第1週_1日目(日本語総まとめN3_文法)
Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.
Thời gian còn lại: | 60 : 59 |
Số câu hỏi còn lại: |
Tổng số câu hỏi: | 0 |
Số câu đã chọn: | 0 |
Số câu sai: | 0 |
Tổng điểm: | 0 |
Luyện thi N3_タイトル
Mẫu câu: | "~書かれている" |
Cấu trúc: | Vれる(受身) |
Ý nghĩa | Bị, được (Bị động) |
Hướng dẫn | Dùng tường thuật lại một sự việc mà được thực hiện bởi một chủ thể khác (chủ thể bị ẩn) Nói về những việc được biết đến rộng rãi. Tham khảo: Ôn tập lại cách chia Động từ ở Thể Bị Động (受身形):Xem Ôn lại các mẫu ngữ pháp có sử dụng Thể Bị Động (受身形):Xem |
Ví dụ: | ||
1. | この本には、くわしい説明は書かれていません。 | Trong cuốn sách này thì hướng dẫn chi tiết không có được viết ra |
2. | 入学式は、このホールで行われます。 | Lễ nhập học được tổ chức tại hội trường này. |
3. | これは、世界でいちばん大きいダイヤモンドだと言われています。 | Cái này được nói là kim cương to nhất thế giới. |
4. | 昔は、その考えが正しいと思われていた。 | Ngày xưa suy nghĩ đó được xem là đúng đắn. |
Mẫu câu: | "~赤ちゃんに泣かれた" |
Cấu trúc: | (Nに)Vれる |
Ý nghĩa | Bị (cái gì đó/ai đó) |
Hướng dẫn | Vれてしまった: Bị...mất rồi (ý tiếc nuối, khổ sở) Thường dùng nói đến những tình huống gặp khó khăn, khổ sở do bởi một yếu tố nào đó. Tham khảo: Ôn tập lại cách chia Động từ ở Thể Bị Động (受身形):Xem |
Ví dụ: | ||
1. | 友だちの赤ちゃんを抱っこしたら、泣かれてしまった。 | Khi bế con của bạn thì đã bị nó khóc ré lên |
2. | 雨に降られて、服がぬれてしまった。 | Bị mắc mưa rơi quần áo ướt mất rồi. |
3. | 父に死なれて、大学を続けられなくなりました。 | Bố mất nên đã không thể tiếp tục đại học |
Mẫu câu: | "~早く帰らせてください" | |
Cấu trúc: | V(させて) | ください
もらえますか
もらえませんか |
Ý nghĩa | Có thể cho phép tôi ~ được không? | |
Hướng dẫn | Dùng để xin phép đối phương cho mình làm một việc gì đó. Cùng có ý như nhau nhưng mức độ lịch sự sẽ khác nhau. Cụ thể: Vさせて ください < Vさせて もらえます < Vさせて もらえませんか。 Tham khảo: Ôn tập lại cách chia Động từ ở Thể Sai Khiến (使役形):Xem |
Ví dụ: | ||
1. | ちょっと気分が悪いので、早く帰らせてください。 | Vì không khỏe lắm nên xin phép cho tôi về sớm nhé. |
2. | あなたの会社のお話を聞かせてください。 | Xin hãy kể cho tôi nghe chuyện của công ty bạn. |
3. | 手を洗わせてください。 | Xin hãy cho phép cho tôi rửa tay |
Luyện thi N3_練習