Bài 6 - 普通形 (そうまとめポイント20)

Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.

Thời gian còn lại: 60 : 59
Số câu hỏi còn lại:
Hoàn thành
Tổng số câu hỏi: 0
Số câu đã chọn: 0
Số câu sai: 0
Tổng điểm: 0

{tab=語彙}

Mục từLoạiHán Âm Hán

Nghĩa

やくそくn約束ƯỚC THÚCHẹn
むずかしいadj難しいNANkhó khăn
あついadj暑いTHỬnóng
よほうn予報DỰ BÁODự báo
かりるv借りるVay mượn
ていねいadv

lịch sự, cẩn thận, nhẹ nhàng
ふつうn

Thông thường
いんようn引用DẪN DỤNGTrích dẫn
でんぶんn伝聞TRUYỀN VĂNTường thuật
けっこんn結婚KẾT HÔNKết hôn
あねnTỶchị gái
かんたんadj簡単GIẢN ĐƠNĐơn giản
けいごn敬語KÍNH NGỮKính ngữ
こんやn今夜KIM DẠTối nay
にゅういんn入院NHẬP VIỆNNhập viện
せんnTUYẾNTuyến (đường...)
じこn事故SỰ CỐSự cố, tai nạn
かしゅn歌手CA THỦCa sĩ
ちからnLỰCLực, sức lực
せんそうn戦争CHIẾN TRANHChiến tranh
やめるv

Từ bỏ
せっけんn

Xà phòng, cục xà bông
あらうv洗うTẨYGiặt giũ
しずかadj静かTỊNHYên tĩnh
けんがくn見学KIẾN HỌCKiến tập, tham quan
アルバイトn

Việc làm thêm
おぼえるv覚えるGIÁCNhớ, ghi nhớ
ねっしんn熱心NHIỆT TÂMNhiệt tình
さいごn最後TỐI HẬUCuối cùng
ゆっくりadv

từ tốn, thong thả
いりぐちn入り口NHẬP KHẨUCửa vào
おそいadj遅いTRÌChậm, trễ
おねがいnお願いNGUYỆNCầu nguyện
おこるv怒るNỘTức giận
ひっこすv引っ越すDẪN VIỆTChuyển (nhà, chỗ)
ひつようn必要TẤT YẾUCần thiết
るすn留守LƯU THỦVắng nhà
ほしnTINHNgôi sao
まにあうv間に合うGIAN HỢPKịp (giờ giấc, hẹn)
ちゃんとadv

Cẩn thận, kỹ càng, nghiêm chỉnh
くもnVÂNMây
こわれるv壊れるHOẠIPhá hoại, làm hỏng
あうv合うHỢPHợp, phù hợp, kịp lúc
へんadjBIẾNLạ lùng
けいたいn携帯HUỀ ĐỚIDi động
へんじn返事PHẢN SỰTrả lời
かならずadv必ずTẤTTất nhiên, chắc chắn
ふくしn副詞PHÓ TỰPhó từ

{tab=スタートテスト}

(  ) の中を適当な形にして、____の上に書きなさい。

1.あ、東京駅へ {dienotrong dapan = "行く"/} バスが来ましたよ。(行きます)

2.みちこさんはきょうはパーテイーに {dienotrong dapan = "来ない"/} でしょう。(来ません)

3. {dienotrong dapan = "約束した"/} のに、リーさんは来ませんでした。(約束しました)

4.リーさんはきのう家に {dienotrong dapan = "いなかった"/} かもしれません。(いませんでした)

5.この本はちょっと {dienotrong dapan = "難しい"/} と思います。(難しいです)

6.

たろう:お父さんはお酒を飲まないね。どうして?

父 :体に {dienotrong dapan = "よくない"/} からだよ。(よくないです)

7.きのうの夜はとても {dienotrong dapan = "暑かった"/} ので、よく眠れませんでした。(暑かったです)

8.天気予報によるとあしたは {dienotrong dapan = "雨だ"/} そうですよ。(雨です)

9.

A:先生、マキさんはむかし、作文が上手でしたか。

B:さあ、20年も前の学生ですから {dienotrong dapan = "上手だった"/} かどうか覚えていません。(上手でした)

10.

A:あれ、新しい車を {dienotrong dapan = "買った"/} んですか。(買いました)

B:いえ、これは友だちから {dienotrong dapan = "借りた"/} んです。(借りました)

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]1.あ、東京駅へ行くバスが来ましたよ。[/tn][tv]A, xe buýt đi ga Tokyo đến rồi kìa[/tv]

[tn]2.みちこさんはきょうはパーテイーに来ないでしょう。[/tn][tv]Michiko hôm nay chắc không đến dự tiệc[/tv]

[tn]3.約束したのに、リーさんは来ませんでした。[/tn][tv]Đã hẹn rồi thế mà Lee lại không tới[/tv]

[tn]4.リーさんはきのう家にいなかったかもしれません。[/tn][tv]Lee hôm qua có lẽ không có ở nhà[/tv]

[tn]5.この本はちょっと難しいと思います。[/tn][tv]Cuốn sách này tôi nghĩ hơi khó[/tv]

6.

[tn]たろう:お父さんはお酒を飲まないね。どうして?[/tn][tv]Bố không uống rượu nhỉ. Tại sao vậy ạ?[/tv]

[tn]父 :体によくないからだよ。[/tn][tv]Vì không tốt cho sức khỏe[/tv]

[tn]7.きのうの夜はとても暑かったので、よく眠れませんでした。[/tn][tv]Tối qua vì trời rất nóng nên đã không thể ngủ ngon được[/tv]

[tn]8.天気予報によるとあしたは雨だそうですよ。[/tn][tv]Theo dự báo thời tiết thì hình như ngày mai sẽ mưa[/tv]

9.

[tn]A:先生、マキさんはむかし、作文が上手でしたか。[/tn][tv]Thưa thầy, Maki ngày xưa có giỏi bài luận không ạ?[/tv]

[tn]Bさあ、20年も前の学生ですから上手だったかどうか覚えていません。[/tn][tv]Ừm, vì là học sinh cả 20 năm trước rồi nên tôi không nhớ là có giỏi hay không[/tv]

10.

[tn]A:あれ、新しい車を買ったんですか。[/tn][tv]Ủa, đã mua xe mới à?[/tv]

[tn]B:いえ、これは友だちから借りたんです。[/tn][tv]Không, cái này là tôi mượn bạn đấy[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント1}

ていねい形とふつう形

"文法"

ていねい形

Gắn liền với kết thúc là「です・ではありません」「ます・ません」

ふつう形

Dùng trong nhiều trường hợp khác nhau, với cách chia như bảng bên dưới


ていねい形 - Thể lịch sự

ふつう形 - Thể giản lược

動詞

Động từ

行きます

行きません

行きました

行きませんでした

行く

行かない

行った

行かなかった

イ形容詞

Tính từ I

大きいです

大きくないです・大きくありません

大きかったです

大きくなかったです・大きくありませんでした

大きい

大きくない

大きかった

大きくなかった

名詞

ナ形容詞

Danh từ

Tính từ Na

元気 ・ 子どもです

元気 ・ 子どもでは(じゃ)ありません

元気 ・ 子どもでした

元気 ・ 子ども(じゃ)ありませんでした

元気 ・ 子どもだ

元気 ・ 子どもでは(じゃ)ない

元気 ・ 子どもだった

元気 ・ 子ども(じゃ)なかった

Ví dụ:

[tn]わたしはトニーはわたしを愛していると思います。[/tn][tv]Tôi nghĩ là Tony yêu tôi[/tv]

"問題"

ふつう形を書きなさい。

ていねい形

ふつう形ていねい形ふつう形
見ます{dienotrong dapan = "見る"/}楽しいです{dienotrong dapan = "楽しい"/}
しません{dienotrong dapan = "しない"/}おいしくなかったです{dienotrong dapan = "おいしくなかった"/}
来ました{dienotrong dapan = "来た"/}きれいでした{dienotrong dapan = "きれだった"/}
いませんでした{dienotrong dapan = "いなかった"/}ひまじゃありませんでした{dienotrong dapan = "ひまじゃなかった"/}
できました{dienotrong dapan = "できた"/}学生でした{dienotrong dapan = "学生だった"/}

{slide2=[<<<  Đáp án >>>]}

ていねい形

ふつう形ていねい形ふつう形
見ます見る楽しいです

楽しい

しませんしないおいしくなかったです

おいしくなかった

来ました来たきれいでした

きれいだった

いませんでしたいなかったひまじゃありませんでした

ひまじゃなかった

できましたできた学生でした

学生だった

{/slide2}

{tab=ポイント2}

ふつう形を使う文型① 引用・伝聞

"文法"

Cách biến đổi từ câu tường thuật hoặc trích dẫn lại cũng sẽ tương tự như tiếng Việt.

Chúng ta cần chú ý rằng khi tường thuật lại thì chủ ngữ và động từ phải khớp với nhau về ngữ nghĩa. Thường có những từ như "nghĩ là, nghe nói là, ...."

Thông thường khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp thì câu nói/ câu trích dẫn sẽ được chuyển sang thể giản lược

Ví dụ:

1.

[tn]田中さんは言いました。「わたしは来年結婚します。」[/tn][tv]Tanaka đã nói. "Tôi năm sau sẽ kết hôn"[/tv]

Trực tiếp:

[tn]→田中さんは「わたしは来年結婚します。」と言いました[/tn][tv]Tanaka đã nói "Tôi năm sau sẽ kết hôn"[/tv]

Gián tiếp:

[tn]→田中さんは田中さんは来年結婚すると言いました[/tn][tv]Tanaka nói rằng năm sau sẽ kết hôn[/tv]

2.

[tn]わたしは思います。「これはいい本です。」[/tn][tv]Tôi nghĩ. "Cái này là cuốn sách hay"[/tv]

[tn]→わたしはこれはいい本と思います[/tn][tv]Để bắt đầu cuộc sống mới đã mua rất nhiều đồ[/tv]

3.

[tn]妹の手紙に書いてありました。「お父さんはこのごろ元気がありません。」[/tn][tv]Đã có viết trong thư của em gái. "Bố dạo này không khỏe"[/tv]

[tn]→妹の手紙によると父はこのごろ元気がないそうです[/tn][tv]Theo thư của em gái tôi thì nghe nói dạo này bố tôi không khỏe[/tv]

"問題"

2つの文にしなさい。

例.木村さんは言いました。「あの店のパンはおいしいですよ。」

木村さんは あの店のパンはおいしい と言いました。

1.わたしは思います。「マリさんはやさしい人です。」

わたしは {dienotrong dapan = "マリさんはやさしい人だ"/} と思います。

2.わたしは手紙に書きました。「先週引っ越ししました。」

わたしは手紙に {dienotrong dapan = "先週引っ越しした"/} と書きました。

3.みんなが思っています。「敬語は簡単ではありません。」

みんなが {dienotrong dapan = "敬語は簡単じゃない"/} と思っています。

4.医者は言いました。「入院しなくてもいいです。」

医者は {dienotrong dapan = "入院しなくてもいい"/} と言いました。

5.ニュース「けさ中央線で事故がありました。」

ニュースによると、 {dienotrong dapan = "けさ中央線で事故があった"/} そうです。

6.田中さんの話「わたしの弟は有名な歌手でした。」

田中さんの話では {dienotrong dapan = "田中さんの弟は有名な歌手だった"/} そうです。

7.愛子さんはわたしに言いました。「あなたのお母さんに会いたいです。」

愛子さんは、 {dienotrong dapan = "あなたのお母さんに会いたい"/} と言いました。

8.わたしは考えています。「みんなの力で戦争をやめさせなければなりません。」

わたしは、 {dienotrong dapan = "みんなの力で戦争をやめさせなければならない"/} と考えています。

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]1.わたしはマリさんはやさしい人だと思います。[/tn][tv]Tôi nghĩ Mari là người dịu dàng[/tv]

[tn]2.わたしは手紙に先週引っ越ししたと書きました。[/tn][tv]Tôi đã viết trong thư là đã chuyển nhà tuần trước[/tv]

[tn]3.みんなが敬語は簡単じゃないと思っています。[/tn][tv]Mọi người nghĩ là kính ngữ không đơn giản[/tv]

[tn]4.医者は入院しなくてもいいと言いました。[/tn][tv]Bác sĩ đã nói là không cần nhập viện cũng được[/tv]

[tn]5.ニュースによると、けさ中央線で事故があったそうです。[/tn][tv]Theo tin tức thì nghe nói là sáng nay đã có tai nạn tại tuyến trung ương[/tv]

[tn]6.田中さんの話では田中さんの弟は有名な歌手だったそうです。[/tn][tv]Trong câu chuyện của anh Tanaka thì nghe nói em trai Tanaka là ca sĩ nổi tiếng[/tv]

[tn]7.愛子さんは、わたしのお母さんに会いたいと言いました。[/tn][tv]Aiko đã nói là muốn gặp mẹ tôi[/tv]

[tn]8.わたしは、みんなの力で戦争をやめさせなければならないと考えています。[/tn][tv]Tôi nghĩ là phải dẹp bỏ chiến tranh bằng sức lực của mọi người[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント3}

ふつう形を使う文型② 名詞修飾

"文法"

Cụm danh từ = Vế bổ nghĩa cho danh từ (Chuyển động từ chính trong câu thành thể giản lược) +  Danh từ

Cần chú ý lúc này vế bổ nghĩa không phải là vế chính trong câu, vì vậy để tách biệt rõ chủ ngữ của mệnh đề phụ này cần chú ý đến trợ từ "" →"" hoặc ""

Ví dụ:

[tn]かばんはわたしのです。かばんは机の上にあります。[/tn][tv]Cái này là bánh mì tôi làm[/tv]

→[tn]机の上にあるかばんはわたしのです。[/tn][tv]Cái này là bánh mì tôi làm[/tv]

[tn]わたしはレポートを社長に見せました。わたしはきのう書きました。[/tn][tv]Cái này là bánh mì tôi làm[/tv]

→[tn]わたしがきのう書いたレポートを社長に見せました。[/tn][tv]Cái này là bánh mì tôi làm[/tv]

[tn]妹が(の)作ったケーキを食べてみてください。[/tn][tv]Cái này là bánh mì tôi làm[/tv]

"問題"

(  ) の中を適当な形にして、____の上に書きなさい。

例.あ、東京駅へ 行く バスが来ましたよ。(行く)

1.これはわたしが {dienotrong dapan = "作った"/} パンです。(作りました)

2.顔を {dienotrong dapan = "洗う"/} せっけんがありませんか。(洗います)

3.あそこに {dienotrong dapan = "立っている"/} 人はワットさんです。(立っています)

4.わたしが {dienotrong dapan = "住んでいる"/} ところはとても静かです。(住んでいます)

5.先週、見学に {dienotrong dapan = "行った"/} 所はどこですか。(行きました)

6.子どものころいちばん {dienotrong dapan = "ほしかった"/} ものは何ですか。(ほしかったです)

7.わたしは本を {dienotrong dapan = "読む"/} とき、めがねをかけます。(読みます)

8.アルバイトが {dienotrong dapan = "できない"/} 日は何曜日ですか。(できません)

9.10年前わたしが {dienotrong dapan = "言った"/} ことを覚えていますか。(言いました)

10.きのう {dienotrong dapan = "来なかった"/} 人はだれとだれですか。(来ませんでした)

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]例.あ、東京駅へ 行く バスが来ましたよ。[/tn][tv]A, xe buýt tới ga Tokyo đến rồi[/tv]

[tn]1.これはわたしが作ったパンです。[/tn][tv]Cái này là bánh mì tôi làm[/tv]

[tn]2.顔を洗うせっけんがありませんか。[/tn][tv]Có xà bông rửa mặt không?[/tv]

[tn]3.あそこに立っている人はワットさんです。[/tn][tv]Người đang đứng kia là anh Watt[/tv]

[tn]4.わたしが住んでいるところはとても静かです。[/tn][tv]Chỗ tôi đang sống rất yên tĩnh[/tv]

[tn]5.先週、見学に行った所はどこですか。[/tn][tv]Chỗ đi tham quan tuần trước là chỗ nào vậy?[/tv]

[tn]6.子どものころいちばんほしかったものは何ですか。[/tn][tv]Thứ muốn nhất thời còn nhỏ là gì vậy?[/tv]

[tn]7.わたしは本を読むとき、めがねをかけます。[/tn][tv]Tôi đeo kiếng khi đọc sách[/tv]

[tn]8.アルバイトができない日は何曜日ですか。[/tn][tv]ngày không thể làm thêm là thứ mấy?[/tv]

[tn]9.10年前わたしが言ったことを覚えていますか。[/tn][tv]Có nhớ việc tôi đã nói 10 năm trước không?[/tv]

[tn]10.きのう来なかった人はだれとだれですか。[/tn][tv]Người không đến hôm qua là ai với ai vậy?[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント4}

ふつう形を使う文型③ ~の(ん)です

"文法"

Khi nói chuyện/ văn viết, người Nhật thường sử dụng "~の(ん)です" để kết thúc câu thay vì dùng các cách chia thông thường. Ngoài việc làm câu văn trở nên mềm mại hơn, cần chú ý đến các trường hợp sử dụng phù hợp như sau:

1. Khi xác nhận một điều bản thân đã nhận định từ những việc mắt thấy tai nghe

2. Khi trình bày lý do, hoàn cảnh

3. Khi tìm kiếm, yêu cầu mong muốn có sự giải thích, trình bày tường tận hơn

普通形

(名詞/ナ形容詞 :  → な)

~の(ん)です

Ví dụ:

[tn]A:あれ、どこか外国へ行くんですか。大きいかばんを持って・・・・[/tn][tv]Ủa, bạn đi đâu nước ngoài hả? Mang cả túi to thế kia....[/tv] (Xác nhận điều nhìn thấy)

[tn]B:ええ、急にフランスへ行くことになったんです[/tn][tv]Vâng, được quyết định đi Pháp gấp[/tv] (Trình bày hoàn cảnh)

[tn]A:どうしたんですか。フランスで何かあったんですか[/tn][tv]Sao thế? Có chuyện gì ở Pháp rồi à?[/tv] (Yêu cầu giải thích)

[tn]B:ええ、パリの店の手伝いなんです[/tn][tv]Ừ, giúp cửa hàng ở Pari[/tv] (Trình bày lý do)

"問題"

「~んです」を使って、会話文を作りなさい。

1.

A:Bさん、おはよう。きょうは早いですね。

B:ええ、7時の新幹線に {dienotrong dapan = "乗るんです"/} 。(乗ります)

2.

A:熱心にテレビを見ていますね。そんなに {dienotrong dapan = "おもしろいんです"/}。(おもしろいです)

B:ええ、すごくおもしろいですよ。

3.

A:あれ、いちごを食べないんですね。 {dienotrong dapan = "きらいんです"/}(きらいです)

B:いえ、最後にゆっくり {dienotrong dapan = "食べたいんです"/} 。(食べたいです)

4.

A:すみません。お願いしたいことが {dienotrong dapan = "あるんです"/} が、今いいですか。(あります)

B:いえ、今ちょっと {dienotrong dapan = "忙しいんです"/} 。(忙しいです)

5.

A:田中さん、遅いですね。ここで会うと {dienotrong dapan = "約束したんです"/} か。(約束しました)

B:ええ、店の入り口で会おうと {dienotrong dapan = "言ったんです"/} 。(言いました)

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

1.

[tn]A:Bさん、おはよう。きょうは早いですね。[/tn][tv]B này, chào buổi sáng. Hôm nay sớm nhỉ[/tv]

[tn]B:ええ、7時の新幹線に乗るんです[/tn][tv]Ừ. Tôi đã lên chuyến tàu 7 giờ mà[/tv]

2.

[tn]A:熱心にテレビを見ていますね。そんなにおもしろいんですか[/tn][tv]Xem tivi chăm chú quá nhỉ. Thú vị đến vậy hả?[/tv]

[tn]B:ええ、すごくおもしろいですよ。[/tn][tv]Ừ, rất thú vị đấy[/tv]

3.

[tn]A:あれ、いちごを食べないんですね。きらいんです。[/tn][tv]Ủa, không ăn dâu à. Ghét hả?[/tv]

[tn]B:いえ、最後にゆっくり食べたいんです[/tn][tv]KHông, tôi muốn để cuối cùng từ từ ăn[/tv]

4.

[tn]A:すみません。お願いしたいことがあるんですが、今いいですか。[/tn][tv]Xin lỗi, tôi có việc muốn nhờ nhưng bây giờ có tiện không ạ?[/tv]

[tn]B:B:いえ、今ちょっと忙しいんです[/tn][tv]Không, bây giờ tôi hơi bận[/tv]

5.

[tn]A:田中さん、遅いですね。ここで会うと約束したんか。[/tn][tv]Tanaka chậm nhỉ. Đã hẹn gặp ở đây chưa vậy?[/tv]

[tn]B:ええ、店の入り口で会おうと言ったんです[/tn][tv]Vâng, tôi đã nói là sẽ gặp nhau ở cửa vào tiệm mà[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント5}

ふつう形を使う文型④

"文法"

1.

ふつう形 + からだ

Vì là, do

Lưu ý:

Dùng để giải thích nguyên nhân và kết thúc câu (không nói đến kết quả vì đã được nhắc đến ở những câu trước)

Ví dụ:

[tn]A:どうしてあの人は怒っているんですか[/tn][tv]Tại sao người kia lại giận vậy?[/tv]

[tn]B:あなたがうそを言ったからですよ[/tn][tv]Vì bạn đã nói dối đấy[/tv]

2.

(も) ふつう形 + し、~

Và, thêm vào là, mà còn

Lưu ý:

Dùng để liệt kê nhiều yếu tố, tình trạng, hoàn cảnh.

Ví dụ:

[tn]雨も降っているし時間もないし、タクシーで行きましょう。[/tn][tv]Mưa cũng đang rơi mà lại không có thời gian nên hãy đi bằng taxi thôi[/tv]

3.

ふつう形 + でしょう

(名詞/ナ形容詞 

Có lẽ, chắc là

Lưu ý:

Dùng để nói đến sự việc trong tương lai mà nhiều khả năng (tương đối chính xác) sẽ xảy ra (Có nhiều căn cứ)

Ví dụ:

[tn]あの人はきょう車で来たから、お酒は飲まないでしょう[/tn][tv]Người kia hôm nay đến bằng xe hơi nên rượu chắc là không uống rồi[/tv]

[tn]<天気予報>あしたは雨でしょう[/tn][tv](Dự báo thời tiết) Ngày mai sẽ có mưa[/tv]

4.

ふつう形 + か(どうか)~

(名詞/ナ形容詞

Thế này hoặc thế nào

Lưu ý:

Dùng để nói đến trường hợp không biết là tình trạng, hoàn cảnh của sự vật sự việc là như thế này ~ hoặc thế nào đó khác

Ví dụ:

[tn]山口さんは今どこに住んでいるか知っていますか[/tn][tv]Có biết Yamaguchi đang sống ở đâu hay không?[/tv]

[tn]来週ひまかどうかまだわかりません[/tn][tv]Vẫn chưa biết là tuần sau rảnh hay không[/tv]

5.

ふつう形 + かもしれない

(名詞/ナ形容詞

Có lẽ là

Lưu ý:

Dùng để nói đến những suy đoán của bản thân người nói (độ chính xác thấp hơn so với mẫu trên)

Ví dụ:

[tn]5年も会っていませんが、ゆみこさんはもう結婚したかもしれません[/tn][tv]5 năm chưa gặp rồi Yumiko có lẽ đã kết hôn rồi[/tv]

[tn]雲が多いですね。きょうはかさが必要かもしれませんよ[/tn][tv]Mây nhiều quá nhỉ. Hôm nay có lẽ cần dù đấy[/tv]

[tn]すごく寒いですね。今夜は雪が降るかもしれませんよ。[/tn][tv]Lạnh quá nhỉ. Tối nay có lẽ tuyết sẽ rơi[/tv]

6.

ふつう形 + らしい~

(名詞/ナ形容詞

Hình như, có vẻ

Lưu ý:

Dùng trong 2 trường hợp:

- Khẳng định một việc gì đó dựa trên những gì nghe được

- Chỉ ra sự "có vẻ" như đặc tính của sự vật, sự việc

Ví dụ:

[tn]田中さんは出かけたらしいです。留守番電話になっていましたから[/tn][tv]Tanaka hình như đã ra ngoài. Vì đã chuyển thành điện thoại lưu khi vắng nhà rồi[/tv]

[tn]林さんの話によると、彼女の仕事は大変らしいですよ。[/tn][tv]Theo như câu chuyện của Hayashi thì công việc của cô ấy hình như vất vả đấy[/tv]

7.

ふつう形 + ので~

(名詞/ナ形容詞  → な)

Vì, do

Lưu ý:

Dùng để chỉ nguyên nhân, trình bày sự việc

Ví dụ:

[tn]きょうはとても忙しかったので疲れました。[/tn][tv]Hôm nay rất bận nên tôi mệt[/tv]

[tn]この子はまだ4歳なので、字は読めません[/tn][tv]Đứa trẻ này vẫn mới 4 tuổi nên chữ chưa đọc được[/tv]

8.

ふつう形 + のに~

(名詞/ナ形容詞 → な)

Thế mà, vậy mà

Lưu ý:

Dùng hàm ý tiếc nuối một sự việc đáng lẽ ra không như thế.

Ví dụ:

[tn]5時に来ると約束したのに、彼女は来ませんでした。[/tn][tv]Đã hẹn đến lúc 5 giờ thế mà cô ấy đã không đến[/tv]

[tn]わたしはワインが大好きなのに、車で来たからきょうは飲めません[/tn][tv]Tôi thích uống rượu vang thế mà vì đến bằng xe hơi nên không thể uống được[/tv]

9.

ふつう形 + ようだ

(名詞 → の)

(ナ形容詞 → な)

Trông như, có vẻ như,

Lưu ý:

không dùng おいしいよう、がくせいよう,...

Dùng để nói đến tình trạng sự vật sự việc do mình nhìn/nghe/ ngửi/cảm nhận được và suy luận chắc chắn ra.

Ví dụ:

[tn]この魚、ちょっと古いようですよ。いやなにおいがしますね。[/tn][tv]Con cá này, có vẻ hơi cũ rồi. Có mùi hôi rồi đấy[/tv]

[tn]星がたくさん見えます。あしたはいい天気のようです。[/tn][tv]Có thể thấy nhiều sao. Ngày mai trời có vẻ sẽ đẹp đây.[/tv]

10.

ふつう形 + ために~

(名詞 → の)

(ナ形容詞 → な)

Để, vì, do

Lưu ý:

Có 2 nghĩa chính với mẫu ngữ pháp này gồm: Chỉ nguyên nhân và chỉ mục đích

Ví dụ:

[tn]パソコンが壊れたため、レポートが間に合いませんでした。[/tn][tv]Vì máy tính hỏng nên đã không kịp hạn báo cáo[/tv]

[tn]大雪のために電車が遅れています。[/tn][tv]Vì tuyết lớn mà xe điện đang bị trễ[/tv]

11.

ふつう形 + はず~

(名詞 → の)

(ナ形容詞 → な)

Chắc chắn là, nhất định là

Lưu ý:

Dùng để nói đến sự vật sự việc đáng lẽ/ được định chắc chắn sẽ là.... Ngoài ra còn bao hàm cả sự trông đợi từ phía người nói.

Ví dụ:

[tn]だなあ、携帯はちゃんとかばんの中にあるはずだけど・・・。[/tn][tv]Lạ quá, điện thoại chắn chắn là ở trong cặp vậy mà[/tv]

[tn]隣のうちの娘さんはおととし高校を卒業したから、今年は二十歳のはずです。[/tn][tv]Con gái nhà kế bên năm kia đã tốt nghiệp trung học nên năm nay chắc chắn là 20 tuổi[/tv]

"問題"

どちらか適当な方を選びなさい。

1.<パーテイーの会場で>

A:Bさん、田中さんはきょう① {dienotrong dapan = "来る"/} でしょうか。(来ます)

B:さあ、② {dienotrong dapan = "来ない"/} かもしれませんよ。(来ません)

かぜを③ {dienotrong dapan = "ひいた"/} らしいです。(ひきました)

A:そうですか。おとといとても④ {dienotrong dapan = "寒かった"/} のに、遅くまで外で仕事を⑤ {dienotrong dapan = "していた"/} からでしょう(寒かったです)(していました)

B:今、どこに⑥ {dienotrong dapan = "いる"/} か、電話して聞いてみましょうか。(います)

A:いえ、来られないときは、田中さんは必ず⑦ {dienotrong dapan = "連絡する"/} はずです。(連絡します)

 

2.<川田さんへの手紙>

山川さん、お手紙ありがとうございました。

{dienotrong dapan = "お元気な"/} ようで安心しました。(お元気です)

お手紙を② {dienotrong dapan = "いただいた"/} のに、すぐ返事を書かなくてすみません。(いただきました)

先週は宿題も③ {dienotrong dapan = "多かった"/} し、試験も④ {dienotrong dapan = "あった"/} ので、とても忙しかったのです。(多かった)(ありました)

それに、今は夜、アルバイトを⑤ {dienotrong dapan = "している"/} ため、時間が⑥ {dienotrong dapan = "なかった"/} のです。(しています)(ありませんでした)

でも、来月は少しひまに⑦ {dienotrong dapan = "なる"/} はずですから、⑧ {dienotrong dapan = "会える"/} かもしれませんね。(なります)(会えます)

楽しみにしています。

シンより

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]1.<パーテイーの会場で>[/tn][tv]Trong hội trường bữa tiệc[/tv]

[tn]A:Bさん、田中さんはきょう①来るでしょうか。[/tn][tv]B này, Tanaka hôm nay sẽ đến chứ?[/tv]

[tn]B:さあ、②来ないかもしれませんよ[/tn][tv]Ừm, có lẽ sẽ không đến đâu[/tv]

[tn]かぜを③ひいたらしいです[/tn][tv]Có vẻ đã bị cảm rồi[/tv]

[tn]A:そうですか。おとといとても④寒かったのに、遅くまで外で仕事を⑤していたからでしょう。[/tn][tv]Vậy à? Chắc là vì ngày kia rất lạnh thế mà lại làm việc bên ngoài trễ[/tv]

[tn]B:今、どこに⑥いるか、電話して聞いてみましょうか。[/tn][tv]Điện thoại hỏi xem bây giờ đang ở đâu nhé[/tv]

[tn]A:いえ、来られないときは、田中さんは必ず⑦連絡するはずです。[/tn][tv]Không, khi không đến chắc chắn là Tanaka sẽ liên lạc mà[/tv]

 

[tn]2.<川田さんへの手紙>[/tn][tv]Thư gửi đến Yamakawa[/tv]

[tn]山川さん、お手紙ありがとうございました。[/tn][tv]Yamakawa, cảm ơn thư của bạn[/tv]

[tn]①お元気なようで安心しました。[/tn][tv]Tôi an tâm là bạn hình như vẫn khỏe[/tv]

[tn]お手紙を②いただいたのに、すぐ返事を書かなくてすみません[/tn][tv]Tôi xin lỗi là đã nhận được thư thế mà lại không viết trả lời ngay[/tv]

[tn]先週は宿題も③多かったし、試験も④あったので、とても忙しかったのです[/tn][tv]Tuần trước vì bài tập nhiều, mà còn có cả thi nữa nên tôi đã rất bận[/tv]

[tn]それに、今は夜、アルバイトを⑤しているため、時間が⑥なかったのです[/tn][tv]Thêm nữa, bây giờ buổi tối tôi đang làm thêm nên đã không có thời gian[/tv]

[tn]でも、来月は少しひまに⑦なるはずですから、⑧会えるかもしれませんね[/tn][tv]Nhưng mà tháng sau chắc sẽ rảnh nên có lẽ sẽ gặp được nhỉ[/tv]

[tn]楽しみにしています。[/tn][tv]Tôi rất mong chờ[/tv]

{/slide2}

{tab=コラム}

大切な副詞① - Trợ từ quan trọng

"否定の文と - Cùng với câu phủ định"

あまり : Không...lắm....

[tn]きょうはあまり寒くないですね。[/tn][tv]Hôm nay không lạnh lắm nhỉ[/tv]

 

ぜんぜん : Hoàn toàn không....

[tn]日本語がぜんぜんわかりません。[/tn][tv]Hoàn toàn không biết tiếng Nhật[/tv]

 

なかなか : Hầu như không...., mãi mà....

[tn]なかなかバスが来ませんね。[/tn][tv]Mãi mà xe buýt không đến nhỉ[/tv]

 

少しも : Một chút cũng không

[tn]この本、難しくて少しもわかりません。[/tn][tv]Cuốn sách này khó nên chẳng hiểu chút nào[/tv]

 

決して : Nhất quyết là không....

[tn]もう決して悪いことはしません。[/tn][tv]Đã nhất quyết là không làm việc xấu[/tv]

 

ー~も : Một .... cũng không...

[tn]わたしはまだ一度も京都へ行ったことがありません。[/tn][tv]Tôi vẫn chưa 1 lần đến Kyoto[/tv]

[tn]この町には本屋が一軒もありません。[/tn][tv]Trong thị trấn này thì nhà sách 1 cái cũng không có[/tv]

[tn]クラスに二十歳以下の人は一人もいません。[/tn][tv]Trong lớp người dưới 20 tuổi chẳng có 1 người nào[/tv]

"過去を表す文と - Cùng với câu quá khứ"

たった今 : Mới vừa nãy

[tn]バスはたった今出てしまいました。[/tn][tv]Xe buýt mới xuất hiện lúc nãy mất rồi[/tv]

 

さっき : Ban nãy, khi nãy

[tn]山中さんはさっき帰りました。[/tn][tv]Yamanaka khi nãy đã về rồi[/tv]

 

このあいだ : Dạo này, dạo gần đây, hôm nọ

[tn]このあいだ駅で本田さんに会いました。[/tn][tv]Dạo gần đây tôi đã gặp Honda ở ga[/tv]

"近い過去から現在までのことを表す分と - Cùng với câu thể hiện từ quá khứ gần đến hiện tại"

このごろ : Thời gian gần đây, dạo gần đây

[tn]田中さんはこのごろよく遅刻しますね。[/tn][tv]Tanaka dạo gần dây hay trễ nhỉ[/tv]

 

最近 : Gần đây

[tn]最近少し太りました。[/tn][tv]Gần đây đã mập lên một chút[/tv]

[tn]最近星がきれいに見えますね。[/tn][tv]Dạo gần đây có thể nhìn thấy sao đẹp nhỉ[/tv]

"未来を表す文と - Cùng với câu tương lai"

もうすぐ : Sắp sửa

[tn]父はもうすぐ帰ってきます。[/tn][tv]Ba tôi sắp sửa về đến[/tv]

 

これから : Từ giờ

[tn]わたしはこれから体育館へ行きます。[/tn][tv]Tôi từ giờ sẽ đến phòng tập thể thao[/tv]

 

そろそろ : Sắp sửa, chuẩn bị làm gì

[tn]そろそろ出かけましょうか。[/tn][tv]Chuẩn bị ra ngoài à?[/tv]

 

いつか : Khi nào đó,

[tn]今は小さいけれど、この子もいつか大人になります。[/tn][tv]Bây giờ thì còn nhỏ nhưng đứa trẻ ngày cũng sẽ ngày nào đó thành người lớn thôi[/tv]

 


	

Click xem phiên bản dành cho máy tính.

Đang xử lý