第1週_2日目(日本語総まとめN3_文法)
Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.
Thời gian còn lại: | 60 : 59 |
Số câu hỏi còn lại: |
Tổng số câu hỏi: | 0 |
Số câu đã chọn: | 0 |
Số câu sai: | 0 |
Tổng điểm: | 0 |
Luyện thi N3_タイトル
Luyện thi N3_文法
Mẫu câu: | "~もう寝ないと" |
Cấu trúc: | Vないと/Vなくちゃ |
Ý nghĩa | Phải, bắt buộc (làm gì...) / Nếu không làm gì đó thì... |
Hướng dẫn | Dùng để nói đến những hành động bản thân nhận thức là phải làm, bắt buộc làm, không làm không được (cách nói cảm thán rút gọn của なければなりません) |
Ví dụ: | ||
1. | 明日は早く出かけるから、もう寝ないと。 | Ngày mai vì đi ra ngoài sớm nên không ngủ sớm là không được rồi. (Phải ngủ). |
2. | 試験まであと1ヶ月だ。がんばって勉強しないと。 | Còn một tháng nửa là đến kỳ thi. Không cố gắng học là không xong đâu. |
3. | 田中さんにメールの返信をしなくちゃ。 | Phải trả lời mail cho Tanaka. |
Mẫu câu: | "~食べちゃった" |
Cấu trúc: | Vてしまう + ちゃう Vでしまう + じゃう |
Ý nghĩa | Làm gì đó mất rồi. |
Hướng dẫn | Đây là cách nói ngắn gọn của Vてしまう. Vてしまう có 3 ý nghĩa:
Tham khảo các mẫu ngữ pháp có sử dụng Vてしまう: Xem |
Ví dụ: | ||
1. | 「あれ?ここにあったチョコレートは?」 「あ、食べちゃった。いけなかった?」 | Ủa? Socola mới ở đây đâu rồi? A, ăn mất rồi. Không được hả? |
2. | 試験が終わった!今日は飲んじゃおう! | Kỳ thi kết thúc rồi! Hôm nay hãy đi uống thôi |
3. | もしもし、すみません。車が混んじゃって・・・すこし遅れます。 | Alo, xin lỗi. Xe đông quá nên tôi hơi trễ một chút |
Mẫu câu: | "~書いとく" |
Cấu trúc: | Vておく + とく Vでおく + どく Vておかない + Vとかない |
Ý nghĩa | Làm sẵn, làm trước việc gì |
Hướng dẫn | Đây là cách nói ngắn gọn của Vておく. Vておく có 3 ý nghĩa:
Tham khảo các mẫu ngữ pháp có sử dụng Vておく: Xem |
Ví dụ: | ||
1. | テストで間違ったところを、ノートに書いとこう。 | Viết lại vào vở những chỗ sai trong bài kiểm tra |
2. | これ洗濯しといて。 | Giặt sẵn cái này đi |
3. | トイレットペーパーがもうすぐなくなるから、買っとかないと。 | Vì giấy toilet gần hết rồi nên phải mua dành sẵn thôi |
Luyện thi N3_練習
降っちゃった
降られちゃった
起きないと 寝ちゃった。
のにと思ったまた