DETHI_N3_D001 - Phần 2 - Đáp Án
Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.
Thời gian còn lại: | 60 : 59 |
Số câu hỏi còn lại: |
Tổng số câu hỏi: | 0 |
Số câu đã chọn: | 0 |
Số câu sai: | 0 |
Tổng điểm: | 0 |
(Mã đề: N3_D001) |
Chọn đề thi khác |
N3
言語知識 (文法)・読解
(70ぷん)
問題1 つぎの文の( )に入れるのに最もよいものを、1・2・3・4から一つえらびなさい。
A:「黒板の字、見える?」 B:「あの先生の字はいつも小さく見えないよ。もっと大きく(書いてほしいね)。」 | A: "Thấy chữ trên bảng không?" "Chữ của thầy đó lúc nào cũng nhỏ, không nhìn thấy. Muốn thầy viết lớn hơn hén." |
父親:「外国から来た言葉はカタカナで書くんだよ。」 子ども:「じゃあ、ミカンは昔から日本にある言葉な(のに)、なんでカタカナで書くの?」 | Ba: "Những từ ngữ xuất phát từ nước ngoài sẽ viết bằng chữ Katakana đó." Con: "Vậy sao từ QUẢ QUÝT đã có từ xưa lại viết bằng Katakana vậy ba? |
A:「家庭料理ですが、どうぞ(召し上がってください)。」 B:[ありがとうございます。いただきます。] | A: "Chỉ là những món ăn gia đình thôi, mời anh dùng ạ!" B: "Cảm ơn. Tôi xin phép ăn ạ!" |
A:「明日も会社、休みますか。」 B:「いえ、熱(さえ)下がれば、行けると思います。」 | A: "Ngày mai cậu cũng nghỉ làm hả?" B: "Không, nếu hạ sốt mình nghĩ có thể đi làm được." |
母:「テーブルの上に置い(ておいた)お弁当、持った?」 娘:「うん、持った。ありがとう。」 | Mẹ: "Con có lấy hộp cơm mẹ để sẵn trên bàn chưa?" Con gái: "Dạ có. Cảm ơn mẹ." |
A:「歓迎会のこと、彼女が忘れる(はずがない)んだけど、どうしたのかなあ。」 B:「忙しいんだよ、きっと。昨日も遅くまで残業だったみたいだよ。」 | A: "Không lý nào cô ấy quên được buổi tiệc tiếp đón nhưng không biết tại làm sao vậy ta?" B: "Chắc là vì bận đó thôi. Hình như hôm qua cô ấy đã tăng ca đến khuya lận đó." |
妻:「診察の結果はどうだったの?」 夫:「うん、タバコをやめる(ように言われた )。」 | Vợ: "Kết quả kiểm tra sao rồi anh?" Chồng: "Ừ, bị bảo bỏ thuốc lá." |
A:「火事の原因は何?」 B:「まだ、よくわからないらしいけど、ストーブが(つけっぱなし)だったそうよ。」 | A: "Nguyên nhân hỏa hoạn là gì vậy?" B: "Vẫn chưa rõ nhưng nghe nói là bếp vẫn còn mở đó." |
(動物病院で) A:「手術には相当のお金がかかりますよ。」 B:「この子を助ける(ため)なら、いくらでも払います。」 | (Tại bệnh viện thú y) A: "Sẽ tốn khá nhiều tiền cho việc phẫu thuật đấy!" B: "Nếu là để cứu chú nhỏ này thì tốn bao nhiêu tôi cũng trả." |
A:「スキーはどうだった?」 B:「スキー場は外国人(ばかり)で、日本じゃないみたいだったよ。」 | A: "Chuyến trượt tuyết thế nào?" B: "Vì khu trượt tuyết toàn là người nước ngoài nên giống như không phải là Nhật Bản vậy." |
エアコンを買い替え(たところ)、1か月の電気代が1500円も安くなった。 | Sau khi mua máy điều hòa khác thì tiền điện 1 tháng rẻ đến 1500 yên. |
A:「あれ、この店、今日休み?」 B:「1月15日~22日まで(休ませていただきます )って書いてあるね。」 | A: "Ủa, tiệm này hôm nay nghỉ hả?" B: "Có viết là "Chúng tôi nghỉ từ ngày 15 đến ngày 22 tháng 1" nè." |
人気商品だから、売り切れない(うちに)早めに買っておこう。 | Vì đó là sản phẩm được ưa chuộng nên chúng ta hãy nhanh mua trong khi nó chưa bán hết. |
問題2 次の文の_★_に入る最もよいものを、1・2・3・4から一つえらびなさい。
近所づきあいが、{生活するうえでどんなに大切なものか}、よくわかった。 | Khi sống thì mới hiểu rõ mối quan hệ xóm giềng quan trọng biết bao nhiêu! |
{公園の桜は3月末から4月上旬} にかけてきれいに咲きます。 | Hoa ở công viên nở đẹp từ cuối tháng 3 đến thượng tuần tháng 4. |
{虫の音に加えて川の流れる音も聞こえて} 、とても心が落ち着く。 | Nghe thấy tiếng côn trùng thêm với âm thanh dòng chảy của con sông nên trong lòng vô cùng thanh thản. |
この問題 {は考えれば考えるほど} わからなくなる。 | Vấn đề này càng suy nghĩ càng không hiểu. |
{料理の本に書いてあるとおりに} 作ったが、うまくできなかった。 | Tôi đã làm theo có viết trong sách nấu ăn nhưng không nấu ngon được. |
問題3 次の文章を読んで、文章全体の内容を考えて、(19)から(23)の中に入る最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。
変わるサービス 2、3年前、ある店で洋服を買った。支払いが済むと、店員は紙の袋に入れた品物を持って私のところに(19)。私は手を伸ばして品物を受け取ろうとした。(20)、店員は「そこまでお持ち致します」と言って、紙の袋を持って私と一緒に店の入り口まで来た。そして、入り口で私に袋を渡して「ありがとうございました」と言った。 私は、(21)は初めてだったので、ずいぶん丁寧な店だと感じだ。しかし、その後、いろいろな店で同じような応対を受けるようになった。 日本の店のサービスの良さについては外国の人たちからよく言われることだが、客の気持ちをさらに(22)と、サービスの仕方はいつも工夫され、変化していることを実感した。 最初は、こんなにまで丁寧にしなくてもいいのではないかとも思ったが、このサービスに慣れてくると、そうしてもらうことが今では普通になってしまって、特別のサービスとは(23)。これからどのようなサービスが考えられるのか、楽しみでもある。 |
2、3年前、ある店で洋服を買った。 | Tôi đã mua bộ âu phục ở một cửa hàng nọ cách đây 2,3 năm. |
払いが済むと、店員は紙の袋に入れた品物を持って私のところに(戻ってきた)。 | Khi tôi thanh toán thì nhân viên cửa hàng đã lấy hàng cho vào túi giấy và mang lại chỗ tôi. |
私は手を伸ばして品物を受け取ろうとした。 | Tôi định với tay lấy đồ. |
(すると)、店員は「そこまでお持ち致します」と言って、紙の袋を持って私と一緒に店の入り口まで来た。 | Ngay lúc đó nhân viên cửa hàng đã nói rằng "Tôi sẽ mang đến chỗ đó ạ!" rồi cầm túi giấy và cùng tôi đi đến tận cửa ra vào của cửa hàng. |
そして、入り口で私に袋を渡して「ありがとうございました」と言った。 | Và đã trao cho tôi cái túi ở cửa ra vào và nói "Xin cảm ơn!" |
私は、(このような応対)は初めてだったので、ずいぶん丁寧な店だと感じだ。 | Vì lần đầu tiên được tiếp như vầy nên tôi cảm thấy đó là một cửa hàng khá lịch sự. |
しかし、その後、いろいろな店で同じような応対を受けるようになった。 | Thế nhưng sau đó tôi đã nhận được sự tiếp đãi giống như vậy ở nhiều cửa hàng khác. |
日本の店のサービスの良さについては外国の人たちからよく言われることだが、客の気持ちをさらに(満足させよう)と、サービスの仕方はいつも工夫され、変化していることを実感した。 | Độ tốt trong phục vụ ở các cửa hàng Nhật được đánh giá rất tốt từ những người nước ngoài nhưng mà tôi thực sự cảm nhận những cách làm dịch vụ luôn luôn được bỏ công sức suy nghĩ, thay đổi để làm cho khách hàng cảm thấy được thỏa mãn hơn nữa. |
最初は、こんなにまで丁寧にしなくてもいいのではないかとも思ったが、このサービスに慣れてくると、そうしてもらうことが今では普通になってしまって、特別のサービスとは(感じなくなってきている)。 | Thoạt đầu thì tôi đã nghĩ là không cần phải lịch sự đến như thế nhưng hễ mà quen với dịch vụ này thì việc nhận được những hành động như vậy hiện tại đã trở nên bình thường và không còn thấy đó là dịch vụ đặc biệt. |
これからどのようなサービスが考えられるのか、楽しみでもある。 | Tôi có niềm mong đợi là từ giờ họ sẽ nghĩ ra những loại dịch vụ nào đây. |
問題4 つぎの(1)から(4)の文章を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいものを一つえらびなさい。
4月20日会議に出席できない人は、何をしなければならないか。
1 第1回目の会議に出席する。
2 4月6日までに都合の良い日を伝える。
3 4月17日から19日の間に市民会館へ行く。
4 交流会についてのアイデアをメールで送る。
1234
国際交流クラブ(ICC)の皆さんへ
こんにちは。ICC代表の田中です。
今年の国際交流会に向けて、下記のとおり、第1回目の会議を行います。 日時: 4月20日(木)17:00~19:00 場所: 市民会館 会議室
出席できるかどうか、4月6日(木)までにお返事ください。 また、出席できない人は、4月17日から19日の間で夕方の会議に参加できる日をあわせてお知らせてください。
今回の会議では、今年の交流会の内容についてアイデアを出し合いますので、多くの人に参加していただきたいと思います。よろしくお願いします。 田中 |
国際交流クラブ(ICC)の皆さんへ | Gửi đến các bạn trong câu lạc bộ giao lưu quốc tế (ICC) |
こんにちは。ICC代表の田中です。 | Xin chào. Tôi là Tanaka, đại diện của ICC. |
今年の国際交流会に向けて、下記のとおり、第1回目の会議を行います。 | Cuộc họp lần thứ nhất hướng đến hội giao lưu quốc tế năm nay sẽ được tiến hành như sau: |
日時: 4月20日(木)17:00~19:00 | Ngày giờ: 17:00~19:00 ngày 20 tháng 4 (thứ năm) |
場所: 市民会館 会議室 | Địa điểm: Hội quán thị dân phòng họp |
出席できるかどうか、4月6日(木)までにお返事ください。 | Vui lòng trả lời có thể tham dự hay không trước ngày 6 tháng 4. |
また、出席できない人は、4月17日から19日の間で夕方の会議に参加できる日をあわせてお知らせてください。 | Ngoài ra, những người không tham dự được vui lòng thông báo kết hợp với ngày có thể tham dự cuộc họp buổi tối trong thời gian từ ngày 17 đến ngày 19 tháng 4. |
今回の会議では、今年の交流会の内容についてアイデアを出し合いますので、多くの人に参加していただきたいと思います。よろしくお願いします。 田中 | Trong cuộc họp lần này, vì cùng đưa ra ý kiến về nội dung của hội giao lưu năm nay nên mong được sự tham dự của nhiều người. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của các bạn! Tanaka |
4月20日会議に出席できない人は、何をしなければならないか。 | Những người không tham dự cuộc họp ngày 20 tháng 4 phải làm gì? |
1 第1回目の会議に出席する。 | 1 Tham dự cuộc họp lần thứ 1. |
2 4月6日までに都合の良い日を伝える。 | 2 Nhắn lại ngày thuận tiện trước ngày 6 tháng 4. |
3 4月17日から19日の間に市民会館へ行く。 | 3 Đi đến hội quán thị dân trong thời gian từ ngày 17 đến ngày 19 tháng 4. |
4 交流会についてのアイデアをメールで送る。 | 4 Gửi ý kiến về hội giao lưu bằng mail. |
この文章を見て、協力したいと思った人の行動として、正しいものはどれですか。
1 いらない本を売って、そのお金を国際児童センターへ届ける。
2 使わなくなった教科書があれば、古本バザーの会場へ持っていく。
3 いらない漫画があれば、ボランティアセンターへ送る。
4 いらない絵本があれば、ボランティアセンターへ持っていく。
古本を集めています! ご自宅に、読まなくなった本や人にあげられる本はありませんか?東京ボランティアセンターでは古本を集めています! 集まった本は、6月13日(日)に行う「古本バザー」で販売し、その売り上げを“国際児童センター”に全額寄付します。 ご協力くださる方は、古本をお持ちになり、5月31日(月)までに東京ボランティアセンターへお越しください。なお、古本は雑誌や漫画でもかまいません。今回対象となる本は下記の通りです。みなさんのご協力をお願いします。
対象とする本:一般の書籍のほか、絵本・雑誌・漫画など 対象としない本:教科書・問題集、また、カタログ・フリーペーパーなど |
古本を集めています! | Thu thập sách cũ! |
ご自宅に、読まなくなった本や人にあげられる本はありませんか?東京ボランティアセンターでは古本を集めています! | Ở nhà các bạn có sách không đọc nữa hoặc sách có thể tặng cho người khác? Chúng tôi đang thu thập sách cũ tại Trung tâm Tình nguyện Tokyo! |
集まった本は、6月13日(日)に行う「古本バザー」で販売し、その売り上げを“国際児童センター”に全額。 | Sách thu thập được sẽ được bán tại "Hội chợ sách cũ" vào ngày 13 tháng 6 và toàn bộ số tiền thu được đó sẽ quyên góp cho "Trung tâm Nhi Đồng Quốc Tế" |
ご協力くださる方は、古本をお持ちになり、5月31日(月)までに東京ボランティアセンターへお越しください。 | Các vị hỗ trợ vui lòng mang sách cũ đến Trung tâm Tình nguyện Tokyo trước ngày 31 tháng 5 (thứ hai) |
なお、古本は雑誌や漫画でもかまいません。 | Ngoài ra, sách cũ là tạp chí hay truyện manga... đều được. |
今回対象となる本は下記の通りです。 | Những loại sách là đối tượng của lần này theo như có viết bên dưới. |
みなさんのご協力をお願いします。 | Mong các bạn hợp tác! |
対象とする本:一般の書籍のほか、絵本・雑誌・漫画など | Đối tượng sách: ngoài sách nói chung thì có truyện tranh, tạp chí, manga... |
対象としない本:教科書・問題集、また、カタログ・フリーペーパーなど | Sách không được thu thập: sách giáo khoa, sách bài tập, và catalogue/ giấy quảng cáo miễn phí.... |
この文章を見て、協力したいと思った人の行動として、正しいものはどれですか。 | Cái nào thích hợp với hành động của người muốn đóng góp khi xem đoạn văn này? |
1 いらない本を売って、そのお金を国際児童センターへ届ける。 | 1 Bán sách không cần và gửi số tiền đó đến Trung tâm Nhi Đồng Quốc Tế. |
2 使わなくなった教科書があれば、古本バザーの会場へ持っていく。 | 2 Nếu có sách giáo khoa không sử dụng nữa thì mang đến hội trường chợ bán sách cũ. |
3 いらない漫画があれば、ボランティアセンターへ送る。 | 3 Nếu có truyện manga thì gửi đến Trung tâm Tình nguyện Tokyo. |
4 いらない絵本があれば、ボランティアセンターへ持っていく。 | 4 Nếu có truyện tranh thì mang đến Trung tâm Tình nguyện Tokyo. |
本当に助かったとあるが、何が助かったと言っているか。
1 お菓子の箱に無料で花とリボンがつけられたこと
2 お菓子屋さんがすぐに新しい品物を届けてくれたこと
3 花屋さんがお菓子の箱をきれいに包んでくれたこと
4 インターネットで商品を注文することができたこと
1234
先日、洋菓子店のウェブサイトで注文したお菓子が家に届いた。知り合いの家へ持って行く贈り物だったのだが、プレゼント用だと入力するのを忘れてしまい、ラッピングがされていなかった。次の日の朝、よく行く近所の花屋に駆け込んで事情を説明すると、すぐにきれいな紙で箱を包み、リボンをつけてくれた。「お代は?」と聞くと、いつも買っていただいているのでけっこうです、と笑顔で答えてくれ、さらに感激した。急いでいたので本当に助かった。 |
(3) 先日、洋菓子店のウェブサイトで注文したお菓子が家に届いた。 | (3) Hôm trước, bánh kẹo mà tôi đã đặt trên website của cửa hàng bánh kẹo Tây đã được gửi đến nhà tôi. |
知り合いの家へ持って行く贈り物だったのだが、プレゼント用だと入力するのを忘れてしまい、ラッピングがされていなかった。 | Đó là món quà tôi sẽ mang đến nhà người quen nhưng tôi đã quên nhập vô là dùng để làm quà tặng nên họ không có gói lại. |
次の日の朝、よく行く近所の花屋に駆け込んで事情を説明すると、すぐにきれいな紙で箱を包み、リボンをつけてくれた。 | Buổi sáng ngày hôm sau, tôi đã chạy đến cửa hàng hoa gần bên nơi tôi hay đi và giải thích sự tình thì lập tức cái hộp được gói lại bằng giấy rất đẹp và quấn ruy băng cho. |
「お代は?」と聞くと、いつも買っていただいているのでけっこうです、と笑顔で答えてくれ、さらに感激した。 | Khi tôi hỏi: "Bao nhiêu tiền ạ!" thì được đáp lại là vì lúc nào cũng mua đồ chỗ chúng tôi nên thế là được rồi, tôi lại càng cảm kích hơn. |
急いでいたので本当に助かった。 | Vì đang vội nên thật sự đã giúp tôi rất nhiều. |
本当に助かったとあるが、何が助かったと言っているか。 | Bảo là thật sự đã giúp tôi rất nhiều nghĩa là đã giúp việc gì? |
1 お菓子の箱に無料で花とリボンがつけられたこと | 1 Việc đã quấn ruy băng và hoa lên hộp kẹo miễn phí. |
2 お菓子屋さんがすぐに新しい品物を届けてくれたこと | 2 Việc cửa hàng bánh kẹo đã lập tức gửi hàng mới đến. |
3 花屋さんがお菓子の箱をきれいに包んでくれたこと | 3 Việc tiệm hoa đã gói hộ hộp bánh kẹo thật đẹp. |
4 インターネットで商品を注文することができたこと | 4 Việc đã có thể đặt sản phẩm qua internet. |
この文章について、正しいものはどれか。
1 共感覚は、子どもから大人まで、すべての人が持っているものだ。
2 共感覚が珍しいものだと知ると、たいていの人は嫌だと感じる。
3 子どものころ、共感覚を持っていても、大人になるとなくなることが多い。
4 人が共感覚で感じる色に違いはなく、皆同じである。
a
b
c
d
「共感覚」という言葉がある。共感覚を持っている人は、音を聞いたり、文字や言葉を見たりすると、それと同時に色なども感じるという。その色は人によって違い、共感覚を持っている人すべてが同じというわけではない。たいていの場合、彼らはそれを特別なことだと気づいていない。それを知ると驚くが、「自分に必要なもので、失いたくない」と感じるのだという。最近の研究では、赤ちゃんのころは誰でも共感覚を持っているとも言われている。普通は成長すると失われていくものなのだが、一部の大人には残ってしまうのだそうだ。 |
(4) 「共感覚」という言葉がある。 | (4) Có từ gọi là "giác quan thứ phát" |
共感覚を持っている人は、音を聞いたり、文字や言葉を見たりすると、それと同時に色なども感じるという。 | Người có giác quan thứ phát hễ nghe thấy âm thanh hay nhìn thấy câu chữ thì họ bảo rằng cũng cảm nhận được cả màu sắc... cùng lúc ấy. |
その色は人によって違い、共感覚を持っている人すべてが同じというわけではない。 | Những màu sắc đó thì khác nhau tùy người, không phải tất cả những người có giác quan thứ phát đều giống nhau. |
たいていの場合、彼らはそれを特別なことだと気づいていない。 | Hầu hết các trường hợp họ không nhận ra điều đó là đặc biệt. |
それを知ると驚くが、「自分に必要なもので、失いたくない」と感じるのだという。 | Hễ họ biết được điều đó thì họ sẽ ngạc nhiên nhưng bảo là "Vì đó là thứ cần thiết cho bản thân nên không muốn bị mất đi." |
最近の研究では、赤ちゃんのころは誰でも共感覚を持っているとも言われている。 | Trong một cuôc nghiên cứu gần đây người ta cho là trong giai đoạn trẻ sơ sinh thì ai cũng có giác quan thứ phát. |
普通は成長すると失われていくものなのだが、一部の大人には残ってしまうのだそうだ。 | Nghe nói đó là thứ sẽ bị mất đi nếu chúng ta trưởng thành nhưng sẽ còn sót lại ở một bộ phận người lớn. |
この文章について、正しいものはどれか。 | Câu nào đúng với đoạn văn này? |
1 共感覚は、子どもから大人まで、すべての人が持っているものだ。 | 1 Giác quan thứ phát là thứ mà tất cả mọi người đều có từ lúc còn là trẻ con đến khi trưởng thành. |
2 共感覚が珍しいものだと知ると、たいていの人は嫌だと感じる。 | 2 Hễ biết cảm giác thứ phát là một thứ quý hiếm thì hầu hết mọi người đều cảm giác khó chịu. |
3 子どものころ、共感覚を持っていても、大人になるとなくなることが多い。 | 3 Dù lúc nhỏ ai cũng có giác quan thứ phát nhưng hễ trở thành người lớn thì thường hay bị mất đi. |
4 人が共感覚で感じる色に違いはなく、皆同じである。 | 4 Màu sắc mà con người cảm nhận bằng giác quan thứ phát sẽ không khác nhau, tất cả đều giống nhau. |
問題5 つぎの(1)と(2)の文章を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいものを一つえらびなさい。
日本には四季があり、昔から季節ごとに「旬」の食材を楽しんできました。例えば、夏の野菜と言えばキュウリやスイカ、冬の野菜と言えば大根が代表的です。しかし、最近は、ほとんどの食材が一年中スーパーで売られ、①「旬」が分からない消費者が増えています。それは残念なことです。 旬のものを食べることには多くの②長所があります。まず、その食材の旬の時期に収穫されたものは、最もよい条件で自然の恵み(注1)を十分に蓄えながら育ったものです。当然、味は最高においしく、栄養も豊富です。また、旬のものは、その季節に私たちの体が必要とするものを与えてくれます。例えば、夏の野菜のキュウリは水分が多く、汗で失われた水分を補ってくれます。さらに、旬のものを選ぶことは環境にもいいのです。一年を通じて生産が可能なハウス(注2)栽培は便利ですが、温度管理が必要なため、ガスや電気を大量に消費し、環境に負担となるのです。 ぜひ旬を考えて食材を選びましょう。消費者がもっと旬の食材を選ぶようになれば、スーパーにも季節に合った食材が増えていくでしょう。
(注1)自然の恵み:食べ物や資源など、自然から得られるありがたいもの (注2)ハウス栽培:ビニールを使った小屋の中で、温度を管理しながら野菜などを育てること
28 ①「旬」が分からないとは、どのような意味か。 1 いつか旬か、わからない。 2 旬の価値がわからない 3 旬という字の読み方がわからない。 4 旬という言葉の意味がわからない。
29 ②長所として、この文章の中で書かれていないことはどれか。 1 季節に合ったものは、余分なエネルギーを使わずに育てられる。 2 旬のものには、その時期に体が必要とする栄養が多く含まれている。 3 温度さえ管理すれば、一年中それを生産し食べることができる。 4 自然な状態で育ったものを食べるので、体にも環境にもいい。
30 この文章の中で一番言いたいことはどれか。 1 消費者はそれぞれの食材の旬の時期を覚えなければならない。 2 消費者には、旬の良さを知り、旬を意識した食生活をしてほしい。 3 「旬」は日本の食文化であり、守っていくべきである。 4 旬の食材は大変貴重であり、味わって食べるのがいい。 |
日本には四季があり、昔から季節ごとに「旬」の食材を楽しんできました。 | Ở Nhật Bản có 4 mùa nên từ ngày xưa đã có thể thưởng thức những nguyên liệu thức ăn của "mùa" vào mỗi mùa. |
例えば、夏の野菜と言えばキュウリやスイカ、冬の野菜と言えば大根が代表的です。 | Chẳng hạn như nếu nói đến rau củ mùa hè thì sẽ là dưa leo và dưa hấu, nếu nói đến rau củ mùa đông thì củ cải trắng sẽ mang tính đại diện. |
しかし、最近は、ほとんどの食材が一年中スーパーで売られ、①「旬」が分からない消費者が増えています。 | Tuy nhiên, vì gần đây phần lớn nguyên liệu thức ăn được bán ở siêu thị quanh năm nên đang gia tăng số người tiêu dùng không biết "mùa". |
それは残念なことです。 | Điều đó thật đáng tiếc. |
旬のものを食べることには多くの②長所があります。 | Có nhiều lợi thế trong việc ăn những thức ăn theo mùa. |
まず、その食材の旬の時期に収穫されたものは、最もよい条件で自然の恵み(注1)を十分に蓄えながら育ったものです。 | Trước hết, những thứ thu hoạch vào thời điểm trong mùa của nguyên liệu thức ăn đó là những thứ đã được trồng mà tích trữ đầy đủ những ưu đãi (lưu ý 1) của thiên nhiên trong điều kiện tốt nhất. |
当然、味は最高においしく、栄養も豊富です。 | Đương nhiên mùi vị của nó cũng ngon nhất và dinh dưỡng cũng phong phú nữa. |
例えば、夏の野菜のキュウリは水分が多く、汗で失われた水分を補ってくれます。 | Chẳng hạn như dưa leo, loại quả mùa hè chứa nhiều nước sẽ bù đắp cho lượng nước bị mất do đổ mồ hôi. |
さらに、旬のものを選ぶことは環境にもいいのです。 | Ngoài ra, việc lựa chọn nguyên liệu thức ăn theo mùa cũng là việc làm tốt cho cả môi trường. |
一年を通じて生産が可能なハウス(注2)栽培は便利ですが、温度管理が必要なため、ガスや電気を大量に消費し、環境に負担となるのです。 | Việc trồng trọt trong nhà kính có khả năng canh tác quanh năm tiện lợi nhưng vì phải tiêu hao số lượng lớn ga hay điện cần thiết cho việc kiểm soát nhiệt độ, tạo thành gánh nặng cho môi trường. |
ぜひ旬を考えて食材を選びましょう。消費者がもっと旬の食材を選ぶようになれば、スーパーにも季節に合った食材が増えていくでしょう。 | Chúng ta nhất định hãy chọn nguyên liệu mà suy nghĩ theo mùa. Nếu người tiêu dùng trở nên chọn những nguyên liệu theo mùa hơn thì có lẽ những nguyên liệu thức ăn hợp với mùa ở siêu thị cũng sẽ tăng lên. |
(注1)自然の恵み:食べ物や資源など、自然から得られるありがたいもの | (Lưu ý 1) Ưu đãi của tự nhiên: những điều tốt đẹp có được từ tự nhiên như thức ăn hay tài nguyên... |
(注2)ハウス栽培:ビニールを使った小屋の中で、温度を管理しながら野菜などを育てること | (Lưu ý 2) Trồng cây trong nhà kính: cách trồng rau quả... vừa kiểm soát nhiệt độ trong nhà nhỏ sử dụng nhựa vinyl. |
28 ①「旬」が分からないとは、どのような意味か。 | 28 Câu không biết về "mùa" có ý nghĩa gì? |
1 いつか旬か、わからない。 | 1 Không biết khi nào là mùa nào. |
2 旬の価値がわからない | 2 Không biết giá trị của mùa. |
3 旬という字の読み方がわからない。 | 3 Không biết cách đọc của chữ 旬 |
4 旬という言葉の意味がわからない。 | 4 Không biết ý nghĩa của từ "mùa" |
29 ②長所として、この文章の中で書かれていないことはどれか。 | 29 Điều không được viết như là lợi thế trong đoạn văn này là cái nào? |
1 季節に合ったものは、余分なエネルギーを使わずに育てられる。 | 1 Những thứ hợp mùa thì có thể trồng mà không sử dụng thừa năng lượng. |
2 旬のものには、その時期に体が必要とする栄養が多く含まれている。 | 2 Trong những nguyên liệu thứ ăn theo mùa có chứa nhiều dinh dưỡng cơ thể cần vào mùa đó. |
3 温度さえ管理すれば、一年中それを生産し食べることができる。 | 3 Chỉ cần kiểm soát nhiệt độ thì có thể sản xuất và ăn quanh năm. |
4 自然な状態で育ったものを食べるので、体にも環境にもいい。 | 4 Vì ăn những thứ đã được trồng trong trạng thái tự nhiên nên tốt cho cả cơ thể lẫn môi trường. |
30 この文章の中で一番言いたいことはどれか。 | 30 Điều muốn nói nhất trong đoạn văn này là cái này? |
1 消費者はそれぞれの食材の旬の時期を覚えなければならない。 | 1 Người tiêu dùng phải nhớ từng thời điểm theo mùa của nguyên liệu thức ăn. |
2 消費者には、旬の良さを知り、旬を意識した食生活をしてほしい。 | 2 Mong muốn người tiêu dùng biết được độ tốt theo mùa, sinh hoạt ăn uống có ý thức về mùa. |
3 「旬」は日本の食文化であり、守っていくべきである。 | 3 Vì "theo mùa" là văn hóa Nhật Bản nên phải gìn giữ nó. |
4 旬の食材は大変貴重であり、味わって食べるのがいい。 | 4 Vì những thức ăn theo mùa vô cùng quý nên việc ăn bằng cách thưởng thức nó là điều rất tốt. |
私にとって、中学校でのサッカー部の思いでは忘れられないものになった。中でも、コーチの山下先生は、私の人生に最も影響を与えてくれた人だ。 山下先生はとにかく厳しかった。朝からグラウンドを何週も走らされ、チームの誰かがミスをすれば全員が叱られた。力を抜くことは決して許されなかった。その辛さに耐えられず、2年生になる前にサッカー部を辞めようと思った。ところが、2年生になっても辞めることはなかった。少しずつ自分が成長している実感があり、また、試合に勝った時やゴールを決めた時の喜びを感じ始めていたからだ。 時には調子が悪くなって、悩む時間もあった。そんな時でも、山下先生は試合のメンバーから私を外さず、いつも励ましてくださった。また、チームの仲間が支えてくれた。 山下先生との出会いを通して、努力をする大切さや人を思いやる(注)大切さを学んだ。この二つは、教師になった今も、常に心にとめていることだ。
(注)思いやる:その人の気持ちになって考える
31 辞めることはなかったのは、なぜか。 1 先生が怖くて、辞めたいと言えなかったから。 2 途中で辞めることが許されなかったから。 3 一度でも試合でゴールを決めるまで辞めたくなかったから。 4 自分に力がついてきたと感じていたから。
32 この文章を書いた人の調子が悪かった時、山下先生はどうしたか。 1 より厳しい練習をさせた。 2 試合を休ませ、元の状態に戻るまで待った。 3 ほかのメンバーにこの人を励ますように言った。 4 この人の力を信じて、機会を与え続けた。
33 山下先生の指導を受けた経験は、この文章を書いた人の何に最も影響を与えたか。 1 スポーツに対する考え方 2 日々の行動に対する考え方 3 友達との付き合い方 4 教師という職業に対する見方 |
(2) 私にとって、中学校でのサッカー部の思いでは忘れられないものになった。 | Đối với tôi những nghĩ suy trong câu lạc bộ bóng đá ở trường cấp 2 đã trở thành những thứ không thể nào quên. |
中でも、コーチの山下先生は、私の人生に最も影響を与えてくれた人だ。 | Trong số đó, Thầy Yamashita, huấn luyện viên, là người đã có ảnh hưởng nhất cuộc đời tôi. |
山下先生はとにかく厳しかった。 | Thầy Yamashita nói chung đã rất nghiêm khắc. |
朝からグラウンドを何週も走らされ、チームの誰かがミスをすれば全員が叱られた。 | Từ sáng sớm chúng tôi đã bị bắt chạy nhiều lần sân bóng và nếu có ai đó trong đội phạm lỗi thì tất cả mọi người sẽ bị quở mắng. |
力を抜くことは決して許されなかった。 | Tuyệt đối không được phép hết sức lực. |
その辛さに耐えられず、2年生になる前にサッカー部を辞めようと思った。 | Vì không thể chịu được sự khắc nghiệt đó mà tôi đã có ý định rời khỏi câu lạc bộ bóng đá trước khi lên lớp 11. |
ところが、2年生になっても辞めることはなかった。 | Thế nhưng dù đã lên lớp 11 nhưng không có chuyện từ bỏ. |
少しずつ自分が成長している実感があり、また、試合に勝った時やゴールを決めた時の喜びを感じ始めていたからだ。 | Tôi có cảm giác thực từng chút một bản thân mình đang trưởng thành và hơn nữa là vì tôi đã bắt đầu cảm nhận được niềm vui ghi bàn hay khi thắng trận... |
時には調子が悪くなって、悩む時間もあった。 | Cũng có những khi rất khổ tâm vì những lúc tình trạng sức khỏe không tốt. |
そんな時でも、山下先生は試合のメンバーから私を外さず、いつも励ましてくださった。 | Dù những lúc như thế nhưng thầy Yamashita vẫn không tách tôi ra khỏi trận đấu, vẫn khích lệ tôi. |
また、チームの仲間が支えてくれた。 | Bên cạnh đó, các đồng đội cũng giúp đỡ cho tôi. |
山下先生との出会いを通して、努力をする大切さや人を思いやる(注)大切さを学んだ。 | Thông qua việc gặp thầy Yamashita tôi đã học được sự quan trọng của sự nỗ lực và sự quan trọng của sự cảm thông. (Lưu ý) |
この二つは、教師になった今も、常に心にとめていることだ。 | Cả bây giờ khi đã trở thành giáo viên tôi vẫn luôn khắc trong tâm 2 điều này. |
(注)思いやる:その人の気持ちになって考える | (Lưu ý) 思いやる: Suy nghĩ bằng cách đặt mình vào tâm trạng của người đó. |
31 辞めることはなかったのは、なぜか。 | 31 Vì sao không có chuyện từ bỏ? |
1 先生が怖くて、辞めたいと言えなかったから。 | 1 Vì sợ giáo viên nên đã không thể nói là muốn từ bỏ. |
2 途中で辞めることが許されなかったから。 | 2 Vì việc từ bỏ giữa chừng đã không được tha thứ. |
3 一度でも試合でゴールを決めるまで辞めたくなかったから。 | 3 Vì không muốn từ bỏ cho đến khi ghi bàn trong trận đấu dù chỉ một lần. |
4 自分に力がついてきたと感じていたから。 | 4 Vì cảm nhận bản thân có năng lực. |
32 この文章を書いた人の調子が悪かった時、山下先生はどうしたか。 | 32 Khi tình trạng sức khỏe của người viết đoạn văn này không tốt thì thầy Yamashita đã làm thế nào? |
1 より厳しい練習をさせた。 | 1 Bắt tập luyện nghiêm khắc hơn. |
2 試合を休ませ、元の状態に戻るまで待った。 | 2 Bắt nghỉ thi đấu và đợi cho đến khi quay về trạng thái cũ. |
3 ほかのメンバーにこの人を励ますように言った。 | 3 Bảo những thành viên khác trong đội khuyến khích người này. |
4 この人の力を信じて、機会を与え続けた。 | 4 Tin tưởng vào năng lực của người này và tiếp tục cho cơ hội. |
33 山下先生の指導を受けた経験は、この文章を書いた人の何に最も影響を与えたか。 | 33 Những kinh nghiệm nhận được từ sự dẫn dắt của thầy Yamashita đã có ảnh hưởng nhất lên điều gì nơi người viết đoạn văn này? |
1 スポーツに対する考え方 | 1 Cách suy nghĩ đối với thể thao |
2 日々の行動に対する考え方 | 2 Cách suy nghĩ đối với những hành động hàng ngày |
3 友達との付き合い方 | 3 Cách giao tế với bạn bè |
4 教師という職業に対する見方 | 4 Quan điểm đối với nghề giáo viên |
問題6 次の文章を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいものを一つえらびなさい。
2011年現在、日本の人口1億2780万人のうち、65歳以上の高齢者は2975万人で、過去最高になった。また、65歳以上の高齢者がいる家庭のうち、約25%が一人暮らしの家庭、約30%が夫婦のみの家庭で、一人または夫婦のみで暮らす高齢者が年々増加している。①そうした状況の中で、利用者が増えているのが、配食サービスだ。 配食サービスとは、栄養バランスのよい食事を定期的に届けるサービスで、1食400円ぐらいで利用できる。配食サービスの主な目的は2つある。 1つ目は、栄養バランスを一番に考えた食事を届けることによって、利用者の健康維持に役立つことだ。その栄養バランスの良さが注目され、最近では、高齢者ばかりでなく、若い人の利用も増えているそうだ。特に、子どもを産んだ直後の女性や、健康には気をつけていても忙しすぎる人などが利用しているという。 2つ目は、食事を届ける時に「お変わりありませんか」などと聞くことによって、利用者の健康状態を確認したり、社会的孤立(注)を防いだりすることだ。実際に、配食サービスの効果を調べたある調査によると、「定期的に人が来てくれるので、急に倒れても早く対応してもらえるという②安心感がある」「人と話す機会が増えた」などの回答が多かったそうだ。 配食サービスを行う企業や団体が増え、利用者は、自分に合った食事の味や費用、配食の回数などが選びやすくなっている。今後、利用者はますます増えるだろう。
(注)孤立:一人だけで、つながりや助けがないこと
34 ①そうした状態とは、どのような状況か。 1 65歳以上の高齢者が増え、日本の人口の約3分の1になった。 2 人口に占める65歳以上の高齢者の割合が、日本が世界で一番高くなった。 3 一人暮らしをしている人のうち、4人に1人が65歳以上の高齢者だ。 4 65歳以上の高齢者がいる家庭の半分以上は、子や孫と住んでいない。
35 ここで言う、②安心感とはどのようなものか。 1 専門家の栄養管理によって、病気を予防できる。 2 病気になった時に誰かに気付いてもらえる。 3 自分の話をよく聞いてくれる人がいる。 4 調子が悪くなったら、すぐに医者が来てくれる
36 この文章で書かれていることと合っているものはどれか。 1 配食サービスは、高齢者向けに日本で最初に始まったサービスである。 2 栄養面を考えて、さまざまな年代の人が配食サービスを利用するようになった。 3 配食の内容や回数は、専門家が利用者一人ひとりに合わせて決めてくれる。 4 配食サービスの利用が広がったことで、病気になる高齢者が減った。
37 この文章は主に何について書かれているか。 1 配食サービスの課題 2 配食サービスの種類 3 配食サービスの今後 4 配食サービスの良さ |
2011年現在、日本の人口1億2780万人のうち、65歳以上の高齢者は2975万人で、過去最高になった。 | Hiện tại năm 2011, trong 127.800.000 dân số Nhật Bản thì có số người cao tuối trên 65 tuổi là 29.750.000 người, là con số cao nhất trong quá khứ. |
また、65歳以上の高齢者がいる家庭のうち、約25%が一人暮らしの家庭、約30%が夫婦のみの家庭で、一人または夫婦のみで暮らす高齢者が年々増加している。 | Hơn nữa, trong những gia đình có người cao tuổi trên 65 tuổi thì có khoảng 25% gia đình sống 1 người, khoảng 30% là gia đình chỉ có vợ chồng, những người cao tuổi sống một mình hoặc chỉ có 2 vợ chồng đang gia tăng hàng năm. |
①そうした状況の中で、利用者が増えているのが、配食サービスだ。 | ①Trong hoàn cảnh như vậy, dịch vụ đang tăng người sử dụng là dịch vụ giao cơm. |
配食サービスとは、栄養バランスのよい食事を定期的に届けるサービスで、1食400円ぐらいで利用できる。 | Dịch vụ giao cơm là dịch vụ gửi những bữa ăn có sự cân bằng dinh dưỡng tốt vào những thời gian cố định, có thể sử dụng một bữa ăn trong khoảng 400 yên. |
配食サービスの主な目的は2つある。 | Có 2 mục đích chính trong dịch vụ giao cơm. |
1つ目は、栄養バランスを一番に考えた食事を届けることによって、利用者の健康維持に役立つことだ。 | Mục đích thứ 1 là giúp duy trì sức khỏe cho người sử dụng nhờ vào việc đưa những bữa ăn đã được suy nghĩ tốt nhất về sự cân bằng dinh dưỡng. |
その栄養バランスの良さが注目され、最近では、高齢者ばかりでなく、若い人の利用も増えているそうだ。 | Sự cân bằng dinh dưỡng tốt đó đang thu hút sự chú ý, gần đây nghe nói không chỉ người cao tuổi mà cả người dùng là giới trẻ cũng đang gia tăng. |
特に、子どもを産んだ直後の女性や、健康には気をつけていても忙しすぎる人などが利用しているという。 | Đặc biệt nghe nói là nữ giới sau khi sinh con hoặc những người dù có quan tâm đến sức khỏe nhưng quá bận rộn... đang sử dụng dịch vụ này. |
2つ目は、食事を届ける時に「お変わりありませんか」などと聞くことによって、利用者の健康状態を確認したり、社会的孤立(注)を防いだりすることだ。 | Mục đích thứ 2 là nhờ vào việc hỏi những câu như "Ông/ bà khỏe không ạ?" lúc giao cơm mà sẽ kiểm tra được tình trạng sức khỏe của người sử dụng hoặc tránh được tình trạng cô lập với xã hội. |
実際に、配食サービスの効果を調べたある調査によると、「定期的に人が来てくれるので、急に倒れても早く対応してもらえるという②安心感がある」「人と話す機会が増えた」などの回答が多かったそうだ。 | Trên thực tế, theo một cuộc điều tra nọ đã điều tra kết quả của dịch vụ giao cơm thì nghe nói là có nhiều câu trả lời như: "Vì có người đến theo giờ cố định nên có cảm giác yên tâm rằng sẽ có thể được ứng phó nhanh chóng dù có đột ngột bị ngất" "Có nhiều cơ hội nói chuyện với người khác" ... |
配食サービスを行う企業や団体が増え、利用者は、自分に合った食事の味や費用、配食の回数などが選びやすくなっている。 | Vì số công ty và tổ chức làm dịch vụ giao cơm gia tăng nên người sử dụng dễ lựa chọn mùi vị của bữa ăn, chi phí, số lần giao... phù hợp với bản thân. |
今後、利用者はますます増えるだろう。 | Từ đây về sau có lẽ người sử dụng sẽ ngày càng tăng. |
(注)孤立:一人だけで、つながりや助けがないこと | (Lưu ý) Sự cô lập: chỉ có một mình, không có sự liên hệ hoặc không có ai giúp đỡ. |
34 ①そうした状態とは、どのような状況か。 | 34 ①Tình trạng như vậy là tình trạng như thế nào? |
1 65歳以上の高齢者が増え、日本の人口の約3分の1になった。 | 1 Số người cao tuổi trên 65 tuổi gia tăng, chiếm khoảng 1 phần 3 dân số Nhật Bản. |
2 人口に占める65歳以上の高齢者の割合が、日本が世界で一番高くなった。 | 2 Nhật Bản đứng vị trí cao nhất trên thế giới về tỷ lệ người cao tuổi trên 65 tuổi chiếm trong dân số. |
3 一人暮らしをしている人のうち、4人に1人が65歳以上の高齢者だ。 | 3 Trong số những người đang sống một mình thì cứ 1 người trong 4 người là người cao tuổi trên 65 tuổi. |
4 65歳以上の高齢者がいる家庭の半分以上は、子や孫と住んでいない。 | 4 Hơn phân nửa gia đình có người cao tuổi trên 65 tuổi không sống cùng với con cháu. |
35 ここで言う、②安心感とはどのようなものか。 | 35 Từ ②安心感 ở đây chỉ điều gì? |
1 専門家の栄養管理によって、病気を予防できる。 | 1 Việc có thể phòng bệnh nhờ vào việc kiểm soát dinh dưỡng của nhà chuyên môn. |
2 病気になった時に誰かに気付いてもらえる。 | 2 Có thể được ai đó nhận ra khi bị bệnh. |
3 自分の話をよく聞いてくれる人がいる。 | 3 Có người lắng nghe lời mình nói. |
4 調子が悪くなったら、すぐに医者が来てくれる | 4 Nếu tình trạng sức khỏe không tốt thì bác sĩ sẽ đến ngay. |
36 この文章で書かれていることと合っているものはどれか。 | 36 Điều nào hợp với những điều được viết trong đoạn văn này? |
1 配食サービスは、高齢者向けに日本で最初に始まったサービスである。 | 1 Dịch vụ giao cơm là dịch vụ bắt đầu đầu tiên ở Nhật dành cho người cao tuổi. |
2 栄養面を考えて、さまざまな年代の人が配食サービスを利用するようになった。 | 2 Vì suy nghĩ về mặt dinh dưỡng nên có nhiều người ở các độ tuổi khác nhau bắt đầu sử dụng dịch vụ giao cơm. |
3 配食の内容や回数は、専門家が利用者一人ひとりに合わせて決めてくれる。 | 3 Nội dung và số lần giao cơm được các nhà giao cơm quyết định, làm cho phù hợp với từng người dùng. |
4 配食サービスの利用が広がったことで、病気になる高齢者が減った | 4 Do việc sử dụng dịch vụ giao cơm phổ biến rộng rãi mà số người cao tuổi bị bệnh đã giảm. |
37 この文章は主に何について書かれているか。 | 37 Đoạn văn này chủ yếu được viết về điều gì? |
1 配食サービスの課題 | 1 Chủ đề dịch vụ giao cơm |
2 配食サービスの種類 | 2 Các loại dịch vụ giao cơm |
3 配食サービスの今後 | 3 Tương lai của dịch vụ giao cơm |
4 配食サービスの良さ | 4 Điểm tốt của dịch vụ giao cơm |
問題7 右のページは、ABC料理教室の案内である。これを読んで、下の質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいものを一つえらびなさい。
38 和食が好きなエリナさんは、4月から料理教室に通って、自分でも、簡単な和食を作れるようになりたいと思っている。平日は毎日仕事があるため、休日に通うことにした。エリナさんに合うコースはどれか。 |
①②③④
39 田中さんは、パーティー料理やケーキ作りなどを習うために4月からABC料理教室に通うことにした。田中さんが1回目の授業の時に用意しなければならないものはどれか。 |
会費自分用の箸お菓子を入れる物1000円
ABC料理教室 4月からのコース ご案内 | |||||
| コース名 | コースの説明 | 期間 | 曜日・時間 | 会費 |
① | はじめての | 日本料理を一から習い、基本的な味付け、調理法を覚えます | 6か月 | 第1、3水曜 | 30000円 |
② | 日本料理の | 家庭料理を中心に、日本料理の基本を覚えます | 2か月 | 毎週土曜 | 20000円 |
③ | 日本料理の | 「日本料理の基本Ⅰ」を終えた人が受けることができます。 | 2か月 | 毎週日曜 | 20000円 |
④ | 和菓子 | 季節の和菓子を中心に、日本の伝統的なお菓子作りを習います。 | 1年 | 第3日曜 | 35000円 |
⑤ | 洋食・中華 の基本 | 洋食や中華の人気料理を中心に、作り方を覚えていきます。 | 6か月 | 第2、4水曜 | 30000円 |
⑥ | パーティー 料理 | 特別な日のために、世界の料理やケーキの作り方を習います。 | 4か月 | 第1、3水曜 | 25000円 |
⑦ | 手作りパン | パン作りを基本から習います。家庭でも焼きたてのパンが楽しめます。 | 1年 | 第3金曜 | 35000円 |
●お申し込み ・各教室、電話、インターネットでお申し込みができます。 ・初回の2週間前までにお願いします。 ・お申し込みが完了したら、ABC料理教室から会費の払込用紙が届きます。
●会費のお支払い ・銀行またはコンビニエンスストアでお支払いください。 ・各教室でもお支払いいただけます。払込用紙をお持ちください。 ・初回の1週間前までにお願いします。
●持ちもの エプロン、三角巾、テキスト、会員カード、筆記用具 ※上記に加え、初回のみ、テキスト代(1000円)をお持ちください。 ※「手作りパン」の方は、パンを持ち帰るためのビニール袋、「和菓子」の方は、お菓子を持ち帰るための容器もご利用ください。 ※箸やスプーン、フォークはこちらでもご用意しています。 |
38 和食が好きなエリナさんは、4月から料理教室に通って、自分でも、簡単な和食を作れるようになりたいと思っている。 | 38 Elina rất thích những món ăn Nhật Bản, từ tháng 4 đã đi học nấu ăn, muốn tự mình nấu được những món Nhật đơn giản. |
平日は毎日仕事があるため、休日に通うことにした。 | Vì ngày thường có việc mỗi ngày nên đã quyết định đi học và ngày nghỉ. |
エリナさんに合うコースはどれか。 ② | Khóa hợp với Elina là khóa nào? ② |
39 田中さんは、パーティー料理やケーキ作りなどを習うために4月からABC料理教室に通うことにした。 | 39 Tanaka đã quyết định đi đến lớp học nấu ăn ABC từ tháng 4 để học cách làm bánh và nấu những món tiệc. |
田中さんが1回目の授業の時に用意しなければならないものはどれか。 1000円 | Thứ mà Tanaka phải chuẩn bị khi học giờ đầu là gì? 1000 yên |
ABC料理教室 4月からのコース ご案内 | Lớp học nấu ăn ABC Khóa học từ tháng 4 Hướng dẫn |
コース名 コースの説明 曜日・時間 会費 | Tên khóa học Chi tiết khóa học Ngày / giờ Hội phí |
① はじめての日本料理 日本料理を一から習い、基本的な味付け、調理法を覚えます 6か月(全12回) 第1、3水曜 17時~19時 30000円 | ① Những món ăn Nhật Bản đầu tiên Học các món ăn Nhật Bản từ số 1, nhớ cách nêm nếm, phương pháp nấu ăn cơ bản 6 tháng (tổng cộng 12 buổi) Thứ tư của tuần thứ 1 và thứ 3 của tháng 17 giờ~19 giờ 30000 yên |
② 日本料理の基本Ⅰ 家庭料理を中心に、日本料理の基本を覚えます 2か月(全8回) 毎週土曜 14時~16時 20000円 | ② Lớp các món Nhật cơ bản 1 Nhớ những nguyên tắc cơ bản của món ăn Nhật Bản, chủ yếu là những món gia đình 2 tháng ( tổng cộng 8 buổi) Thứ bảy hàng tuần 14 giờ~16 giờ 20000 yên |
③ 日本料理の基本Ⅱ 「日本料理の基本Ⅰ」を終えた人が受けることができます。 2か月(全8回) 毎週日曜 14時~16時 20000円 | ③ Lớp các món Nhật cơ bản 2 Người kết thúc "Lớp các món Nhật cơ bản 1" có thể đăng ký 2 tháng ( tổng cộng 8 buổi) Chủ nhật hàng tuần 14 giờ~16 giờ 20000 yên |
④ 和菓子 季節の和菓子を中心に、日本の伝統的なお菓子作りを習います。 1年(全12回) 第3日曜 10時~12時 35000円 | ④ Lớp bánh kẹo Nhật Học cách là bánh kẹo truyền thống của Nhật, chủ yếu là các loại bánh kẹo Nhật theo các mùa. 1 năm ( tổng cộng 12 buổi) Chủ nhật của tuần thứ 3 của tháng 10 giờ~12 giờ 35000 yên |
⑤ 洋食・中華 の基本 洋食や中華の人気料理を中心に、作り方を覚えていきます。 6か月(全12回) 第2、4水曜 17時~19時 30000円 | ⑤ Lớp học các món Âu/ Hoa cơ bản Nhớ cách chế biến những món được ưa chuộng chủ yếu của Tây Âu và Trung Hoa 6 tháng ( tổng cộng 12 buổi) Thứ tư của tuần thứ 2 và thứ 4 của tháng 17 giờ~19 giờ 30000 yên |
⑥ パーティー料理 特別な日のために、世界の料理やケーキの作り方を習います。 4か月(全8回) 第1、3水曜 10時~12時 25000円 | ⑥ Những món tiệc Học cách chế biến những món đãi tiệc hay bánh của thế giới dành cho những ngày đặc biệt. 8 tháng ( tổng cộng 8 buổi) Thứ tư của tuần thứ 1 và thứ 3 của tháng 10 giờ~12giờ 25000 yên |
⑦ 手作りパン パン作りを基本から習います。家庭でも焼きたてのパンが楽しめます。 1年(全12回) 第3金曜 17時~19時 35000円 | ⑦ Bánh mỳ tự làm Học cách làm bánh mỳ từ căn bản. Thưởng thức bánh mỳ mới nướng dù ơ nhà. 1 năm ( tổng cộng 12 buổi) Thứ sáu của tuần thứ 3 của tháng 17 giờ~19 giờ 35000 yên |
●お申し込み ・各教室、電話、インターネットでお申し込みができます。 ・初回の2週間前までにお願いします。 ・お申し込みが完了したら、ABC料理教室から会費の払込用紙が届きます。 | ●Đăng ký ・Có thể đăng ký tại mỗi lớp hay qua điện thoại, qua mạng. ・Vui lòng đăng ký trước buổi học đầu tiên 2 tuần. ・Sau khi đăng ký xong sẽ có giấy chuyển hội phí từ lớp học nấu ăn ABC gửi đến. |
●会費のお支払い ・銀行またはコンビニエンスストアでお支払いください。 ・各教室でもお支払いいただけます。払込用紙をお持ちください。 ・初回の1週間前までにお願いします。 | ●Thanh toán hội phí ・Vui lòng thanh toán tại ngân hàng hoặc các cửa hàng tiện lợi. ・Chúng tôi cũng nhận thanh toán tại các lớp. Vui lòng giữ giấy thanh toán. ・Vui lòng thanh toán trước buổi học đầu tiên 1 tuần. |
●持ちもの エプロン、三角巾、テキスト、会員カード、筆記用具 ※上記に加え、初回のみ、テキスト代(1000円)をお持ちください。 ※「手作りパン」の方は、パンを持ち帰るためのビニール袋、「和菓子」の方は、お菓子を持ち帰るための容器もご利用ください。 ※箸やスプーン、フォークはこちらでもご用意しています。 | ●Những vật dụng mang theo Tạp dề, khăn trùm đầu, giáo trình, thẻ hội viên, dụng cụ để viết ※Thêm vào phần trên: Vui lòng mang theo tiền giáo trình (1000 yên) , chỉ buổi học đầu tiên. ※Các vị học "Bánh mỳ tự làm", sử dụng túi ny lông để mang bánh mỳ về, các vị học "bánh kẹo Nhật" cũng sử dụng đồ đựng để mang bánh kẹo về. ※Đũa, muỗng và nĩa phía chúng tôi có chuẩn bị. |
Thành viên online: | ||
Khách online: | ||
Hôm nay: | 43.514 | |
Hôm qua: | 47.367 | |
Tổng truy cập: | 199.753.413 |