DETHI_N3_D001 - Phần 3 - Đáp Án
Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.
Thời gian còn lại: | 60 : 59 |
Số câu hỏi còn lại: |
Tổng số câu hỏi: | 0 |
Số câu đã chọn: | 0 |
Số câu sai: | 0 |
Tổng điểm: | 0 |
(Mã đề: N3_D001) |
Chọn đề thi khác |
N3
聴解
(40ぷん)
問題1では、まず質問を聞いてください。それから話を聞いて、問題用紙の1から4の中から、最もよいものをーつ選んでくさい。
れい
1 きゃくをかいぎ室にあんないする。
2 しりょうをコピーする
3 きゃくにお茶を出す
4 かいぎ室のエアコンをつける
れい: 正答 1
会社で、女の人と男の人が話しています。女の人は、このあと、まず何をしなければなりませんか。 F:ABC広告の川島部長が、そろそろいらっしゃる時間ですね。 M:うん。資料のコピーはしてくれた? F:はい、こちらです。6部で足りますか。 M:そうだね、ありがとう。いらしたら、2階の会議室に案内してくれる?ぼくはもう一つ資料を持って行くから、その間にお茶に出しておいて。 F:わかりました。あ、エアコンもつけておきますね。 M:ああ、それはさっき田中さんがやってくれたみたい。じゃ、よろしくね。 F:はい。 女の人は、このあと、まず何をしなければなりませんか。 |
会社で、女の人と男の人が話しています。女の人は、このあと、まず何をしなければなりませんか。 | Người nam và người nữ đang nói chuyện ở công ty. Người nữ sau đó sẽ phải làm gì trước tiên? |
F:ABC広告の川島部長が、そろそろいらっしゃる時間ですね。 | Nữ: Trưởng phòng Kawashima của công ty quảng cáo ABC sắp sửa đến rồi phải không ạ? |
M:うん。資料のコピーはしてくれた? | Nam: Vâng. Cô đã pho to tài liệu dùm tôi chưa? |
F:はい、こちらです。6部で足りますか。 | Nữ: Dạ rồi, là chỗ này ạ. Tổng cộng 6 bộ đủ không ạ? |
M:そうだね、ありがとう。いらしたら、2階の会議室に案内してくれる?ぼくはもう一つ資料を持って行くから、その間にお茶に出しておいて。 | Nam: Ừ nhỉ, cảm ơn cô. Nếu ông ấy đến cô hãy hướng dẫn đến phòng họp ở tầng 2 dùm nhé? Vì tôi sẽ đi lấy thêm một tài liệu nữa nên trong thời gian đó hãy mang trà trước nhé. |
F:わかりました。あ、エアコンもつけておきますね。 | Nữ: Tôi hiểu rồi ạ. A, mình cũng bật máy điều hòa sẵn luôn phải không ạ? |
M:ああ、それはさっき田中さんがやってくれたみたい。じゃ、よろしくね。 | Nam: A, hình như lúc nãy Tanaka đã bật rồi. Vậy, nhờ cô nhé. |
F:はい。 | Nữ: Dạ vâng. |
女の人は、このあと、まず何をしなければなりませんか。 | Người nữ sau đó sẽ phải làm gì trước tiên? |
1番:
1234
コンビニで、男の人が女の人に電話しています。男の人はどのパンを買いますか。 M:もしもし。お昼、買っていくよ。今コンビニにいるんだけど、何がいい?おにぎりとか? F:うーん、パンのほうがいいかな。 M:わかった。どういうのがいい? F:甘いの1つと甘くないの1つ。 M:甘くないのって、サンドイッチとか? F:えーっと、サンドイッチよりはソーセージが入ってるのがいいな。あと、甘いのは、小さいのが何個か入ってるやつがいい。 M:何個か?今あるのはドーナツだけど、いい? F:それしかなかったらいいよ。それで。ああ、あと、飲み物もお願い。コーヒーじゃなくて、紅茶ね。ミルクティーとか。 M:了解。じゃ、買ってくね。 男の人はどのパンを買いますか。 |
コンビニで、男の人が女の人に電話しています。男の人はどのパンを買いますか。 | Tại cửa hàng tiện lợi, người nam đang gọi điện thoại cho người nữ. Người nam sẽ mua loại bánh mỳ nào? |
M:もしもし。お昼、買っていくよ。今コンビニにいるんだけど、何がいい?おにぎりとか? | Nam: A lô. Giờ anh sẽ đi mua cơm trưa đó. Bây giờ anh đang ở cửa hàng tiện lợi, em thích ăn gì? Cơm nắm hay cái gì? |
F:うーん、パンのほうがいいかな。 | Nữ: Ừm... bánh mỳ chắc được hơn đây ta. |
M:わかった。どういうのがいい? | Nam: Anh biết rồi. Loại nào thì được? |
F:甘いの1つと甘くないの1つ。 | Nữ: Một cái ngọt và một cái không ngọt. |
M:甘くないのって、サンドイッチとか? | Nam: Cái không ngọt là bánh mỳ sandwich phải không? |
F:えーっと、サンドイッチよりはソーセージが入ってるのがいいな。あと、甘いのは、小さいのが何個か入ってるやつがいい。 | Nữ: À... Loại có bỏ xúc xích bên trong ngon hơn sandwich nhỉ. Và bánh ngọt là loại có nhiều bánh nhỏ. |
M:何個か?今あるのはドーナツだけど、いい? | Nam: Nhiều cái nhỏ à? Cái giờ có là bánh donut được không? |
F:それしかなかったらいいよ。それで。ああ、あと、飲み物もお願い。コーヒーじゃなくて、紅茶ね。ミルクティーとか。 | Nữ: Nếu chỉ có cái đó thôi thì cũng được. Vậy...à, làm ơn mua dùm nước uống luôn nhé! Không phải cà phê mà là hồng trà nhe. Trà sữa chẳng hạn... |
M:了解。じゃ、買ってくね。 | Nam: Hiểu rồi. Vậy anh đi mua đây. |
男の人はどのパンを買いますか。 | Người nam sẽ mua loại bánh mỳ nào? |
2番:
デザインをかくにんする
けいたい電話に電話するとりひき先にれんらくするうちあわせに行く会社で、男の人と女の人が話しています。女の人はこのあと、何をしなければなりませんか。 F:あのう、山田さん。部長、どこに行かれたかご存知ですか。 M:部長?あさひ工業との打ち合わせに出かけてるよ。 F:そうなんですか…。困ったなあ。ふじ広告から至急確認してほしいって、メールでデザイン案が送られてきたんですよ。部長に見ていただきたいかったんですが…。 M:うーん、今日はそのまま帰るって言ってたからなあ。 F:とりあえず携帯に電話して聞いてみます。 M:でも、結局、デザインはみられないからねえ。明日の朝まで待ってほしいって、言ってみて。 F:そうですね。わかりました。 女の人はこのあと、何をしなければなりませんか。 |
会社で、男の人と女の人が話しています。女の人はこのあと、何をしなければなりませんか。 | Người nam và người nữ đang nói chuyện ở công ty. Người nữ sau đó phải làm gì? |
F:あのう、山田さん。部長、どこに行かれたかご存知ですか。 | Nữ: Dạ...tôi là Yamada. Anh có biết trưởng phòng đi đâu không ạ? |
M:部長?あさひ工業との打ち合わせに出かけてるよ。 | Nam: Trưởng phòng à? Đang đi ra ngoài để họp với bên công nghệ Asahi đó. |
F:そうなんですか…。困ったなあ。ふじ広告から至急確認してほしいって、メールでデザイン案が送られてきたんですよ。部長に見ていただきたいかったんですが…。 | Nữ: Vậy à... Gay quá. Có mail từ công ty quảng cáo Fuji gửi bản thảo thiết kế đến muốn xác nhận gấp. Vì vậy em muốn được gặp trưởng phòng... |
M:うーん、今日はそのまま帰るって言ってたからなあ。 | Nam: Ừm... Hôm nay nói vậy rồi về luôn hay sao đây. |
F:とりあえず携帯に電話して聞いてみます。 | Nữ: Trước mắt em sẽ thử gọi điện thoại di động hỏi. |
M:でも、結局、デザインはみられないからねえ。明日の朝まで待ってほしいって、言ってみて。 | Nam: Thế nhưng, rốt cuộc cũng không xem được bản thiết kế đúng không nào. Cô hãy thử nói là họ hãy chờ đến sáng mai đi nhé. |
F:そうですね。わかりました。 | Nữ: Đúng vậy ạ. Em hiểu rồi. |
女の人はこのあと、何をしなければなりませんか。 | Người nữ sau đó phải làm gì? |
3番:
かいひをはらう花を買うそつぎょう生にお礼を言うメッセージを書く
大学で、男の学生と女の学生が話しています。男の学生はこのあと、何をしなければなりませんか。 F:たけし君、今日の卒業生の送別会だけど。 M:ああ、6時だよね。遅れないように行くよ。 F:それはもちろんだけど、会費は?昨日までだったんだけど。 M:えっ、そうなの?その場で払えばいいんじゃないの? F:余計な時間がかかるから早めに集めるって言ったじゃない。 M:今、財布にお金ないんだよ。行く前にATMでおろそうと思ってたから。 F:しかたないなあ。じゃあ、私が出しておくから、あとでちょうだい。でも、卒業生へのメッセージは早めに書いといてよ。今日カード渡すんだから。 M:ああ、それもまだだ。わかった。 F:じゃ、私はこれから花を買いに行って、そのままお店に行くね。 M:わかった。 男の学生はこのあと、何をしなければなりませんか。 |
大学で、男の学生と女の学生が話しています。男の学生はこのあと、何をしなければなりませんか。 | Nam sinh viên và nữ sinh viên đang nói chuyện ở trường đại học. Nam sinh viên sau đó sẽ phải làm gì? |
F:たけし君、今日の卒業生の送別会だけど。 | Nữ: Takeshi, về buổi tiễn sinh viên tốt nghiệp hôm nay. |
M:ああ、6時だよね。遅れないように行くよ。 | Nam: A, 6 giờ đúng không. Mình sẽ cố gắng không đi trễ. |
F:それはもちろんだけど、会費は?昨日までだったんだけど。 | Nữ: Điều đó là đương nhiên rồi còn tiền hội phí thì? hạn nộp đã là ngày hôm qua.. |
M:えっ、そうなの?その場で払えばいいんじゃないの? | Nam: Sao? vậy sao? Chẳng phải là nên trả tại chỗ sao? |
F:余計な時間がかかるから早めに集めるって言ったじゃない。 | Nữ: Chẳng phải vì không có dư thời gian đã nói là sẽ thu sớm sao? |
M:今、財布にお金ないんだよ。行く前にATMでおろそうと思ってたから。 | Nam: Bây giờ mình không có tiền trong ví. Vì mình định sẽ rút ở ATM trước khi đi. |
F:しかたないなあ。じゃあ、私が出しておくから、あとでちょうだい。でも、卒業生へのメッセージは早めに書いといてよ。今日カード渡すんだから。 | Nữ: Hết cách nhỉ. Vậy, tôi sẽ ứng trước nên sau đó sẽ trả lại cho tôi nhé. Nhưng cậu hãy viết sẵn thông điệp gửi cho các sinh viên tốt nghiệp sớm đi nhé. Vì hôm nay tôi sẽ phát thiệp đấy. |
M:ああ、それもまだだ。わかった。 | Nam: A, cái đó vẫn chưa xong. Mình hiểu rồi. |
F:じゃ、私はこれから花を買いに行って、そのままお店に行くね。 | Nữ: Vậy, bây giờ tôi sẽ đi mua hoa rồi đi luôn tới tiệm nhỉ. |
M:わかった。 | Nam: Mình hiểu rồi. |
男の学生はこのあと、何をしなければなりませんか。 | Nam sinh viên sau đó sẽ phải làm gì? |
4番:
11時15分11時45分12時15分12時45分
会社で、女の人と男の人が話しています。二人は明日、何時に会いますか。 F:明日の研修会、1時からでしょ。何分くらい前に行く? M:5分前かなあ。駅に45分に着く感じ。 F:そっか。私はもうちょっと早めに行く。いったことない場所だし、迷うかもしれないから。 M:ああ、初めてなんだ。そしたら、会場の近くでお昼、一緒に食べない?ぼくは一回行ったことああるから場所はわかるよ。 F:あ、それだと助かる。 M:じゃあ、ぼくは明日、午前中、外で用事があるから、駅で待ち合わせでいいかなあ。改札は1つだから、そこで。12時でいい? F:もうちょっと早くしようよ。お昼で混む時間だから。もう15分前は? M:わかった。 二人は明日、何時に会いますか。 |
会社で、女の人と男の人が話しています。二人は明日、何時に会いますか。 | Người nữ và người nam đang nói chuyện ở công ty. Hai người ngày mai gặp nhau lúc mấy giờ? |
F:明日の研修会、1時からでしょ。何分くらい前に行く? | Nữ: Hội thảo đào tạo ngày mai bắt đầu từ 1 giờ phải không? Mình sẽ đi trước khoảng bao nhiêu phút? |
M:5分前かなあ。駅に45分に着く感じ。 | Nam: Trước 5 phút được không ta. Tôi cảm giác sẽ tới ga trong 45 phút. |
F:そっか。私はもうちょっと早めに行く。いったことない場所だし、迷うかもしれないから。 | Nữ: Vậy à? Tôi sẽ đi sớm chút nữa. Vì là chỗ tôi chưa từng đi tới và không chừng bị lạc nữa. |
M:ああ、初めてなんだ。そしたら、会場の近くでお昼、一緒に食べない?ぼくは一回行ったことああるから場所はわかるよ。 | Nam: Oh, lần đầu à? Nếu vậy, sao mình không cùng ăn trưa ở chỗ gần hội trường? Vì tôi từng đi nên tôi biết chỗ đó. |
F:あ、それだと助かる。 | Nữ: A, nếu thế thì may quá. |
M:じゃあ、ぼくは明日、午前中、外で用事があるから、駅で待ち合わせでいいかなあ。改札は1つだから、そこで。12時でいい? | Nam: Vậy, ngày mai buổi sáng tôi có việc ở bên ngoài nên mình sẽ chờ nhau ở ga được không? Vì cửa soát chỉ có một nên mình chờ ở chỗ đó. 12 giờ được không? |
F:もうちょっと早くしようよ。お昼で混む時間だから。もう15分前は? | Nữ: Mình gặp sớm hơn chút nữa đi. Trước 15 phút nữa được không? |
M:わかった。 | Nam: Tôi hiểu rồi. |
二人は明日、何時に会いますか。 | Hai người ngày mai gặp nhau lúc mấy giờ? |
5番:
クッキーおさけジャムチーズ
土産物屋で、女の人と男の人が話しています。女の人は何を買いますか。 F:困ったなあ。まだ決まらないよ。家族に買うお土産。 M:ぼくはもう買ったよ。クッキー。結構有名なんだって。 F:そうなんだ。でも、前もクッキーだったからなあ。 M:いいんじゃない。物がよければ。…あ、このお酒、おいしそう。自分用に1個かおう。 F:いいな、私もなんかほしい。…あ、これにしよう、手作りジャム。 M:ああ、おいしそうじゃない。家族にも、それにしたら? F:うーん、あんまり食べてるのみたことがないなあ、特に父親。あ、チーズがいいかも。種類もいっぱいある! M:ねえねえ、もうみんな集まってるよ。行ったほうがいいみたい。 F: え、うそ、どうしよう。困ったなあ。いいや、もう。私も同じのにする。 M: いいと思うよ。じゃ、急いで。 女の人は何を買いますか。 |
土産物屋で、女の人と男の人が話しています。女の人は何を買いますか。 | Người nữ và người nam đang nói chuyện ở cửa hàng bán quà đặc sản. Người nữ sẽ mua gì? |
F:困ったなあ。まだ決まらないよ。家族に買うお土産。 | Nữ: Thiệt khổ. Vẫn chưa quyết định mua quà đặc sản gì cho nhà. |
M:ぼくはもう買ったよ。クッキー。結構有名なんだって。 | Nam: Anh thì đã mua rồi. Là bánh quy. Nghe nói khá nổi tiếng. |
F:そうなんだ。でも、前もクッキーだったからなあ。 | Nữ: Đúng là vậy. Nhưng hồi trước em cũng đã mua bánh quy rồi. |
M:いいんじゃない。物がよければ。…あ、このお酒、おいしそう。自分用に1個かおう。 | Nam: Chẳng phải tốt sao? Nếu đó là đồ ngon. …Ồ, rượu này có vẻ ngon đây. Anh sẽ mua cho mình một lọ. |
F:いいな、私もなんかほしい。…あ、これにしよう、手作りジャム。 | Nữ: Hay quá ta, em cũng muốn cái gì đó. ...Ồ, thôi chọn cái này, mứt làm thủ công. |
M:ああ、おいしそうじゃない。家族にも、それにしたら? | Nam: Ồ, chẳng phải nó nhìn ngon hay sao. Sao em không chọn nó cho gia đình luôn. |
F:うーん、あんまり食べてるのみたことがないなあ、特に父親。あ、チーズがいいかも。種類もいっぱいある! | Nữ: Ừm..., chưa từng thấy nhà ăn gì mấy, đặc biệt là ba em. A, có lẽ pho mát cũng được nè. Cũng có đầy loại luôn! |
M:ねえねえ、もうみんな集まってるよ。行ったほうがいいみたい。 | Nam: Nè nè, mọi người đang tập trung rồi đó. Hình như mình nên đi rồi. |
F: え、うそ、どうしよう。困ったなあ。いいや、もう。私も同じのにする。 | Nữ: Sao, thật không, làm sao giờ. Rối thiệt. Thôi, được rồi, em cũng chọn cái giống anh vậy. |
M: いいと思うよ。じゃ、急いで。 | Nam: Anh nghĩ được mà. Nào, nhanh lên. |
女の人は何を買いますか。 | Người nữ sẽ mua gì? |
6番:
つくえをかたづけるごみをすてるポスターをはがすお茶を買う
女の人と男の人が話しています。男の人は最初に何をしなければなりませんか。 F:なんとか今回のセミナーも無事に終わったね。5日間お疲れさまでした。さ、かたづけちゃいましょう。 M:はい。じゃあ、ぼくは机を。 F:うん、お願い。…あ、ちょっと待って。やっぱり最初に部屋の外からやりましょう。外のポスターをはがしてきてくれない?7,8枚あったと思う。私はこの辺を片付けてるよ。 M:わかりました。何か飲み物を買ってきましょうか。 F:そうねえ。じゃあ、冷たいお茶を。 M:はい。…あ、課長、あれ、ゴミですよね。捨ててきましょうか。 F:ゴミはいいよ。あとでまとめて捨てるから。 M:わかりました。じゃあ、ちょっと行ってきます。 男の人は最初に何をしなければなりませんか。 |
女の人と男の人が話しています。男の人は最初に何をしなければなりませんか。 | Người nữ và người nam đang nói chuyện. Người nam sẽ phải làm gì đầu tiên? |
F:なんとか今回のセミナーも無事に終わったね。5日間お疲れさまでした。さ、かたづけちゃいましょう。 | Nữ: Buổi hội thảo lần này dù sao cũng đã kết thúc mà không vấn đề nhỉ. Các bạn đã vất vả năm ngày rồi. Nào, chúng ta hãy dọn dẹp thôi. |
M:はい。じゃあ、ぼくは机を。 | Nam: Vâng. Vậy tôi sẽ dọn bàn ghế. |
F:うん、お願い。…あ、ちょっと待って。やっぱり最初に部屋の外からやりましょう。外のポスターをはがしてきてくれない?7,8枚あったと思う。私はこの辺を片付けてるよ。 | Nữ: Vâng, giúp dùm nhé. ...A, chờ chút. Quả là mình vẫn phải dọn từ bên ngoài phòng cái đã. Cậu giúp tôi gỡ mấy tấm áp phích ở bên ngoài được không? Tôi nghĩ là có 7, 8 tờ, tôi sẽ dọn khu vực này. |
M:わかりました。何か飲み物を買ってきましょうか。 | Nam: Tôi hiểu rồi. Để tôi mua cái gì đó về uống nhé? |
F:そうねえ。じゃあ、冷たいお茶を。 | Nữ: Ừ hén. Vậy mua dùm tôi trà lạnh đi. |
M:はい。…あ、課長、あれ、ゴミですよね。捨ててきましょうか。 | Nam: Vâng. ...À, trưởng nhóm, đó là rác phải không? Để tôi đi vứt nhé? |
F:ゴミはいいよ。あとでまとめて捨てるから。 | Nữ: Rác thì không sao đâu. Vì mình sẽ gom lại rồi vứt sau đó. |
M:わかりました。じゃあ、ちょっと行ってきます。 | Nam: Tôi hiểu rồi. Vậy tôi đi một lát rồi về. |
男の人は最初に何をしなければなりませんか。 | Người nam sẽ phải làm gì đầu tiên? |
問題2では、まず質問を聞いてください。そのあと、問題用紙のせんたくしを読んでください。読む時間があります。それから話を聞いて、問題用紙の1から4の中から、最もよいものをーつえらんでください。
れい:
1 ぐあいが悪かったから
2 ねぼうしたから
3 セミナーに行きたくないから
4 お昼を食べていたから
正答 1
女の学生と男の学生が電話で話しています。男の学生は、どうして家を出るのが遅くなりましたか。 F:ちょっと早めに着いたから、先に店に行ってるね。田中君は今どこ? M:今家を出たところ。30分くらい待って。 F:えー、遅いよ。お昼食べる時間、なくなっちゃうじゃない。 M:ごめん、実は朝から体がだるくて…。ちょっと熱があるみたいで…。 F:そうなの?じゃあ、今日のセミナーはやめといたら? M:…大丈夫だよ。 F:同じようなのを定期的にやってるから、また行けばいいよ。それより家で寝てたほうがいいって。 M:うーん…わかった。 男の学生は、どうして家を出るのが遅くなりましたか。 |
女の学生と男の学生が電話で話しています。男の学生は、どうして家を出るのが遅くなりましたか。 | Học sinh nữ và học sinh nam đang nói chuyện qua điện thoại. Vì sao học sinh nam rời nhà trễ? |
F:ちょっと早めに着いたから、先に店に行ってるね。田中君は今どこ? | Nữ: Vì mình tới hơi sớm nên mình đi đến cửa hàng trước nhé. Tanaka bây giờ cậu đang ở đâu? |
M:今家を出たところ。30分くらい待って。 | Nam: Vừa mới ra khỏi nhà. Hãy đợi mình khoảng 30 phút nhé. |
F:えー、遅いよ。お昼食べる時間、なくなっちゃうじゃない。 | Nữ: Ủa, trễ rồi đấy. Chẳng phải là mình sẽ không còn thời gian để ăn trưa nữa sao? |
M:ごめん、実は朝から体がだるくて…。ちょっと熱があるみたいで…。 | Nam: Xin lỗi, thực ra là sáng giờ người mình cứ uể oải... Hình như hơn sốt nữa... |
F:そうなの?じゃあ、今日のセミナーはやめといたら? | Nữ: Vậy sao? Hay mình ngưng buổi hội thảo hôm nay đi? |
M:…大丈夫だよ。 | Nam: ... Không sao đâu. |
F:同じようなのを定期的にやってるから、また行けばいいよ。それより家で寝てたほうがいいって。 | Nữ: Vì đang thực hiện định kỳ cùng một cái nên nếu mình đi lại thì cũng được mà. Vậy tốt hơn nên ở nhà ngủ đi nha. |
M:うーん…わかった。 | Nam: Ừm... Mình hiểu rồi. |
男の学生は、どうして家を出るのが遅くなりましたか。 | Vì sao học sinh nam rời nhà trễ? |
1番:
とりひき先に古いサンプルをわたした注文のかずをまちがえたかいぎの時間をまちがえてつたえたスピーチで人の名前をまちがえた
会社で、女の人と男の人が話しています。男の人は、今日、どんな失敗をしたと言っていますか。 F:原さん、どうしたの?なんだか元気なさそうだけど。 M:うん…ちょっとミスしちゃって。今朝A社に渡したデザインサンプル、古いやつだったんだ。むこうはそれについて社内で話し合って、さっき返事をしてきて…。 F:ああ、そうなんだ。 M:また部長に怒られたよ。この間は、注文の数を間違えたし…。だめだなあ、ほんと。 F:誰にでも失敗はあるよ。私も最近、会議の時間を間違えて伝えたりしたし。部長だって、スピーチで人の名前、間違えたりしたからね。 M:うん…。ありがとう。また頑張るよ。 男の人は、今日どんな失敗をしたと言っていますか。 |
会社で、女の人と男の人が話しています。男の人は、今日、どんな失敗をしたと言っていますか。 | Người nữ và người nam đang nói chuyện ở công ty. Người nam hôm nay đã làm sai việc gì? |
F:原さん、どうしたの?なんだか元気なさそうだけど。 | Nữ: Anh Hara bị làm sao thế? Nhìn có không khỏe sao sao đó. |
M:うん…ちょっとミスしちゃって。今朝A社に渡したデザインサンプル、古いやつだったんだ。むこうはそれについて社内で話し合って、さっき返事をしてきて…。 | Nam: Ừm... Vì tôi lỡ làm sai... Cái mẫu thiết kế sáng nay đưa cho công ty A là cái cũ. Phía đó đã thảo luận nội bộ và đã trả lời lúc nãy... |
F:ああ、そうなんだ。 | Nữ: Ồ, ra là vậy. |
M:また部長に怒られたよ。この間は、注文の数を間違えたし…。だめだなあ、ほんと。 | Nam: Tôi lại bị trưởng phòng nổi đóa. Mấy hôm trước đã sai số đơn hàng... Thực sự vô dụng quá đi. |
F:誰にでも失敗はあるよ。私も最近、会議の時間を間違えて伝えたりしたし。部長だって、スピーチで人の名前、間違えたりしたからね。 | Nữ: Ai cũng mắc lỗi hết mà Em gần đây cũng nhắn nhầm giờ họp... Dù là trưởng phòng đi nữa thì cũng nhầm tên người khác trong buổi diễn thuyết phải không? |
M:うん…。ありがとう。また頑張るよ。 | Nam: Vâng... Cảm ơn cô. Tôi sẽ cố gắng hơn nữa. |
男の人は、今日どんな失敗をしたと言っていますか。 | Người nam hôm nay đã làm sai việc gì? |
2番:
本館301本館302別館501別館502
男の人と女の人が話しています。上級日本語コースの授業は、どの部屋で行われますか。 M:すみません、今日、こちらのセンターで特別日本語講座をうけるんですが、上級クラスはどの部屋ですか。チラシに書いてある302に行ったんですが、誰もいなくて。301には人がいたんですが。 F:あっ、すみません。隣の別間5階の502になります。 M:えっ、別館!?でも、案内には本館の3階って…。 F:ええ。そうなんですけど…。実は、エアコンが故障してしまって、さっき変更になったんです。まだ案内を貼ってなくて…すみません。エレベーターを降りてすぐの部屋が501なんですが、502はその右隣の部屋になります。 M:わかりました。どうも。 上級日本語コースの授業は、どの部屋で行われますか。 |
男の人と女の人が話しています。上級日本語コースの授業は、どの部屋で行われますか。 | Người nam và người nữ đang nói chuyện. Giờ học khóa tiếng Nhật cao cấp sẽ được tiến hành ở phòng nào? |
M:すみません、今日、こちらのセンターで特別日本語講座をうけるんですが、上級クラスはどの部屋ですか。チラシに書いてある302に行ったんですが、誰もいなくて。301には人がいたんですが。 | Nam: Xin lỗi, hôm nay tôi tham dự khóa học tiếng Nhật đặc biệt ở trung tâm này, lớp cao cấp là ở phòng nào vậy? Tôi đã đi đến phòng 302 có viết trên tờ rơi nhưng không có ai hết mà có người ở phòng 301. |
F:あっ、すみません。隣の別館5階の502になります。 | Nữ: Ồ, xin lỗi. Nó nằm ở phòng 502 ở tầng năm tòa nhà phụ kế bên ạ. |
M:えっ、別館!?でも、案内には本館の3階って…。 | Nam: Sao, tòa nhà phụ à!? Thế nhưng trong bảng hướng dẫn có nói là ở tầng 3 tòa nhà chính mà... |
F:ええ。そうなんですけど…。実は、エアコンが故障してしまって、さっき変更になったんです。まだ案内を貼ってなくて…すみません。エレベーターを降りてすぐの部屋が501なんですが、502はその右隣の部屋になります。 | Nữ: Dạ vâng. Là như vậy... nhưng thực sự là do máy điều hòa bị hỏng nên đã đổi lúc nãy ạ. Vì vẫn chưa dán tờ hướng dẫn... thật xin lỗi ạ. Anh xuống thang máy có căn phòng ngay đó là phòng 501 và phòng 502 là phòng kế bên phía bên phải phòng đó ạ. |
M:わかりました。どうも。 | Nam: Tôi hiểu rồi. Cảm ơn. |
上級日本語コースの授業は、どの部屋で行われますか。 | Giờ học khóa tiếng Nhật cao cấp sẽ được tiến hành ở phòng nào? |
3番:
おさけのしゅるいが少なかったからへやがよくなかったから料理がおいしくなかったからふんい気がよくなかったから
会社で、女の人と男の人が話しています。女の人は、どうして去年と違う店にすると言っていますか。 F:忘年会の店、どこがいいかなあ。 M:そうだねえ。去年と同じさくら屋でもいいんじゃない?あそこ、安かったし、お酒のメニューも結構あったし。 F:うーん、確かにお酒はいろいろあったし。部屋も広かったけど、料理はそんなにおいしくなかった気がする。それに、お酒、飲めない人もいるし。 M:まあ、そうだね。 F:「味一」はどう?行ったことあるけど、どれもおいしかったよ。雰囲気もなかなかよかったし。 M:へえ、じゃ、そこにしようよ。 女の人、どうして去年と違う店にすると言っていますか。 |
会社で、女の人と男の人が話しています。女の人は、どうして去年と違う店にすると言っていますか。 | Người nữ và người nam đang nói chuyện ở công ty. Vì sao người nữ lại bảo chọn cửa tiệm khác với năm ngoái? |
F:忘年会の店、どこがいいかなあ。 | Nữ: Quán tổ chức tiệc tất niên, chỗ nào thì được đây. |
M:そうだねえ。去年と同じさくら屋でもいいんじゃない?あそこ、安かったし、お酒のメニューも結構あったし。 | Nam: Để xem... Không phải quán Sakura giống năm ngoái được sao? Chỗ đó vừa rẻ mà thực đơn rượu cũng khá nhiều nữa. |
F:うーん、確かにお酒はいろいろあったし。部屋も広かったけど、料理はそんなにおいしくなかった気がする。それに、お酒、飲めない人もいるし。 | Nữ: Ừm... đúng là có nhiều loại rượu. Phòng cũng rộng nhưng em có cảm giác thức ăn không ngon mấy. Hơn nữa, vì cũng có người không biết uống rượu. |
M:まあ、そうだね。 | Nam: Ừm...đúng vậy nhỉ. |
F:「味一」はどう?行ったことあるけど、どれもおいしかったよ。雰囲気もなかなかよかったし。 | Nữ: Quán "Ajiichi" thế nào? em đã đi rồi, món nào cũng ngon hết đó. Bầu không khí cũng rất hay nữa. |
M:へえ、じゃ、そこにしようよ。 | Nam: Hả, vậy mình chọn chỗ đó đi. |
女の人、どうして去年と違う店にすると言っていますか。 | Vì sao người nữ lại bảo chọn cửa tiệm khác với năm ngoái? |
4番:
知っている人が通っているから知っている人のおくさんが先生だから家から近くて、料金も安いから中国の人にすすめられたから
学校で、女の学生と男の学生が話しています。女の学生は、どうして国際センターの中国語講座を選んだと言っていますか。 F:私ね、今、中国語を勉強してるんだ。 M:へー、そうなんだ。 F:バイト席によく来るお客さんに中国の人がいてさ。日本語も話せるんだけど、その人と中国語で話してみたいなあと思って。 M:実際に使うのが、うまくなる一番の方法だって言うしね。 F:そうそう。で、市の文化会館と国際センターの中国語講座を見学に行ったの。そしたら、国際センターの先生が、そのお客さんの奥さんだったのよ。もう、びっくり! M:へえ、すごい! F:それで、そこに通うことにしたの。文化会館の方が近いし、料金もちょっと安いかったんだけどね。 M:そっかあ。頑張ってね。 女の学生は、どうして国際センターの中国語講座を選んだと言っていますか。 |
学校で、女の学生と男の学生が話しています。女の学生は、どうして国際センターの中国語講座を選んだと言っていますか。 | Học sinh nữ và học sinh nam đang nói chuyện ở trường. Học sinh nữ nói vì sao đã chọn khóa học tiếng Trung quốc của trung tâm Quốc Tế? |
F:私ね、今、中国語を勉強してるんだ。 | Nữ: Mình giờ đang theo học tiếng Trung Quốc đó. |
M:へー、そうなんだ。 | Nam: Sao? Là vậy sao? |
F:バイト席によく来るお客さんに中国の人がいてさ。日本語も話せるんだけど、その人と中国語で話してみたいなあと思って。 | Nữ: Là vì có khách Trung Quốc đến chỗ mình làm thêm. Cũng có thể nói bằng tiếng Nhật nhưng mình muốn thử nói bằng tiếng Trung Quốc với người đó. |
M:実際に使うのが、うまくなる一番の方法だって言うしね。 | Nam: Vì việc sử dụng trong thực tế là phương pháp hay nhất để trở nên giỏi đúng không. |
F:そうそう。で、市の文化会館と国際センターの中国語講座を見学に行ったの。そしたら、国際センターの先生が、そのお客さんの奥さんだったのよ。もう、びっくり! | Nữ: Đúng rồi, đúng rồi. Do vậy, mình đã đi tham quan mấy khóa tiếng Hoa của Trung tâm Quốc tế và Hội quán văn hóa của thành phố. Sau đó biết giáo viên của Trung tâm Quốc tế là vợ của người khách đó. Thật bất ngờ! |
M:へえ、すごい! | Nam: Hả, hay thật! |
F:それで、そこに通うことにしたの。文化会館の方が近いし、料金もちょっと安いかったんだけどね。 | Nữ: Vì vậy mình đã chọn học ở chỗ đó. Phía Hội quán văn hóa vừa gần mà học phí cũng rẻ hơn chút nhưng... |
M:そっかあ。頑張ってね。 | Nam: Vậy à? Cố lên nhe. |
女の学生は、どうして国際センターの中国語講座を選んだと言っていますか。 | Học sinh nữ nói vì sao đã chọn khóa học tiếng Trung quốc của trung tâm Quốc Tế? |
5番:
はれくもり雨ゆき
天気予報を聞いています。明日の午後の天気はどうなると言っていますか。 F:今日は午前中は晴れますが、午後から雲が多くなり、夜は雨が降り出すでしょう。山の方では雪に変わります。朝方まで雪が少し残るかもしれませんので、車の運転には十分ご注意ください。あすは昼はすぎから太陽が顔を出し、気温も上がってくるでしょう。 明日の午後の天気はどうなると言っていますか。
6ばん 正答4 男の人と女の人が話しています。女の人は、部屋を選ぶとき、特に何が大切だと思っていますか。 M:何見てるの? F:そろそろ引っ越そうと思って。不動産屋でチラシをもらってきたの。 M:そうなんだ。何をポイントに選んでるの? F:うーん、何かなあ…。部屋が広いこととか、家賃が安いこととか…。 M:まあ、そうだよね。あと、やっぱり南向きがいいんじゃない?明るいほうがいいでしょ。 F:そうね。でも、一日いるわけじゃないから、東向きとか西向きとかでもいいかな。…あっ、あと、帰りがいつも遅いから、駅から近くないとだめだ。 M:ああ、それが一番大事なんじゃない?毎日のことだし。 F:うん、そう思う。 女の人は、部屋を選ぶとき、特に何が大切だと思っていますか。 |
天気予報を聞いています。明日の午後の天気はどうなると言っていますか。 | Bạn đang nghe dự báo thời tiết. Thời tiết trưa mai được dự báo như thế nào? |
F:今日は午前中は晴れますが、午後から雲が多くなり、夜は雨が降り出すでしょう。 | Nữ: Hôm nay suốt buổi sáng trời nắng đẹp nhưng từ trưa sẽ có nhiều mây và có lẽ trời sẽ mưa vào buổi tối. |
山の方では雪に変わります。 | Ở vùng núi sẽ có tuyết. |
朝方まで雪が少し残るかもしれませんので、車の運転には十分ご注意ください。 | Vì rạng sáng vẫn còn ít tuyết nên hãy chú ý kỹ khi lái xe. |
あすは昼はすぎから太陽が顔を出し、気温も上がってくるでしょう。 | Ngày mai quá trưa mặt trời sẽ ló dạng và nhiệt độ cũng tăng lên. |
明日の午後の天気はどうなると言っていますか。 | Thời tiết trưa mai được dự báo như thế nào? |
6ばん 正答4 | |
男の人と女の人が話しています。女の人は、部屋を選ぶとき、特に何が大切だと思っていますか。 | Người nam và người nữ đang nói chuyện. Người nữ nghĩ cái gì là quan trọng khi chọn phòng? |
M:何見てるの? | Nam: Đang nhìn gì vậy? |
F:そろそろ引っ越そうと思って。不動産屋でチラシをもらってきたの。 | Nữ: Em định dọn nhà. Bởi vậy em đã lấy tờ rơi ở công ty bất động sản. |
M:そうなんだ。何をポイントに選んでるの? | Nam: Là vậy à? Em chọn theo những điểm gì? |
F:うーん、何かなあ…。部屋が広いこととか、家賃が安いこととか…。 | Nữ: Ừm..., điểm gì đây ta... phòng rộng nè, giá thuê rẻ nè...vân vân. |
M:まあ、そうだよね。あと、やっぱり南向きがいいんじゃない?明るいほうがいいでしょ。 | Nam: Ừ mà đúng vậy nhỉ. Và quả thật là hướng nam sẽ tốt phải không nào? Có lẽ hướng sáng sủa thì sẽ tốt. |
F:そうね。でも、一日いるわけじゃないから、東向きとか西向きとかでもいいかな。…あっ、あと、帰りがいつも遅いから、駅から近くないとだめだ。 | Nữ: Ừ nhỉ. Nhưng mà không phải mình ở suốt cả ngày nên dù là hướng đông hay hướng tây đều được hết. ...A, còn về nhà thì lúc nào cũng trễ nên phải gần ga mới được. |
M:ああ、それが一番大事なんじゃない?毎日のことだし。 | Nam: Ồ, chẳng phải điều đó là quan trọng nhất sao? Chuyện hàng ngày mà. |
F:うん、そう思う。 | Nữ: Ừ, em nghĩ vậy. |
女の人は、部屋を選ぶとき、特に何が大切だと思っていますか。 | Người nữ nghĩ cái gì là quan trọng khi chọn phòng? |
問題3では、問題用紙に何もいんさつされていません。この問題は、ぜんたいとしてどんなないようかを聞く問題です。話の前に質問はありません。まず話を聞いてください。それから、質問とせんたくしを聞いて、1から4の中から、最もよいものをーつえらんでください。
れい:
正答 2
れい 正答2 留守番電話のメッセージを聞いています。 F:田中です。先日は森さんのお祝いの会に誘っていただき、ありがとうございました。私もぜひ参加したいと思っていたのですが、昨日から娘が熱を出してしまいました。夫も明日は仕事ですし、今回はちょっと行けそうにありません。皆さんとも久しぶりで、お会いできるのを楽しみにしていたので、とても残念です。森さんには、また私からも電話します。本当にすみません。 田中さんが一番言いたいことは何ですか。 1娘が熱を出している 2お祝いの会には参加できない 3みんなに会うのが楽しみだ 4森さんに電話しておく |
留守番電話のメッセージを聞いています。 | Bạn đang nghe lời nhắn trên máy trả lời điện thoại. |
F:田中です。 | Nữ: Tôi là Tanaka. |
先日は森さんのお祝いの会に誘っていただき、ありがとうございました。 | Cảm ơn hôm trước đã mời tôi đến buổi chúc mừng của Mori. |
私もぜひ参加したいと思っていたのですが、昨日から娘が熱を出してしまいました。 | Tôi rất muốn tham gia nhưng con gái tôi bị sốt từ hôm qua. |
夫も明日は仕事ですし、今回はちょっと行けそうにありません。 | Và chồng tôi cũng có việc nên lần này không có vẻ gì tôi đi được hết. |
皆さんとも久しぶりで、お会いできるのを楽しみにしていたので、とても残念です。 | Vì lâu rồi không gặp mọi người tôi đã rất mong được gặp lại nên thật là tiếc. |
森さんには、また私からも電話します。本当にすみません。 | Tôi sẽ gọi điện lại cho Mori. Thật sự xin lỗi nhé. |
田中さんが一番言いたいことは何ですか。 | Điều Tanaka muốn nói nhất là điều gì? |
1 娘が熱を出している | 1 Con gái đang bị sốt |
2 お祝いの会には参加できない | 2 Không thể tham dự buổi chúc mừng |
3 みんなに会うのが楽しみだ | 3 Mong chờ gặp mọi người |
4 森さんに電話しておく | 4 Gặp điện thoại trước cho Mori |
1番:
1234
会社で、女の人と男の人が話しています。 F:田中さん、お昼まだ? M:あ、はい…この資料までやっておこうと思ってて。 F:そっか…。じゃあ、また後にするよ。 M:えっ、何ですか。いいですよ、今で。 F:そう?…実はね、あさってのセミナー、うちの会社からは私が行くことになってるんだけど、ちょっと都合が悪くなっちゃって…。 M:代わりにいけばいいんですか。 F:ごめん、よかったらお願いできないかなあ。父が急に入院することになっちゃって、あさって私が手続きに行かないといけない状況なの。 M:そうでしたか。もちろん、いいですよ。 女の人は男の人に何を頼みましたか。 1一緒に昼食を食べること 2セミナーの日にちを変えてもらうこと 3代わりにセミナーに行くこと 4入院の手続きをすること |
会社で、女の人と男の人が話しています。 | Người nữ và người nam đang nói chuyện. |
F:田中さん、お昼まだ? | Nữ: Anh Tanaka vẫn chưa ăn trưa à? |
M:あ、はい…この資料までやっておこうと思ってて。 | Nam: À, vâng... tôi định làm sẵn đến phần tài liệu này. |
F:そっか…。じゃあ、また後にするよ。 | Nữ: Vậy à... vậy tôi sẽ làm sau nhe. |
M:えっ、何ですか。いいですよ、今で。 | Nam: Sao? sao vậy? bây giờ cũng được mà. |
F:そう?…実はね、あさってのセミナー、うちの会社からは私が行くことになってるんだけど、ちょっと都合が悪くなっちゃって…。 | Nữ: Thế sao? ... Thật ra là, có quyết định từ công ty mình là tôi sẽ đi cuộc hội thảo ngày mốt nhưng mà tôi có chút không tiện... |
M:代わりにいけばいいんですか。 | Nam: Nếu đi thay thì có được không? |
F:ごめん、よかったらお願いできないかなあ。父が急に入院することになっちゃって、あさって私が手続きに行かないといけない状況なの。 | Nữ: Xin lỗi, không biết em có thể nhờ vả nếu được. Vì ba em đột nhiên nhập viện nên ngày mốt em phải lo thủ tục. |
M:そうでしたか。もちろん、いいですよ。 | Nam: Ra vậy à? Đương nhiên là được rồi. |
女の人は男の人に何を頼みましたか。 | Người nữ đã nhờ người nam chuyện gì? |
1 一緒に昼食を食べること | 1 Cùng ăn trưa |
2 セミナーの日にちを変えてもらうこと | 2 Muốn được đổi ngày hội thảo |
3 代わりにセミナーに行くこと | 3 Đi dự hội thảo thay cho cô ấy |
4 入院の手続きをすること | 4 Làm thủ tục nhập viện |
2番:
1234
留守番電話のメッセージを聞いています。 F:こんにちは、中村様のお電話でしょうか。さくら町図書館です。中村様が予約された『かんたん 季節の料理』ですが、本日返却され、貸出しが可能となりました。次の予約も入っていますので、よろしければお早めにお越しください。なお、1週間いらっしゃらなかった場合、予約は取り消しとなります。よろしくお願いいたします。 女の人が一番言いたいことは何ですか。 1本を借りることができること 2早く本を返してほしいこと 3次の人が予約していること 4予約が取り消されたこと |
留守番電話のメッセージを聞いています。 | Bạn đang nghe lời nhắn trên máy trả lời điện thoại. |
F:こんにちは、中村様のお電話でしょうか。さくら町図書館です。 | Nữ: Xin chào, có phải là điện thoại của ông Nakamura không ạ? Đây là Thư viện quận Sakura. |
中村様が予約された『かんたん 季節の料理』ですが、本日返却され、貸出しが可能となりました。 | Là về quyển "Món ăn đơn giản các mùa" ông Nakamura đã đặt, hôm nay đã được trả nên ông có thể mượn về. |
次の予約も入っていますので、よろしければお早めにお越しください。 | Vì có người đặt kế tiếp nên nếu được vui lòng đến sớm ạ! |
なお、1週間いらっしゃらなかった場合、予約は取り消しとなります。 | Ngoài ra, trong trường hợp ông không đến trong vòng một tuần thì sẽ bị hủy đặt trước. |
よろしくお願いいたします。 | Xin cảm ơn. |
女の人が一番言いたいことは何ですか。 | Điều người nữ muốn nói nhất là điều gì? |
1 本を借りることができること | 1 Có thể mượn sách |
2 早く本を返してほしいこと | 2 Muốn sớm trả lại sách |
3 次の人が予約していること | 3 Người tiếp theo đang đặt sách |
4 予約が取り消されたこと | 4 Việc đặt trước đã bị hủy |
3番:
1234
女の人と男の人が話しています。 F:健康のために何か運動をしたいと思ってるんですが、田中さんって何かやってます? M:うん。週に2、3日走ってるよ。 F:そうなんですか。実は私も走ろうかなと思ってて…。あのう、靴とか服はどういうものがいいんですか。 M:そうだね、特に靴は大事だね。いい靴じゃないと、走りづらかったり足が痛くなったりするから。ちゃんと専用のものを買ったほうがいいと思う。服は走りやすい、動きやすい形にすることだね。あと、日差しが強いときは、帽子とかサングラスとか使ったほうがいいよ。 F:なるほど、わかりました。 二人は主に何について話していますか。 1走る楽しさ 2健康の大切さ 3ジョギングに必要なもの 4運動をするときに注意すること |
女の人と男の人が話しています。 | Người nữ và người nam đang nói chuyện. |
F:健康のために何か運動をしたいと思ってるんですが、田中さんって何かやってます? | Nữ: Em muốn tập thể dục môn gì đó để cho khỏe, còn anh Tanaka đang chơi môn gì vậy? |
M:うん。週に2、3日走ってるよ。 | Nam: Ừ thì anh đang chạy tuần 2,3 lần đấy. |
F:そうなんですか。実は私も走ろうかなと思ってて…。あのう、靴とか服はどういうものがいいんですか。 | Nữ: Ra là vậy. Thực ra là em cũng định chạy... À, giày hay quần áo, loại nào thì được hả anh? |
M:そうだね、特に靴は大事だね。いい靴じゃないと、走りづらかったり足が痛くなったりするから。ちゃんと専用のものを買ったほうがいいと思う。服は走りやすい、動きやすい形にすることだね。あと、日差しが強いときは、帽子とかサングラスとか使ったほうがいいよ。 | Nam: Để xem..., đặc biệt là giày rất quan trọng nhỉ. Nếu giày không tốt thì sẽ khó chạy, chân bị đau. Anh nghĩ nên mua loại chuyên dụng đàng hoàng. Quần áo thì nên chọn kiểu dễ cử động, dễ chạy. Và khi nắng gắt thì nên sử dụng nón và kính râm... |
F:なるほど、わかりました。 | Nữ: Quả vậy, em hiểu rồi. |
二人は主に何について話していますか。 | Hai người chủ yếu nói về chuyện gì? |
1 走る楽しさ | 1 Niềm vui của việc chạy |
2 健康の大切さ | 2 Sự quan trọng của sức khỏe |
3 ジョギングに必要なもの | 3 Những vật cần thiết cho việc chạy bộ |
4 運動をするときに注意すること | 4 Những điều chú ỳ khi tập thể dục |
問題4では、えを見ながら質問を聞いてください。やじるし(→)の人は何と言いますか。1から3の中から、最もよいものをーつえらんでください。
れい: 正答 1
道がわからないので、人に聞きます。何と言いますか。 F:1東京駅に行きたいんですが。 2東京駅に行ってくれませんか。 3東京駅に行ってもいいですか。 |
道がわからないので、人に聞きます。何と言いますか。 | Vì bạn không biết đường, bạn sẽ hỏi người khác. Bạn sẽ nói gì? |
F:1 東京駅に行きたいんですが。 | Nữ: 1 Dạ, tôi muốn đi đến ga Tokyo. |
2 東京駅に行ってくれませんか。 | 2 Có thể đi dùm tôi đến ga Tokyo. |
3 東京駅に行ってもいいですか。 | 3 Được phép đi đến ga Tokyo không ạ? |
1番:
123
仕事が終わりました。一緒に作業をした人に何と言いますか。 F:1お大事に。 2お疲れさまでした。 3お気をつけて。 |
仕事が終わりました。一緒に作業をした人に何と言いますか。 | Công việc đã xong. Bạn sẽ nói gì với những người làm việc chung với mình? |
F:1お大事に。 | Nữ: 1 Mau khỏe nhé. |
2 お疲れさまでした。 | 2 Anh chị đã vất vả quá. |
3 お気をつけて。 | 3 Bảo trọng nhé. |
2番:
123
友達が、たくさん荷物を持っています。手伝いたいです。何と言いますか。 M:1荷物、持とうか。 2荷物、持ってもらえない? 3荷物、持たないと。 |
友達が、たくさん荷物を持っています。手伝いたいです。何と言いますか。 | Người bạn đang xách nhiều hành lý. Bạn muốn giúp. Bạn sẽ nói gì? |
M:1 荷物、持とうか。 | Nam: 1 Để tôi mang hành lý cho nhé. |
2 荷物、持ってもらえない? | 2 Bạn có thể mang hành lý dùm tôi không? |
3 荷物、持たないと。 | 3 Phải mang hành lý |
3番:
123
アルバイトをやめます。最後の日、みんなに何と言いますか。 F:1おかまいなく。 2よくいらっしゃいました。 3お世話になりました。 |
アルバイトをやめます。最後の日、みんなに何と言いますか。 | Bạn nghỉ làm thêm. Bạn sẽ nói gì với mọi người vào ngày cuối cùng? |
F:1 おかまいなく。 | Nữ: 1 Đừng bận tâm |
2 よくいらっしゃいました。 | 2 Chào mừng bạn đã đến. |
3 お世話になりました。 | 3 Cám ơn đã giúp đỡ cho ạ. |
4番:
123
美術館の中で写真を撮ってはいけないと、友達に注意します。何と言いますか。 M:1写真を撮っちゃったんだよ。 2写真を撮らなくちゃいけないよ。 3写真を撮っちゃいけないよ。 |
美術館の中で写真を撮ってはいけないと、友達に注意します。何と言いますか。 | Bạn sẽ nhắc nhở người bạn là không được chụp hình trong bảo tàng mỹ thuật. Bạn sẽ nói gì? |
M:1 写真を撮っちゃったんだよ。 | Nam: 1 Đã lỡ chụp hình rồi đó. |
2 写真を撮らなくちゃいけないよ。 | 2 Phải chụp hình đấy. |
3 写真を撮っちゃいけないよ。 | 3 Không được chụp hình đâu. |
問題5では、問題用紙に何もいんさつされていません。まず文を聞いてください。それから、そのへんじを聞いて、1から3の中から、最もよいものをーつえらんでください。
れい:
正答 2
F:あのう、道がよくわからないので、一緒に行ってほしいんですが。 M:1そうですね、どうぞ。 2ええ、いいですよ。 3はい、そうしてください。 |
F:あのう、道がよくわからないので、一緒に行ってほしいんですが。 | Nữ: À, tôi không biết đường, tôi muốn anh đi cùng. |
M:1そうですね、どうぞ。 | Nam: 1 Đúng nhỉ. Xin mời. |
2ええ、いいですよ。 | 2 Vâng, được ạ. |
3はい、そうしてください。 | 3 Vâng, vui lòng làm như vậy. |
1番:
123
M:ごめん、先に行って、みんなに説明しといてもらえる? F:1じゃ、話してもらおう。 2うん、やっておくね。 3あっ、先だったんだ。 |
M:ごめん、先に行って、みんなに説明しといてもらえる? | Nam: Xin lỗi, cô có thể đi trước và giải thích cho mọi người trước dùm được không? |
F:1 じゃ、話してもらおう。 | Nữ: 1 Vậy để tôi được nói dùm nhe. |
2 うん、やっておくね。 | 2 Vâng, làm trước phải không. |
3 あっ、先だったんだ。 | 3 Ồ, đó là trước đó. |
2番:
123
M:明日のカラオケ、佐藤さんも誘ってみたらどうですか。 F:1そうですね。聞いてみます。 2いいえ、誘うつもりです。 3うーん、どうして誘わないんでしょうね。 |
M:明日のカラオケ、佐藤さんも誘ってみたらどうですか。 | Nam: Karaoke ngày mai, sao em không mời cả Sato nữa? |
F:1 そうですね。聞いてみます。 | Nữ: 1 Ừ nhỉ. Em sẽ thử hỏi. |
2 いいえ、誘うつもりです。 | 2 Không, em định rủ. |
3 うーん、どうして誘わないんでしょうね。 | 3 Ừm...có lẽ tại sao không mời nhỉ. |
3番:
123
F:このデジカメ、フラッシュがひからないようにできる? M:1もっと光ったらいいのにね。 2どうして光らないんだろう。 3このボタンを押すといいよ。 |
F:このデジカメ、フラッシュがひからないようにできる? | Nữ: Máy ảnh kỹ thuật số này có thể không chớp đèn flash được không? |
M:1 もっと光ったらいいのにね。 | Nam: 1 Nếu nó chớp nhiều hơn thì tốt thế mà nhỉ. |
2 どうして光らないんだろう。 | 2 Có lẽ tại sao không chớp. |
3 このボタンを押すといいよ。 | 3 Nhấn nút này thì được. |
4番:
123
F:お父さんから、早く来てくれって電話があったよ。 M:1わかった、すぐ行くよ。 2そっか、早く来てほしいねえ。 3じゃあ、もう帰ってくるかなあ。 |
F:お父さんから、早く来てくれって電話があったよ。 | Nữ: Có điện thoại từ cha anh bảo là hãy đến sớm đó. |
M:1 わかった、すぐ行くよ。 | Nam: 1 Anh hiểu rồi, anh sẽ đi ngay đây. |
2 そっか、早く来てほしいねえ。 | 2 Vậy à, anh muốn cha đến sớm nhỉ. |
3 じゃあ、もう帰ってくるかなあ。 | 3 Vậy, về được rồi không đây. |
5番:
123
M:そろそろバスの時間だから、店を出ようか。 F:1時間まで。おとどのくらいだろうね。 2いや、早く出たほうがいいよ。 3そう?まだ大丈夫じゃない? |
M:そろそろバスの時間だから、店を出ようか。 | Nam: Sắp đến giờ xe buýt chạy rồi chúng ta hãy ra khỏi tiệm đi. |
F:1 時間まで、あとどのくらいだろうね。 | Nữ: 1 Có lẽ sau đó sẽ còn bao lâu cho đến giờ nhỉ. |
2 いや、早く出たほうがいいよ。 | 2 Không, nên rời khỏi sớm đi. |
3 そう?まだ大丈夫じゃない? | 3 Vậy hả? Vẫn còn kịp phải không? |
6番:
123
F:今度の企画、ぜひ私にやらせてください。 M:1うん、やらせてほしいね。 2そうか、悪かったな。 3じゃあ、よろしく頼むよ。 |
F:今度の企画、ぜひ私にやらせてください。 | Nữ: Kế hoạch lần nhất định cho phép em làm nhé! |
M:1 うん、やらせてほしいね。 | Nam: 1 Vâng, anh muốn em cho phép nhỉ. |
2 そうか、悪かったな。 | 2 Vậy à, thật tệ quá. |
3 じゃあ、よろしく頼むよ。 | 3 Vậy, nhờ em đấy. |
7番:
123
F:このままだと、9時に間に合いそうもないですね。 M:1そんなことはないと思うよ。 2早く終わってよかったね。 3ずいぶん早かったんだね。 |
F:このままだと、9時に間に合いそうもないですね。 | Nữ: Nếu cứ như vầy thì không có vẻ gì kịp 9 giờ hết nhỉ. |
M:1 そんなことはないと思うよ。 | Nam: 1 Tôi nghĩ không có chuyện như vậy đâu. |
2 早く終わってよかったね。 | 2 Kết thúc sớm thật may quá nhỉ. |
3 ずいぶん早かったんだね。 | 3 Đã khá sớm nhỉ. |
8番:
123
M:風邪がひどくなったので、今日は早めに帰っていいですか。 F:1そうですか。それはひどいですね。 2わかりました、お大事に。 3そんなに無理しなくていいですよ。 |
M:風邪がひどくなったので、今日は早めに帰っていいですか。 | Nam: Vì tôi bị cảm nặng nên hôm nay tôi về sớm có được không ạ? |
F:1 そうですか。それはひどいですね。 | Nữ: 1 Vậy à. Điều đó kinh khủng quá nhỉ. |
2 わかりました、お大事に。 | 2 Tôi hiểu rồi, chúc anh mau khỏe. |
3 そんなに無理しなくていいですよ。 | 3 Không cần phải làm quá sức như vậy đâu. |
9番:
123
F:これ、どうぞ食べてください。 M:1いえ、どういたしまして。 2いいんですか。じゃ、遠慮なく 3はい。では、失礼します。 |
F:これ、どうぞ食べてください。 | Nữ: Mời anh ăn món này! |
M:1 いえ、どういたしまして。 | Nam: 1 Không, không có chi. |
2 いいんですか。じゃ、遠慮なく | 2 Được hả? Vậy anh không khách sáo nhe. |
3 はい。では、失礼します。 | 3 Vâng. Vậy, xin thất lễ. |
Thành viên online: | ||
Khách online: | ||
Hôm nay: | 43.823 | |
Hôm qua: | 47.367 | |
Tổng truy cập: | 199.753.722 |