リストに登録し、DVDを送る。 | 4 Đăng ký làm thành viên và chọn gói B. Đăng ký DVD mong muốn trong danh sách thứ tự và gửi DVD. |
75 入会後2か月の間で、レンタル1枚の費用が一番安いのはだれか。 | 75 Ai là người thuê 1 đĩa giá rẻ nhất trong vòng hai tháng sau khi tham gia? |
1 春子さん(プランAの「無料お試し」を利用してから、プランAを申し込んで、計20枚借りた。) | 1 Haruko (sau khi sử dụng "bản dùng thử miễn phí" của gói A, đăng ký gói A, thuê tổng cộng 20 đĩa.) |
2 夏子さん(プランBの「無料お試し」を利用してから、プランBを申し込んで、計16枚借りた。) | 2 Natsuko (sau khi sử dụng "bản dùng thử miễn phí" của gói B, đăng ký gói B, thuê tổng cộng 16 đĩa.) |
3 秋子さん(最初からプランCを申し込んで、計10枚借りた。) | 3 Akiko (đã đăng ký gói C ngay từ đầu, đã thuê tổng cộng 10 đĩa.) |
4 冬子さん(プランAの「無料お試し」を利用してから、プランCを申し込んで、計20枚借りた。) | 4 Fuuko (sau khi sử dụng "bản dùng thử miễn phí" của gói A, đăng ký gói C, thuê tổng cộng 20 đĩa.) |
{divide3}
Thành viên online: | ||
Khách online: | ||
Hôm nay: | 51.862 | |
Hôm qua: | 47.955 | |
Tổng truy cập: | 199.739.628 |