DETHI_N2_D001 - Phần 2 - Đáp Án
Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.
Thời gian còn lại: | 60 : 59 |
Số câu hỏi còn lại: |
Tổng số câu hỏi: | 0 |
Số câu đã chọn: | 0 |
Số câu sai: | 0 |
Tổng điểm: | 0 |
(Mã đề: N2_D001) |
Từ vựng - Hán tự - Văn phạm - Đọc hiểu | Chọn đề thi khác |
N2
聴解
(50ぷん)
問題1では、まず質問を聞いてください。それから話を聞いて、問題用紙の1から4の中から、最もよいものをーつ選んでくさい。
れい
1 しりょうをコピーする
2 しりょうをメールで送る
3 しりょうの内容をチェックする
4 しりょうのグラフを修正する
れい: 正答3
1 しりょうをコピーする | 1 Photo tài liệu |
2 しりょうをメールで送る | 2 Gửi mail tài liệu |
3 しりょうの内容をチェックする | 3 Kiểm tra nội dung tài liệu |
4 しりょうのグラフを修正する | 4 Sửa biểu đồ của tài liệu |
会社で女の人と男の人が話しています。男の人はこれから何をしますか。 | Người nữ và người nam đang nói chuyện tại công ty. Người đàn ông sẽ làm gì từ bây giờ? |
F: 佐藤君、悪いんだけど、明日の会議の準備、ちょっと手伝ってもらえない?社長にほかのこと頼まれちゃって。 | Nữ: Anh Sato, tôi xin lỗi, anh có thể giúp tôi chuẩn bị cho cuộc họp vào ngày mai không? Vì giám đốc đã giao cho tôi việc khác. |
M: うん、いいよ。何すればいい? | Nam: Vâng, được. Tôi nên làm gì đây? |
F: この資料、20部ずつコピーして、セットしといてほしいんだけど。あ、でも、中身、ちょっと見てもらってからがいいかな。一応、ざっとは見直したんだけど。 | Nữ: Anh copy tài liệu này 20 bản, và xếp cho đúng bộ. À, nhưng anh có thể xem nội dung dùm một chút không ạ. Tôi đã xem sơ chúng lại rồi. |
M: わかった。…あれ?これ、価格が違うよ。 | Nam: Được rồi. ... ủa? Cái này mức giá khác nhau đấy! |
F: えっ、うそ!違ってた? | Nữ: Hả, không thể nào! Có sai sao? |
M: うん、これ。25000円じゃなくて、28000円。…ってことは、この売上のグラフも違ってくるね。 | Nam: Ừ, cái này. Nó không phải là 25000 yên, mà là 28000 yên. ... nghĩa là biểu đồ bán hàng này cũng sai phải không. |
F: ごめん、ざっとチェックはしたんだけど…。 | Nữ: Tôi xin lỗi, tôi đã kiểm tra qua vậy mà... |
M: まあ、とりあえず、もう一回一通り見てみるよ。ファイル、メールで送っといて。後で直しとくから。 | Nam: Thôi trước hết tôi sẽ xem xét nó một lần nữa. Cô hãy gửi mail nó bằng tập tin. Tôi sẽ sửa nó. |
F: ごめんね。すぐに送る。 | Nữ: Xin lỗi anh. Tôi sẽ gửi ngay. |
男の人はこれから何をしますか。 | Người đàn ông sẽ làm gì từ bây giờ? |
1番:
しりょう
課題メールアンケート
しりょう | Tài liệu |
課題 | Đề tài |
メール | Email |
アンケート | Bảng câu hỏi |
大学の事務室で女の学生と係の人が話しています。 | Một sinh viên nữ và một người phụ trách đang nói chuyện trong văn phòng của trường đại học. |
女の学生がセミナーに行く前に出すのは何ですか。 | Nữ sinh viên sẽ nộp cái gì trước khi tham dự hội thảo? |
F: あの、この就職セミナー、まだ申し込めますか。 | Nữ: Ừm, em vẫn có thể đăng ký tham dự hội thảo việc làm này không ạ? |
M: 来月8日のセミナーですね。まだ大丈夫ですよ。この用紙に必要事項を記入してください。 | Nam: Là hội thảo vào ngày 8 của tháng sau phải không. Vẫn được. Em hãy điền những thông tin cần thiết vào mẫu này. |
F: はい。…これでいいですか。 | Nữ: Vâng. ... Vầy có được không ạ? |
M: ええ、結構ですよ。それでは、当日までにこの資料をよく読んでおいでください。あ、資料は当日も持ってきてくださいね。 | M: Vâng, được rồi. Vậy, hãy đọc kỹ tài liệu này trước ngày hội thảo. À, cũng mang theo tài liệu vào ngày hôm đó nhé! |
F: はい。 | Nữ: Vâng. |
M: それから、アンケートと課題があります。アンケートは今月20日までにこちらに提出してください。こちらのサイトからダウンロードして、メールで送ってもらってもかまいません。課題の方は当日持ってきてください。 | Nam: Sau đó, có bảng câu hỏi và đề tài. Vui lòng gửi bảng câu hỏi tại đây trước ngày 20 của tháng này. Em có thể tải xuống từ trang web này và gửi qua e-mail. Ngày hôm ấy hãy mang đề tài đến . |
F: はい、わかりました。 | Nữ: Vâng, em hiểu rồi. |
女の学生がセミナーに行く前に出すのは何ですか。 | Nữ sinh viên sẽ nộp cái gì trước khi tham dự hội thảo? |
2番:
1234
2番 正答3
会社で、男の人と女の人が話しています。女の人がこのあと郵送するのはどれですか。 | Người nam và người nữ đang nói chuyện trong công ty. Cái người phụ nữ gửi thư sau đó là cái nào? |
M: これを今日の夕方までに郵送しなきゃなんなくて…。全部で20くらいなんだけど…。 | Nam : Tôi phải gửi bưu điện cái này trước chiều nay .... Tổng cộng khoảng 20 cái .... |
F: わかりました。 | Nữ : Em hiểu rồi. |
M: 入れるのは、この書類2枚と挨拶文の計3枚ね。で、名前と住所がこのリスト。 | Nam : Bên trong có 2 tờ tài liệu này và 1 tờ thư chào hỏi, tổng cộng 3 tờ. Và trong danh sách này là tên và địa chỉ. |
F: ああ、大学関係ですね。…あのう、封筒はどれを使えばいいですか。 | Nữ: Ồ, có liên quan đến trường đại học nhỉ. ... Ừm, tôi nên dùng cho phong bì nào? |
M: そうだなあ…。折り曲げたくないから、大きいやつを使ってくれる? | Nam: Để tôi xem... Vì tôi không muốn chúng bị gấp, cô hãy sử phong bì lớn dùm nhé? |
F: わかりました。宛て名は縦書きと横書き、どっちがいいですか。 | Nữ: Em hiểu rồi. Địa chỉ gửi viết dọc hoặc viết ngang vậy anh? |
M: どっちでもいいんだけどね。…じゃあ、横で。 | Nam: Cái nào cũng được nhưng... Thôi, viết ngang đi. |
F: わかりました。あと、みんな「先生」でいいんですか。 | Nữ: Em hiểu rồi. Và, gọi mọi người là "thầy cô" được không? |
M: いや、今回は学部生と大学院生だから「様」で。 | Nam: Không, lần này là sinh viên đại học và sinh viên cao học nên dùng "Sama". |
F: わかりました。 | Nữ: Em hiểu rồi. |
女の人がこのあと郵送するのはどれですか。 | Cái người phụ nữ gửi thư sau đó là cái nào? |
3番:
電車に乗る喫茶店に戻る電話をする大学に行く
3番 正答1
電車に乗る | Lên tàu điện |
喫茶店に戻る | Quay trở lại quán nước |
電話をする | Gọi điện thoại |
大学に行く | Đi đến trường đại học |
男の学生と女の学生が駅の改札口で話しています。女の学生は、これからどうしますか。 | Nam sinh và nữ sinh đang nói chuyện tại cửa soát vé của nhà ga. Nữ sinh sẽ làm gì từ bây giờ? |
M: どうしたの? | Nam: Có chuyện gì vậy? |
F: さっきの喫茶店に傘、置いてきちゃって…。先に帰って。取ってくるから。 | Nữ: Lúc nãy mình để lại cây dù trong quán cà phê .... Cậu đi trước đi. Mình quay lại lấy nó. |
M: わかった。…あっ、でも、ちょっと待って。そう言えば、青木さんたちもいたよね。まだいるかもしれないから、いたら預かってもらったら? | Nam: Được rồi. ... À, nhưng đợi một chút. Nếu nói vậy thì nhóm Aoki cũng có ở đó phải không. Vì họ không chừng vẫn còn ở đó, nếu còn thì thử gửi họ xem sao? |
F: それ、いいアイデア。電話してみる。…あ、青木さん、私。ちょっとお願いがあるんだけど。…さっきその店にいたんだけど、傘を置き忘れちゃって。…。そう。預かって明日持ってきてほしいの。赤で、取っ手が黒。傘たてに置いた。…ありがとう。じゃあね。 | Nữ: Ý kiến hay. Mình sẽ gọi thử. A, Aoki, mình có chuyện muốn nhờ cậu. ... Lúc nãy mình đã ở quán và bỏ quên cây dù.... Đúng vậy. Hãy giữ và ngày mai mang nó đến dùm mình nha. Nó có màu đỏ và tay cầm màu đen. Mình để nó trong đồ để dù. ... Cảm ơn cậu. Hẹn gặp lại. |
M: どうだった? | Nam: thế nào rồi? |
F: あったって。明日持ってきてくれるって。 | Nữ: Có rồi. Mình nói ngày mai mang đến dùm. |
M: よかったね。 | Nam: Tốt quá. |
F: うん。高橋さんは地下鉄だよね、私は中央線だから、じゃあ。 | Nữ: Vâng. Takahashi đi tàu điện ngầm nhỉ, mình đi tuyến trung tâm, vậy hẹn gặp lại nhé! |
女の学生は、これからどうしますか。 | Nữ sinh sẽ làm gì từ bây giờ? |
4番:
先生の研究室に行くリーさんに電話する先生にメールする女の学生にメールする
4番 正答1
先生の研究室に行く | Đi đến phòng nghiên cứu của sinh viên |
リーさんに電話する | Điện thoại cho Lee |
先生にメールする | Gửi email cho sinh viên |
女の学生にメールする | Gửi email cho sinh viên nữ |
大学で女の学生と男の学生が話しています。男の学生はこのあと何をしますか。 | Sinh viên nữ và sinh viên nam đang nói chuyện tại trường đại học. Sinh viên nam sẽ làm gì sau đó? |
M: ねえ、木村さん、ゼミの発表、再来週だったよね。悪いけど、順番変わってくれない? | Nam: Này, Kimura, phát biểu của buổi hội thảo là tuần sau phải không. Thật không phải nhưng cậu có thể đổi thứ tự với mình không? |
F: え?だって田中君、来週の火曜日でしょう。私、再来週だから、まだデータの分析をしてるところだよ。 | Nữ: Sao? Nhưng thứ tự cuản Tanaka là thứ ba tuần sau phải không? Vì thứ tự của mình là tuần sau nữa nên mình vẫn còn đang phân tích dữ liệu. |
M: 実は前回先生に指摘されたところ、まだ直せてないんだ。木村さん、僕よりずっと進んでるじゃない。お願いします! | Nam: Thực ra là mình vẫn chưa sửa chỗ mà thầy đã lưu ý lần trước. Kimura tiến hành trước mình khá lâu rồi phải không. Làm ơn giúp mình đi! |
F: もう、しょうがないなあ。まあ、今回は中間報告でもいいみたいだし。でも、先生にお伺いを立ててからじゃないとだめだと思うよ。あと、スケジュール管理してるリーさんにも連絡しなきゃ。 | Nữ: Thiệt không còn nào khác sao. Mà hình như lần này là bản báo cáo giữa kỳ cũng được. Thế nhưng mình nghĩ cậu phải hỏi thăm ý kiến của thầy đó. Và cũng phải liên lạc với cả bạn Lee đang quản lý thời khóa biểu nữa. |
M: うん…・じゃあ、先生にはメールで、リーさんにはすぐに電話しとくよ。 | Nam: Ừ ... vậy thì, tôi sẽ gửi email cho thầy và gọi cho Lee ngay. |
F: リーさん、この時間、きっと図書館だよ。先生は今日、大学にいらしてるから、直接伺ったら? | Nữ: Lee giờ này chắc là đang ở thư viện. Thầy hôm nay đang ở trường đại học, vậy cậu thử hỏi trực tiếp xem? |
M: そうだね、その方がいいね。じゃ、とりあえず、図書館行ってリーさんに…。 | Nam: Vâng, làm vậy tốt hơn nhỉ. Vậy, bây giờ trước hết mình đi đến thư viện gặp Lee .... |
F: あ、ちょっと待って。先生の許可がない限りは、勝手に変えられないよ。まず、研究室に言ってみれば?さっき廊下で先生とすれ違ったから、いらっしゃるかも。 | Nữ: A, đợi chút. Không thể tự tiện thay đổi nó mà không được phép của thầy. Trước hết, thử đi đến phòng nghiên cứu xem? Lúc nãy mình có đi lướt qua thầy ở hành lang, không chừng thầy có ở đấy. |
M: わかった。じゃ、あとでまた連絡するね。 | M: Mình hiểu rồi. Vậy, mình sẽ liên lạc lại với cậu sau. |
男の学生はこのあと何をしますか。 | Sinh viên nam sẽ làm gì sau đó? |
5番:
2700円3000円8100円9000円
レストランで女の人と店員が話しています。女の人は、いくら支払いますか。 | Người phụ nữ và một nhân viên bán hàng đang nói chuyện tại nhà hàng. Người phụ nữ sẽ trả bao nhiêu tiền? |
M: ありがとうございました。お一人様3000円になります。お会計は3名様ご一緒でよろしいでしょうか。 | Nam, Cảm ơn rất nhiều. 3000 yên cho mỗi quý khách. Tôi tính chung ba người có được không ạ? |
F: はい、一緒で。このクーポン、使えますか。 | Nữ: Vâng, tính chung đi. Tôi có thể sử dụng phiếu giảm giá này không? |
M: はい、ご利用いただけます。そうしますと、お会計の合計金額から10パーセント引かせていただきまして、8100円になります。 | Nam: Vâng, có thể ạ. Nếu sử dụng phiếu này, tôi sẽ trừ 10% từ tổng số tiền, sẽ là 8100 yên ạ. |
F: はい。じゃあ、このカードで、1回で。 | Nữ: Vâng. Vậy thì, với thẻ này, cùng một lúc. |
M: 恐れ入りますが、こちらのクーポンは、現金のみのご利用になっております。カードでのお支払いですと、9000円になります。 | Nam: Xin lỗi, phiếu giảm giá này chỉ sử dụng cho tiền mặt. Nếu thanh toán bằng thẻ, nó sẽ là 9000 yên. |
F: あ、そうなんですか。じゃあ、現金で、別々でお願いします。クーポンは1枚で3名までって書いてあるから、みんなで使えるんですよね。 | Nữ: Ồ, vậy sao? vậy, vui lòng tính riêng. Mỗi phiếu giảm giá có viết dùng cho tối đa 3 người, vì vậy có thể được sử dụng cho tất cả mọi người ấy nhỉ. |
M: はい、ご利用になれます。 | Nam: Vâng, được ạ. |
女の人は、いくら支払いますか。 | Người phụ nữ sẽ trả bao nhiêu tiền? |
問題2では、まず質問を聞いてください。そのあと、問題用紙のせんたくしを読んでください。読む時間があります。それから話を聞いて、問題用紙の1から4の中から、最もよいものをーつえらんでください。
れい:
1 値段が安いから
2 和食の店だから
3 部長が強くすすめるから
4 田中さんが好きな店だから
正答 3
会社で、男の人と女の人が話しています。お店を決めた理由は何ですか。 | Người nam và người nữ đang nói chuyện ở công ty. Lý do chọn quán là gì? |
M: 田中さん、歓迎会のお店、決まった? | Nam: Tanaka, cậu đã chọn quán cho buổi tiệc chào mừng chưa? |
F: あ…はい、駅の反対側の「よこづな」っていう和食のお店になりました。 | Nữ: Ồ ... rồi, là quán kiểu Nhật gọi là "Yokodzuna" ở phía bên kia nhà ga. |
M: え?イタリアのお店じゃないの?おすすめだって言ってたじゃない。 | Nam: Cái gì? không phải là cửa hàng Ý sao? không phải đã đề nghị nó sao? |
F: ええ。今回は…。 | Nữ: Vâng. Lần này thì .... |
M: そうか…ちょっと残念だな。田中さんのお気に入りだから、期待してたんだけど。なに?ちょっと高かった? | Nam: Vậy hả ... hơi tiếc nhỉ. Vì Tanaka rất thích và mong chờ nó. Sao vậy? Nó hơi đắt phải không? |
F: いえ、高くはないです。むしろ安い方だと。ただ…。 | Nữ: Không, nó không đắt. Thay vào đó nó rẻ đấy chứ. Chỉ là.... |
M: ただ…? | Nam: Chỉ là ....gì? |
F: 部長がすごくいいお店だって言うから…。おいしくて、サービスがいいって。 | Nữ: Bởi vì trưởng phòng nói có một tiệm rất tốt....Vừa ngon mà phục vụ lại tốt nữa. |
M: ああ、そういうことね。じゃ、しょうがないね。そのイタリアンのお店はこの次、行こうよ。 | Nam: A, ra là vậy nhỉ. Vậy, không thể nào làm khác được nhỉ. Tiệm Ý đó chúng ta hãy đi vào lần tiếp theo. |
F: そうですね。 | Nữ: Đúng vậy nhỉ. |
お店を決めた理由は何ですか。 | Lý do chọn quán là gì? |
1番:
肉体的な限界を感じたから精神的に続けられなくなったから指導者になりたかったからオリンピックでメダルが取れなかったから
テレビでの女の司会者と男の人が話しています。男の人が引退を決めた一番の理由は何ですか。 | Nữ MC trên tivi và người đàn ông đang nói chuyện. Lý do chính khiến người nam quyết định giải nghệ là gì? |
F: 引退を惜しむ声も多いと思うのですが、やはり今回のオリンピックでメダルに届かなかったということが大きいのでしょう。 | Nữ: Em nghĩ là có nhiều người thấy tiếc về việc anh giải nghệ, quả là việc không đạt được huy chương tại Thế vận hội Olympic lần này khá lớn phải không anh. |
M: まあ、それもそうなんですが、この4年間はけがの繰り返しで、特に2年前のひざのけがは、選手として致命的なものだったんで。 | Nam: Vâng, đó là sự thật, nhưng trong bốn năm qua tôi đã bị thương nhiều lần, đặc biệt là vì chấn thương đầu gối hai năm trước đã là chấn thương chí mạng cho một vận động viên. |
F: でも、そのけがを乗り越えて、今回のオリンピック出場を果たしましたよね。 | Nữ: Nhưng anh đã vượt qua chấn thương đó và hoàn thành nhiệm vụ tham gia Olympic lần này. |
M: ええ、なんとか回復して、ここまでやってこられたんですけど、やはり、気持ちの上で、また次、というふうにはならなかったというか、またけがをするんじゃないかっていう恐怖心といいますか…まあ、肉体的なことよりも気持ちの面で限界を感じまして。 | Nam: Vâng, tôi đã hồi phục và xoay xở để chơi được đến giờ, nhưng một lần nữa, tôi sợ không thể trở nên như thế sau đó, lo là có bị thương một lần nữa hay không... Mà tôi cảm thấy giới hạn về cảm xúc hơn là những thứ về thể chất. |
F: そうでしたか。今後はどのように。 | Nữ: Vậy sao? Anh sẽ làm gì trong tương lai? |
M: はい、これからは指導者として後輩の育成に貢献したいと思っています。 | Nam: Vâng, từ giờ trở đi tôi muốn đóng góp cho sự phát triển của đàn em như người hướng dẫn. |
F: そうですか。今後も活躍を期待しています。 | Nữ: Vậy sao? Chúng tôi hy vọng sự thành công của anh trong tương lai. |
男の人が引退を決めた一番の理由は何ですか。 | Lý do chính khiến người nam quyết định giải nghệ là gì? |
2番:
やせるため筋肉をつけるためけしきを楽しむため寄り道するため
会社で男の人と女の人が話しています。男の人は、どうして自転車で来ているのですか。 | Người nam và người nữ đang nói chuyện tại văn phòng. Tại sao người đàn ông đi xe đạp? |
F: ねえ、最近、自転車で通勤してるんだって? | F: Này, nghe nói gần đây anh đi xe đạp đi làm phải không? |
M: うん。雨が降らない限りは、できるだけ自転車で来ようと思って。 | M: Vâng. Miễn là trời không mưa, tôi nghĩ rằng tôi nên đi bằng xe đạp nhiều nhất có thể. |
F: へえ。ダイエット?それとも、今流行の肉体改造ってやつ? | F: Này. Chế độ ăn kiêng sao? Hay là đang cải thiện thể hình theo trào lưu bây giờ? |
M: というか、この前の健康診断で筋肉を増やしたほうがいいって言われたんだ。最近、腰が痛くなることが多いから、ちょっと聞いてみたんだよ。 | M: Nói sao đây, trong cuộc kiểm tra y tế trước đó tôi được bảo rằng tốt hơn là bên tăng cơ bắp . Gần đây, lưng tôi thường đau, nên tôi đã thử đi khám. |
F: この仕事、一日中座りっぱなしだもんね。…あ、でも、自転車だって座りっぱなしじゃない? | F: Vì công việc này ngồi cả ngày nhỉ. ... A, nhưng đạp xe thì cũng là ngồi suốt mà? |
M: いや、ペダルを漕ぐのって、けっこう体全体を使ってるんだよ。始めた頃なんて、全身筋肉痛だったんだから。まあ、それに、景色も楽しめるし、時間がある時は裏道のカフェにも寄れるしね。 | M: Không, với bàn đạp, tôi sử dụng toàn thân khá nhiều. Cơ bắp toàn thân bị đau khi tôi bắt đầu. Mà, bên cạnh đó, tôi có thể thưởng thức phong cảnh, và khi tôi có thời gian tôi cũng sẽ có thể ghé quán cà phê bên đường. |
F: ふーん、何だかよさそうね。私も始めてみようかなあ。 | F: Hmm, nghe có vẻ hay nhỉ. Em tự hỏi nếu em cũng thử nó xem sao. |
男の人は、どうして自転車で来ているのですか。 | Tại sao người đàn ông đi xe đạp? |
3番:
コンタクトレンズがないからコンタクトレンズで目を傷つけたからコンタクトレンズを使うのをやめたからコンタクトレンズが目に合わなかったから
女の人と男の人が話しています。女の人は、今日、どうして眼鏡をかけているのですか。 | Người nữ và người nam đang nói chuyện. Vì sao hôm nay người nữ lại đeo kính? |
M: あれ? 今日は眼鏡なんだ。珍しいね。 | Nam: Ủa? Hôm nay đeo kính nhỉ. Lạ nhỉ. |
F: うん、外じゃ、あまりかけないんだけどね。 | Nữ: Ừ, em ít đeo ra ngoài nhỉ. |
M: いつもはコンタクトレンズなんだね。 | Nam: Lúc nào cũng mang kính sát tròng nhỉ. |
F: うん、使い捨ての使ってるんだけど、切らしちゃって。何もなしじゃ、ぶつかりそうで怖くて。 | Nữ: Ừ, em đang sử dụng loại xài 1 lần nhưng dùng hết rồi. Không đeo gì hết thì em sợ sẽ đụng phải gì đó. |
M: うん、危ないよ。それに、眼鏡、似合ってるよ。 | Nam: Ừ, nguy hiểm đó. Hơn nữa, kính này hợp đó. |
F: そう?ありがとう。実はあんまり視力に合ってないんだけどね。しないよりましってとこ。まあ、最近乾燥してるし、目にもストレスだし。しばらくの間、眼鏡にしようかな。 | Nữ: Vậy sao? Cảm ơn anh. Thực ra thì không đúng thị lực lắm nhỉ. Không đeo thì hơn. Mà, gần đây mắt bị khô hanh, mắt bị mỏi nữa. Em sẽ đeo kính một thời gian. |
M: うん、いいんじゃない。 | Nam: Ừ, chẳng phải tốt sao? |
女の人は、今日、どうして眼鏡をかけているのですか。 | Vì sao hôm nay người nữ lại đeo kính? |
4番:
以前、同じような薬で吐き気がしたから以前、同じような薬で胃が痛くなっかたから以前、同じような薬が全く効かなかったから以前、同じような薬で症状がさらに悪くなったから
病院で女の人と医者が話しています。女の人は、どうして薬の心配をしているのですか。 | Người nữ và bác sĩ đang nói chuyện ở bệnh viện. Vì sao người nữ lại lo lắng về thuốc ? |
M: では、薬は3種類で、4日分出しておきますね。熱を下げるのと、咳を止めるのと、あとは、胃を保護する薬です。 | Nam: Vậy, tôi sẽ cho bốn ngày với 3 loại thuốc. Một loại thuốc để bảo vệ dạ dày, để hạ sốt và ngừng ho. |
F: あの、咳を止める薬なんですが、前にそういうの飲んだ時に吐き気がして、2、3回で飲むのをやめたんです。 | Nữ: À..., loại thuốc ngừng ho trước đây khi uống tôi có cảm giác buồn nôn nên đã ngừng uống ở lần thứ 2, thứ 3. |
M: そうですか。こちらで処方した薬ですか。 | Nam: Vậy à. Là loại thuốc được kê toa ở đây sao? |
F: はい。4月ごろ風邪ひいて、みていただいた時のです。 | Nữ: Vâng. Lúc tôi khám do bị cảm vào khoảng tháng 4. |
M: ああ、これですね。今回も同じものですね。飲むのをやめたら、吐き気はおさまりましたか。 | Nam: A, là loại này phải không? Lần này cũng cùng loại thuốc nhỉ. Chị có hết cảm giác buồn nôn sau khi ngừng thuốc không? |
F: はい、なくなりました。その時も胃の薬を一緒に出してもらいましたけど。 | Nữ: Vâng, không còn nữa ạ. Lúc đó tôi cũng được cho cùng với thuốc dạ dày. |
M: そうですか。まあ、でも、胃の方の薬が原因というのは、ちょっと考えにくいので…。この咳止めの薬で、たまにそういった症状が出る方もいらっ しゃいます。じゃあ、弱めのお薬に変えましょう。これで様子を見させてください。もし、また吐き気がしたら、飲むのをやめて、診察にいらしてください。 | Nam: Vậy à? Mà dẫu vậy tôi thấy khó nói nguyên nhân gây ra là do thuốc dạ dày... Cũng có một số người đôi khi gặp các triệu chứng như vậy với thuốc ho này. Vậy để tôi đổi sang loại thuốc nhẹ hơn. Hãy để ý tình trạng với thuốc này. Nếu vẫn còn cảm giác buồn nôn thì hãy ngừng uống và đến khám lại nhé. |
F: わかりました。 | Nữ: Tôi hiểu rồi, |
M: お大事に。 | Nam: Chúc chị mau khỏe! |
女の人は、どうして薬の心配をしているのですか。 | Vì sao người nữ lại lo lắng về thuốc ? |
5番:
働きやすそうに感じたからこの会社しか受からなかったから一番興味のある種類の仕事だったから会社の仕事の内容に興味があったから
女の人と男の人が話しています。女の人が、この会社に決めた一番の理由は何ですか。 | Người nữ và người nam đang nói chuyện. Lý do chính mà người nữ chọn công ty này là gì? |
M: 青木さんは、なんでこの会社にしたの? | Nam: Vì sao cô Aoki chọn công ty này vậy? |
F: そうねえ…。とにかく、落ち続けてたからね。たしか20社目でこの会社に受かったから、もう就活は終わりにしたいって。 | Nữ: À... dù gì cũng là vì tôi bị trượt liên tục nhỉ. Chính xác là do tôi đã đậu công ty này trong 20 công ty nên tôi muốn thôi không tìm việc nữa. |
M: でも、ほかの会社からも内定もらってたって言ってたよね。 | Nam: Thế nhưng, tôi nghe nói rằng một công ty khác cũng có quyết định chính thức đấy nhỉ. |
F: うん、ここと同時ぐらいにね。そっちは食品関係。元々はそっちの方に興味があったんだけどね。でも、OBとか採用担当の人たちと話して、面接 が進むにつれて、上の人たちが出てくるじゃない?別に、どっちもいやな感じじゃなかったんだけど、この会社の方が本音で話せたって言う印象も強かったか ら。あと、なんとなく、ここなら長く働けるかなって。 | Nữ: Vâng, cùng khoảng thời gian với chỗ này nhỉ. Chỗ đó liên quan đến thực phẩm. Ban đầu tôi có hứng thú với bên đó. Thế nhưng, cùng với việc phỏng vấn, qua việc nói chuyện với OB và những người phụ trách tuyển dụng thì những người trên mình sẽ xuất hiện đúng không? Dù không có cảm giác khó chịu với bên nào cả nhưng vì tôi cũng ấn tượng mạnh với việc nói ra ý định thực ở công ty này. Và tôi có cảm giác là có thể làm việc lâu dài nếu làm việc ở đây. |
M: ピンと来た? | Nam: nhận biết qua trực giác sao? |
F: そうだね。まあ、事業内容とにかも関心はあったけどね。 | Nữ: Đúng nhỉ. Mà, tôi cũng có quan tâm đến nội dung kinh doanh. |
M: ふーん。僕は「一緒に会社を大きくしましょう」って言われたのが、決め手だったけどね。 | Nam: Hmm. Đó là một yếu tố quyết định được cho là "Hãy cùng làm cho công ty lớn mạnh" phải không? |
F: へえ、そうなんだ。 | Nữ: Ồ, ra là vậy. |
女の人が、この会社に決めた一番の理由は何ですか。 | Lý do chính mà người nữ chọn công ty này là gì? |
6番:
かぎを借りるためピンマイクを借りるためパソコンをネットにつなぐため大学のホームページを見るため
男の学生と女の学生が研究発表会の準備について話しています。 | Sinh viên nam và sinh viên nữ đang nói chuyện về việc chuẩn bị buổi phát biểu nghiên cứu. |
M: 受付は田中さんと石原さんがするんだよね。僕とルイスさんはパソコンとかマイクとか、会場で使う機材の準備をしておくよ。 | Nam: Tanaka và ông Ishihara sẽ làm lễ tân nhỉ. Mình và Lewis chuẩn bị thiết bị để sử dụng tại hội trường chẳng hạn như máy tính hoặc micrô. |
F: うん、お願い。特に、ネットがちゃんとつながってるか、確認しないとね。 | Nữ: Vâng, nhờ cậu nhé. Đặc biệt, mình phải kiểm tra xem mạng có được kết nối đúng cách không. |
M: わかってる。あ、そうだ。マイクなんだけど、発表者が使うやつは襟につける小さいタイプの方がよくない? | Nam: Mình biết. A, đúng rồi. Về micro thì mình sử dụng loại nhỏ được gắn vào cổ áo cho người phát biểu được chứ? |
F: ああ、ピンマイクね。借りられるなら、そっちの方がいい。 | Nữ: Ồ, đó là loại micro ghim phải không? Nếu có thể mượn nó thì tốt hơn. |
M: じゃ、事務室に聞いてくるよ。 | Nam: Được rồi, mình sẽ hỏi văn phòng. |
F: ちょっと待って。大学のホームページですぐわかると思う。 | Nữ: Đợi đã. Mình nghĩ rằng biết được ngay tại trang chủ của trường. |
M: いいよ。いいよ。どうせ会場の鍵を借りるのに行かなきゃなんないから。 | Nam: Chắc chắn rồi. OK. Mình phải đi mượn chìa khóa của hội trường. |
F: あ、そうだったね。 | Nữ:A, vậy nhỉ. |
M: じゃあ、行ってくるね。 | Nam: Vậy, mình đi nhé. |
男の学生は、どうして事務室に行きますか。 | Vì sao nam sinh viên đi đến văn phòng? |
問題3では、問題用紙に何も印刷されていません。この問題は、全体としてどんな内容かを聞く問題です。話の前に質問はありません。まず話を聞いてください。それから、質問とせんたくしを聞いて、1から4の中から、最もよいものをーつえらんでください。
れい:
正答 2
テレビで女の人が話しています。 | Người nữ đang nói chuyện trên tivi. |
F: 最近は、市民マラソンがあちこちで開かれるようになりましたね。私の町でも、3年前から開催されています。 | Nữ: Gần đây, cuộc thi marathon của công dân đã được mở ra khắp nơi nhỉ? Ngay cả trong thị trấn của tôi, nó đã được tổ chức ba năm trước đây. |
元々ジョギングを楽しむ人は多かっ たんですが、マラソン大会が開かれるようになって、走る人が年々増えているように思います。 | Có nhiều người vốn thích chạy bộ ngay từ đầu, nhưng khi các giải đấu marathon bắt đầu mở, tôi nghĩ rằng số lượng người chạy đang tăng lên từng năm. |
まあ、健康的で、いいことだとは思うんですが、中には遊歩道を スピードを出して走る人もいて、いきなり後ろから追い越されて、びっくりすることがあります。 | Vâng, tôi nghĩ rằng nó là lành mạnh và là một điều tốt nhưng một số người chạy quá tốc độ trên lối đi dạo, có những lúc đột nhiên bị vượt từ phía sau nên bị giật mình. |
ゆっくり歩いてるお年寄りや、小さい子どもを追い越すの見る たびに、ひやひやします。 | Mỗi khi tôi nhìn thấy cảnh chạy vượt qua người lớn tuổi hoặc một đứa trẻ đang đi chậm , tôi cảm thấy lạnh sởn gai ốc. |
女の人は何について話していますか。 | Người nữ đang nói về điều gì? |
1 前の人の追い越し方 | 1 Làm thế nào để vượt qua người trước |
2 走っている人のマナー | 2 Cách cư xử của người chạy |
3 マラソン大会で驚いたこと | 3 Những điều bất ngờ tại cuộc thi marathon |
4 市民マラソンのおもしろさ | 4 Sự thú vị của cuộc đua marathon công dân |
1番:
1234
留守番電話のメッセージを聞いています。 | Bạn đang nghe một tin nhắn thoại từ điện thoại trả lời tự động. |
F: 鈴木です。昨日はごちそうさまでした。 | Nữ: Tôi là Suzuki. Cảm ơn bữa ăn hôm qua ạ. |
あのう、ひょっとしたら、そちらに傘を置き忘れたかもしれません。 | À..., e là tôi đã bỏ quên cây dù ở đằng ấy. |
折りたたみの傘なんですが、薄い緑の ケースに入れたままで、もしかしたら、ソファーの辺りに置きっぱなしにしたかもしれません。 | Nó là một cây dù có thể gập lại được, có lẽ nó được để trong chiếc hộp màu xanh lá cây nhạt và không chừng còn dể nguyên trên ghế sofa. |
使ってないので、濡れてはいません。 | Vì tôi chưa sử dụng nên nó không bị ướt. |
すみませんが、ちょっと見 ておいていただけませんか。 | Xin lỗi, nhưng cô có thể xem giúp dùm tôi được không? |
お願いします。では、夜にまたお電話します。失礼します。 | Nhờ cô nhé. Vậy, tối tôi sẽ gọi lại. Tạm biệt. |
留守番電話の内容はどのようなことですか。 | Nội dung của máy trả lời là gì? |
1 傘を持ってきてほしい。 | 1 Muốn nhờ người bạn mang cây dù đến. |
2 傘があったので、取りに来てほしい。 | 2 Vì đã có cây dù nên muốn người bạn đến lấy. |
3 傘がないか、確認しておいてほしい。 | 3 Muốn người bạn kiểm tra xem có cây dù không. |
4 傘でソファーが濡れていないか、確認してほしい。 | 4 Muốn người bạn kiểm tra xem ghế sofa có bị ướt do cây dù không. |
2番:
1234
M: 鈴木さん、スーパーのアルバイト、応募した? | Nam: Suzuki đã nộp đơn xin làm thêm ở siêu thị chưa? |
F: まだ。レジにしようか、商品管理にしようか迷ってて。 | Nữ: Chưa. Mình đang phân vân không biết làm thu ngân hay quản lý sản phẩm nữa. |
M: レジの方が時給はいいんでしょ? | Nam: Lương giờ của thu ngân sẽ khá hơn phải không? |
F: うん、50円ね。でも、仕事がちょっと大変かなあと思って。 | Nữ: Vâng, 50 yên nhỉ. Nhưng mình thấy công việc có chút khó khăn hơn. |
M: そう?簡単そうだけど…。立ちっぱなしだから? | Nam: Thế sao? Có vẻ dễ mà... Tại phải đứng suốt phải không? |
F: いや、それはいいんだけどね。ほら、レジって、お客さんと直接接するでしょう。いろいろ気を使うことが多そうで。 | Nữ: Không, chuyện đó không sao. Này, thu ngân thì sẽ tiếp xúc trực tiếp với khách hàng phải không. Dường như có rất nhiều điều cần phải để ý. |
M: まあ、多少はあるかもね。 | Nam: Ừm, có lẽ ít nhiều sẽ có nhỉ. |
F: 文句言われることとかあるだろうし。急かされたら、いやだなあって思って。私、不器用だから。そう考えると、時給は安くても商品管理の方が気が楽でいいんじゃないかと思って。 | Nữ: Vì không chừng sẽ bị than phiền. Mình sẽ thấy khó chịu nếu bị hối thúc. Vì mình vụng về. Nếu nghĩ như vậy, thì mình thấy là dù tiền lương theo giờ rẻ nhưng phía quản lý sản phẩm sẽ thoải mái hơn. |
M: ちょっと考え過ぎじゃない?慣れたら大丈夫だと思うんだけどなあ。 | Nam: Chẳng phải cậu đang nghĩ hơi nhiều sao? Mình nghĩ rằng sẽ ổn nếu cậu quen với nó. |
F:だといいんだけどね。とにかく、なるべく疲れないのがいいのよ。 | F: Nếu thế thì tốt rồi nhỉ. Dù sao, càng không mệt mỏi càng tốt ấy. |
女の学生は、レジの仕事の方がどうだと言っていますか。 | Học sinh nữ nói thế nào về công việc thu ngân? |
1 立ちっぱなしで疲れる | 1 Sẽ mệt vì đứng suốt |
2 慣れるのに時間がかかる | 2 Mất thời gian để quen việc |
3 時給が安くて損だ。 | 3 Bị lỗ vì lương giờ thấp |
4 気を使って大変だ | 4 Sẽ vất vả vì phải để ý |
3番:
1234
男の人と女の人が話しています。 | Người nam và người nữ đang nói chuyện. |
F: そういえば、先月引越したんだよね。どう?引越し先は。 | Nữ: Nói vậy anh đã chuyển nhà hồi tháng rồi nhỉ. Nơi chuyển đến thế nào rồi? |
M: うん、なかなか快適だよ。自転車で海まで10分だし、駅のすぐそばには、大型ショッピングセンターもあるしね。 | Nam: Ừm, khá thoải mái đó. Đi xe đạp đến biển 10 phút, còn có cả trung tâm mua sắm lớn ở ngay cạnh ga nữa. |
F: へえ。 | Nữ: Sao? |
M: コンビニやスーパーも入っててね、夜中まで営業してるんだ。それにATMも朝早くから使えるし。 | Nam: Có cả cửa hàng tiện lợi và siêu thị nữa, mở cửa đến nửa đêm. Ngoài ra, cũng có thể sử dụng máy ATM từ sáng sớm nữa. |
F: 自然もあるし、生活も便利そうだし、いいところなんだね。でも、通勤時間、結構かかるんじゃない? | Nữ: Có vẻ như vừa có thiên nhiên mà cuộc sống còn tiện lợi nữa, thật là một nơi tốt nhỉ. Nhưng chẳng phải sẽ tốn khá nhiều thời gian đi làm phải không? |
M: それがね、会社まで乗り換えなしで行けるから、意外とかからないんだ。1時間ちょっとかなあ。急行が止まらないんだ。1時間ちょっとかなあ。急行が止まらないのが、残念なんだけどね。 | Nam: Không ngờ là không mất thời gian vì có thể đi đến công ty mà không cần đổi tàu. Cỡ 1 giờ hà. Tàu tốc hành không dừng. Chắc khoảng 1 giờ nhỉ. Tàu tốc hành không dừng, hơi đáng tiếc nhỉ. |
F: それはぜいたくってもんよ。 | Nữ: Nó xa xỉ đấy. |
M: まあ、そうだね。週末、波の音を聞いてリフレッシュできるだけ幸せなのかもね。 | Nam: Ừm, đúng vậy nhỉ. Chỉ với việc khỏe ra vào cuối tuần bằng cách nghe tiếng sóng thôi có lẽ cũng hạnh phúc rồi nhỉ. |
F: そうだよ。 | Nữ: Đúng vậy đó. |
男の人は、今住んでいるところについて、どのように思っていますか。 | Người nam nghĩ như thế nào về nơi mình đang sống bây giờ? |
1 海が近くて気に入っている | 1 Thích vì nó gần biển nên rất |
2 交通の便がとてもよくなった | 2 Phương tiện giao thông đã rất tốt |
3 店が多くて、にぎやかだ | 3 Rất nhộn nhịp vì có nhiều cửa hàng |
4 自分にはぜいたくな場所だ | 4 Là nơi xa hoa đối với bản thân |
4番:
1234
市民センターで館内放送を聞いています。 | Bạn đang nghe phát thanh bên trong nhà trung tâm dân sự. |
F: ご来館のみんなさまにご案内します。本日、午後2時から2階談話室におきまして、お話の会を開催いたします。 | F: Chúng tôi xin thông báo cho mọi người đến trung tâm. Hôm nay, lúc 2 giờ chiều, chúng tôi sẽ tổ chức một buổi nói chuyện trên phòng thảo luận tầng 2. |
本日は、グリム童話を3篇、「カエルの王様」、「赤ずきん」、「白雪姫」の順で朗読いたします。 | Hôm nay, chúng tôi sẽ đọc ba câu chuyện cổ tích của Grimm theo thứ tự "Hoàng tử Ếch", "Cô bé quàng khăn đỏ" và "Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn". |
小さいお子さまをお連れの方は、ぜひご参加ください。 | Các vị dắt theo trẻ nhỏ, nhất định hãy tham gia. |
なお、席に限りがありますので、お早 めにご来場ください。 | Ngoài ra, vì chỗ ngồi hạn chế, nên hãy đến càng sớm càng tốt. |
詳しくは、お近くの係員にお尋ねくださいますようお願い申し上げます。 | Để biết chi tiết, vui lòng hỏi nhân viên gần nhất. |
館内放送の内容はどのようなことですか。 | Nội dung phát sóng trong trung tâm là về cái gì? |
1 図書館の利用について | 1 Về việc sử dụng thư viện |
2 談話室の場所について | 2 Về vị trí của phòng thảo luận |
3 お話の会の入会について | 3 Về việc tham gia buổi nói chuyện |
4 今日の催し物について | 4 Về sự kiện của ngày hôm nay |
5番:
1234
女の学生と男の学生が食堂で話しています。 | Sinh viên nữ và sinh viên nam đang nói chuyện ở nhà ăn. |
F: 何食べようかな。 | Nữ: Ăn gì đây ta? |
M: 僕は、日替わりランチ。とんかつだしね。 | Nam: Mình sẽ ăn món trưa theo ngày. Là món thịt heo chiên xù nhỉ. |
F: もっと女子向けのメニュー増やしてほしいな。ボリュームがあるのばかりなんだもん。 | Nữ: Mình muốn có thêm thực đơn cho các cô gái. Vì toàn những món lượng nhiều không hà. |
M: しかたないよ。うちの大学、女子が少ないんだから。 | Nam: Không còn cách nào khác đâu. Vì trường của chúng ta có rất ít con gái. |
F: だからこそ、私たちのこと考えてくれてもいいのに…。まあ、いいや、私も今日は日替わりにする。 | Nữ: Chính vì vậy nên phải nghĩ cho bọn mình chứ... Mà thôi, mình cũng chọn món hôm nay luôn. |
M: ほらね。メニューにはそれほど男子とか女子とか関係ないんだよ。食べる人は食べる。 | Nam: Nè. Thực đơn thì có liên quan gì đến nam hay nữ đâu. Người ăn thì ăn thôi. |
F: もう。 | Nữ: Thôi được rồi. |
女の学生は、食堂のメニューについてどう思っていますか。 | Sinh viên nữ nghĩ gì về thực đơn của nhà ăn? |
1 軽いメニューが少ない | 1 Có ít thực đơn ăn nhẹ |
2 女性向けのメニューが多い。 | 2 Có nhiều thực đơn dành cho nữ giới |
3 肉料理のメニューが多い。 | 3 Có nhiều thực đơn các món thịt |
4 男性向けのメニューが少ない。 | 4 Có ít thực đơn dành cho nam giới |
問題4では、問題用紙に何も印刷されていません。まず文を聞いてください。それから、それに対する返事を聞いて、1から3の中から、最もよいものをーつえらんでください。
れい: 正答 2
F: かたづけ、私のほうでしておきましょうか。 | Nữ: Để tôi dọn dẹp nhé? |
M: 1 わかった。そうしておくよ。 | Nam: 1 Tôi hiểu rôi. Tôi sẽ làm thế. |
2 そう?助かる。 | 2 Vậy sao? May mà có cô. |
3 いや、そんなことはないと思うよ。 | 3 Không, tôi nghĩ không có chuyện đó đâu. |
1番:
123
M: あーあ、傘、持ってくればよかった。 | Nam: A...a...Giá mà tôi có mang theo dù. |
F: 1 じゃ、持っていこう。 | Nữ: 1 Nào, chúng ta đi lấy thôi. |
2 だから持つって言ったんじゃない。 | 2 Vì vậy mà tôi đã nói là có mang theo rồi đúng không? |
3 何だ、持ってないの? | 3 Gì thế, anh không mang theo sao? |
2番:
123
M: ありがとうございます。お会計はご一緒で? | Nam: Xin cảm ơn. Tính chung phải không ạ? |
F: 1 いえ、別々で。 | Nữ: 1 Không, làm ơn tính riêng. |
2 いえ、ご一緒じゃなくて。 | 2 Không, không phải cùng nhau. |
3 ええ、割り勘で。 | 3 Vâng, làm ơn chia đều. |
3番:
123
F: お弁当にお箸を付けしますか。 | Nữ: Hộp cơm có kèm theo đũa không ạ? |
M: 1 はい、大丈夫です。 | Nam: 1 Vâng, không sao. |
2 はい、お願いします。 | 2 Vâng, vui lòng kèm theo. |
3 はい、お付けしてください。 | 3 Vâng, tôi hãy kèm theo nó. |
4番:
123
M: それは取っていてもいいんじゃない? | Nam: Tôi lấy nó được không? |
F: 1 うん、取ってみよう。 | Nữ: 1 Vâng, chúng ta hãy thử lấy đi. |
2 えー、もう使わないんじゃない? | 2 Vâng, chẳng phải là không còn sử dụng nữa sao? |
3 そうねえ、取ったほうがいいのかなあ。 | 3 Ừ nhỉ, tôi tự hỏi có nên lấy không đây. |
5番:
123
F: もっと早く教えてくれてたらよかったのに。 | Nữ: Giá mà cậu nói cho tôi biết sớm hơn... |
M: 1 すみません、これから教えます。 | Nam: 1 Xin lỗi, từ giờ tôi sẽ chỉ. |
2 すみません、次から気をつけます。 | 2 Xin lỗi, lần sau tôi sẽ chú ý. |
3 すみません、ちょっと早かったですね。 | 3 Xin lỗi, đã hơi sớm nhỉ. |
6番:
123
M: お客様、コートもこちらでお預かりしますが。 | Nam: Quý khách, chúng tôi cũng sẽ giữ áo khoác ở đây ạ. |
F: 1 いえ、コートは結構です。 | Nữ: 1 Không, không cần giữ áo khoác đâu. |
2 そうですか。じゃ、預かります。 | 2 Vậy à? Vậy tôi sẽ giữ. |
3 ありがとう。でも、お預けは結構です。 | 3 Cảm ơn. Thế nhưng, giữ lại chờ được phép thì không sao. |
7番:
123
F: 田中さんに連絡取ったほうがいいんじゃない? | Nữ: Chẳng phải là nên liên lạc với Tanaka sao? |
M: 1 ええ、それで結構です。 | Nam: 1 Vâng, vậy thì vẫn ổn. |
2 はい、とってみます。 | 2 Vâng, tôi sẽ thử liên lạc. |
3 いいえ、まだとっていません。 | 3 Chưa, tôi vẫn chưa liên lạc. |
8番:
123
F: 小林さん、今、手、空いてる? | Nữ: Kobayashi, giờ cậu có rảnh không? |
M: 1 ええ、急ぎのものは特に…、 | Nam: 1 Vâng, không có gì vội... |
2 いえ、まだあけてないんですが。 | 2 Chưa, vẫn chưa mở... |
3 すみません、今、ちょっとあきがなくて。 | 3 Xin lỗi, vì bây giờ không có chỗ trống. |
9番:
123
F: さあ、どうぞ。今日のは、まずまずといったところかな。 | Nữ: Nào, xin mời. Không biết món hôm nay có bị nói tàm tạm không đây. |
M: 1 そう?すごくおいしそうだけど。 | Nam: 1 Vậy sao? Có vẻ rất ngon mà. |
2 そう?とてもまずそうには見えないけど。 | 2 Vậy sao? Hoàn toàn trông không có vẻ gì dở. |
3 そりゃそうだ。すごくおいしそうだもんね。 | 3 Đúng vậy. Vì trông rất ngon mà nhỉ. |
10番:
123
F: さっき小田さんに会ったんだけど、足のけが、大したことないって。 | Nữ: Lúc nãy mình có gặp Oda nhưng cậu ấy nói vết thương ở chân không có gì nghiêm trọng hết. |
M: 1 そりゃ、よかった。 | Nam: 1 Vậy thì may quá. |
2 そりゃ、心配だね。 | 2 Vậy thì lo quá nhỉ. |
3 そりゃ、無理もないね。 | 3 Vậy thì cũng không có quá sức nhỉ |
11番:
123
F: ないなあ、この辺にしまったはずなんだけど…。 | Nữ: Không có vậy ta, rõ ràng đã cất ở đây mà... |
M: 1 また?ちゃんと覚えててよ。 | Nam: 1 Lại nữa sao? Nhớ cho kỹ đi. |
2 そう?ちゃんと閉まるはずだよ。 | 2 Vậy sao? Chắc chắn có đóng đấy. |
3 そんなはずはないよ。もっとちゃんと探して。 | 3 Chắc chắc không như thế đâu. Hãy kiếm kỹ hơn. |
問題5では、長めの話を聞きます。この問題には練習はありません。メモをとってもかまいません。
1番、2番
問題用紙に何も印刷されていません。まず話を聞いてください。それから、質問とせんたくしを聞いて、1から4の中から、最もよいものをーつ選んでください。
1番:
1234
美容院で、女の人と店員が話しています。 | Người phụ nữ và nhân viênđang nói chuyện tại một tiệm làm tóc. |
M: 今日はどのようになさいますか。 | Nam: Hôm nay chị muốn làm tóc kiểu gì? |
F: 思い切ってショートにしようと思ってるんですけど。 | Nữ: Tôi quyết tâm cắt ngắn nó. |
M: わかりました。お似合いになると思いますよ。ずっとロングだったんですか。 | Nam: Tôi hiểu rồi. Tôi nghĩ là sẽ hợp đấy. Chị đã để suốt phải không? |
F: ええ、高校生の時からずっと。 | Nữ: Vâng, suốt từ thời cấp 3. |
M: そうですか。じゃあ、一度、肩ぐらいで切ってみて、どんな感じか見てみましょうか。 | Nam: Vậy à? Vậy chúng ta hãy thử cắt một lần ngang vai xem cảm giác thế nào nhé. |
F: はい。…あ、でも、一気にあごのラインくらいまで切ってもらってもいいです。 | Nữ: Vâng. ...A, nhưng cậu cắt một lần tới ngang cằm luôn đi. |
M: わかりました。じゃ、そうしますね。 | Nam: Tôi hiểu rồi. Vậy tôi sẽ cắt như vậy nhé. |
F: あ、それから、今、茶色に染めてるんですけど、落として黒に戻したいんです。 | Nữ: À, và hiện giờ tóc đang nhuộm màu nâu nhưng tôi muốn tẩy đi và trở lại màu đen. |
M: わかりました。じゃ、まずシャンプーをしますね。 | Nam: Tôi hiểu rồi. Vậy, trước hết tôi sẽ gội đầu nhé. |
F: はい。 | Nữ: Vâng. |
女の人はどんな髪型にしますか。 | Người nữ sẽ làm kiểu tóc như thế nào? |
1 茶色の短い髪 | 1 Tóc ngắn màu nâu |
2 黒の短い髪 | 2 Tóc ngắn màu đen |
3 茶色の長い髪 | 3 Tóc dài màu nâu |
4 黒の長い髪 | 4 Tóc dài màu đen |
2番:
1234
兄弟3人が話しています。 | 3 anh em đang nói chuyện. |
F1: ねえ、うちの親、今年が結婚40周年だって知ってた? | Nữ 1: Nè, ba mẹ nhà mình năm nay là 40 năm ngày cưới đó biết không? |
M: え、ほんと!?じゃ、何かお祝いしないと。 | Nam: Hả, thật sao!? Vậy chúng ta phải làm gì đó để chúc mừng. |
F1: そうなのよ。何がいいと思う? | Nữ 1: Đúng đó. Mấy em nghĩ cái gì thì được? |
F2: 記念の指輪?ああ、でも、それは自分たちで買うのか。じゃ、きれいな花をいっぱい。 | Nữ 2: Nhẫn kỷ niệm được không? A, nhưng tất cả mọi người sẽ mua phải không? Vậy sẽ đầy hoa đẹp luôn! |
F1: そうねえ…。やっぱり何か残るものがいいんじゃない? | Nữ 1: Ừ nhỉ... Quả là vật gì còn giữ lại thì sẽ tốt hơn phải không? |
M: じゃ、何か健康器具は?電気マッサージのいすとか。 | Nam: Vậy, cái gì đó như thiết bị sức khỏe? Ghế massage điện chẳng hạn. |
F1: 悪くないかも。じゃ、候補ね。あとは? | Nữ 1: Cũng không tệ. Vậy nó là một đề nghị. Và tiếp theo là gì? |
F2: 残るものじゃないけど、温泉旅行は? | Nữ 2: Không giữ lại nhưng đi du lịch suối nước nóng anh chị thấy thế nào? |
F1: ああ、いいね。二人とも、温泉大好きだし。 | Nữ 1: A, hay nhỉ. Vì cả hai người đều thích suối nước nóng. |
M: うん。物じゃないけど、記憶に残る。 | Nam: Ừ, không phải là vật chất nhưng còn lại kỷ niệm. |
F1: あとは、ギフトカタログ送って、好きなの選んでもらってもいいけど。 | Nữ 1: Và có thể gửi một danh mục quà tặng ba mẹ sẽ chọn bất cứ thứ gì ba mẹ thích. |
F2: それもいいかも。選ぶの、楽しいし。 | Nữ 2: Cái đó cũng hay. Vì ba mẹ sẽ thấy vui khi lựa chọn. |
M: でも、最近、多いからな。あんまり特別って感じがしなくない? | Nam: Thế nhưng, gần đây có nhiều quá rồi. Chẳng phải là sẽ có cảm giác không mấy đặc biệt sao? |
F1: 確かに。じゃ、二人で思い出作ってもらおうか。 | Nữ 1: Đúng là vậy. Vậy chúng ta sẽ tạo kỷ niệm cho cả hai người. |
記念に何を贈りますか。 | Họ sẽ tặng gì để làm kỷ niệm? |
1 花 | 1 Hoa |
2 旅行券 | 2 Vé du lịch |
3 健康器具 | 3 Thiết bị sức khỏe |
4 ギフトカタログ | 4 Danh mục quà tặng |
3番
まず話を聞いてください。それから、二つの質問を聞いて、それぞれ問題用紙の1から4の中から、最もよいものをーつ選んでください。
3番 質問1:
ごはんとおかずを少しずつ順番に食べる最初に野菜だけ、次に肉だけ、最後にごはんを食べる最初に肉だけ、次に野菜だけ、最後にごはんを食べる最初にごはんだけ、次に肉だけ、最後に野菜を食べる
3番質問2:
ごはんとおかずを少しずつ順番に食べる最初に野菜だけ、次に肉だけ、最後にごはんを食べる最初に肉だけ、次に野菜だけ、最後にごはんを食べる最初にごはんだけ、次に肉だけ、最後に野菜を食べる
テレビで、専門家がご飯とおかずの食べ方について話しています。 | Trên tivi chuyên gia đang nói về cách ăn cơm và thức ăn. |
F1: 皆さんはいつも、食卓に並んだご飯やおかずをどのような順番で食べていますか。 | Nữ 1: Các bạn luôn ăn cơm và thức ăn dọn trên bàn ăn theo trình tự như thế nào? |
ついつい、好きなおかずばかりを食べてしまったりしていませんか。この食べ方を「ばっかり食べ」といいます。 | Vô ý các bạn sẽ ăn toàn những món mình thích phải không? Người ta gọi cách ăn này là "Bakkari tabe" |
これに対して、順番に食べることを「三角食べ」と言います。 | Ngược lại, người ta gọi việc ăn theo trình tự là "Sankaku tabe" |
この「三角食べ」には、味付けの濃さを調整し たり、消化の働きを助けたりといった効果があります。 | Trong cách ăn "Sankaku tabe" có tác dụng điều chỉnh độ đậm của gia vị và giúp cho việc tiêu hóa. |
ただ、ある実験では、「ばっかり食べ」よりも「三角食べ」の方が太りやすいという結果が出ています。 | Tuy nhiên, trong một thí nghiệm nọ đưa kết quả là cách ăn "Sankaku tabe" sẽ dễ bị thừa cân hơn là "Bakkari tabe". |
それなら、ダイエット中の人は、「ばっかり食べ」をすればいいのでは、と思いますよね。 | Nếu vậy những người đang ăn kiêng sẽ nghĩ rằng nếu ăn theo cách "Bakkari tabe" thì sẽ tốt hơn |
確かにそうなんですが、順番も大切なんです。 | Điều đó đúng, nhưng thứ tự cũng quan trọng. |
適切な順番で「ばっか り食べ」をするのが太りにくい、ということなんです。 | Vì nghe nói rằng việc ăn theo cách "Bakkari tabe" với trình tự thích hợp sẽ khó bị thừa cân. |
おかずが肉と野菜なら、まず野菜を食べ、次に肉、最後にご飯、という順番が、太りにくい食べ方です。 | Nếu các món ăn là thịt và rau quả, bước đầu tiên là ăn rau, sau đó là thịt, cuối cùng là cơm, với trình tự như thế sẽ là cách ăn khó có thể thừa cân. |
F2: へえ、そうなんだ。じゃ、あなたはもっと太ったほうがいいから、「三角食べ」ね。 | Nữ 2: Sao, thế sao? Vậy anh nên mập hơn nữa do đó nên ăn theo cách "Sankaku tabe" nhỉ. |
M: そうだね。でも、やっぱり好きなものは先に食べちゃうかも。 | Nam: Đúng vậy nhỉ. Thế nhưng đương nhiên là vẫn ăn món mình thích trước. |
F2: だめよ。私はダイエット中だから、「ばっかり食べ」、試してみようかな。 | Nữ 2: Không được đâu. Vì tôi đang ăn kiêng nên không biết nên thử cách "Bakkari tabe" không đây. |
M: うん。ちゃんと順番考えてね。 | Nam: Vâng. Hãy nghĩ đến trình tự một cách nghiêm túc nhé. |
質問1 男の人はどんな食べ方をしますか。 | Câu hỏi 1 Người nam ăn theo cách nào? |
質問2 女の人はどんな食べ方をしますか。 | Câu hỏi 2 Người nữ ăn theo cách nào? |
Thành viên online: | ||
Khách online: | ||
Hôm nay: | 40.285 | |
Hôm qua: | 53.548 | |
Tổng truy cập: | 199.861.283 |