Bài 15 - 条件など (そうまとめポイント20)

Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.

Thời gian còn lại: 60 : 59
Số câu hỏi còn lại:
Hoàn thành
Tổng số câu hỏi: 0
Số câu đã chọn: 0
Số câu sai: 0
Tổng điểm: 0

{tab=語彙}

Mục từLoạiHán TựÂm Hán

Nghĩa

じょうけんn条件ĐIỀU KIỆNĐiều kiện
ならうv習うTẬPHọc tập
ぶんかかいかんn文化会館VĂN HÓA HỘI QUÁNHội quán văn hóa
いそがしいadj忙しいMANGBận rộn
おすv押すÁPẤn nút
つぎadvTHỨTiếp theo
ていりゅうじょn停留所ĐÌNH LƯU SỞBến đỗ xe buýt
だいたいadv

Đại khái, tổng quát
たつv立つLẬPĐứng
じゅぎょうn授業THỤ NGHIỆPTiết học
よしゅうn予習DỰ TẬPChuẩn bị bài trước
むずかしいadj難しいNANKhó khăn
うけつけn受付THỤ PHÓQuầy tiếp tân
おわるv終わるCHUNGKết thúc
のむv飲むẤMUống
あたたかいadj暖かいNOÃNẤm
つれるv連れるLIÊNDẫn, dắt
しずかadj静かTĨNHYên tĩnh
しんせつadj親切THÂN THIẾTThân thiết
ぺきんn北京BẮC KINHBắc kinh
きぶんn気分KHÍ PHÂNTâm trạng, tinh thần
ゆうがたn夕方TỊCH PHƯƠNGBuổi chiều
ゆうびんきょくn郵便局BƯU TIỆN CỤCBưu điện
のぼるv上るTHƯỢNGLeo lên
つよいadj強いCƯỜNGMạnh mẽ
めがねn

Kính (mắt)
そぼn祖母TỔ MẪUBà (ngoại, nội)
~だいn~代ĐẠITiền/ phí~
プリンターn

Máy in
てんらんかいn展覧会TRIỄN LÃM HỘIBuổi triễn lãm
きいろn黄色HOÀNG SẮCMàu vàng
こまるv困るKHỐNKhốn khổ
すいえいたいかいn水泳大会THỦY VĨNH ĐẠI HỘIĐại hội bơi lội
なおるv治るTRỊLành (bệnh)
かんたんadj簡単GIẢN ĐƠNĐơn giản
ちほうn地方ĐỊA PHƯƠNGĐịa phương
まわすv

Xoay
まがるv曲がるKHÚCQuẹo
ねむいadj眠いMIÊNBuồn ngủ
ふねnTHUYỀNThuyền
わたるv渡るĐỘBăng qua
みぎがわn右側HỮU TRẮCPhía bên phải
おつりn

Tiền thừa, tiền thối
のどがかわく


Khát nước
つめたいadj冷たいLÃNHLạnh
さんせいn賛成TÁN THÀNHTán thành, đổng ý
りゅうがくn留学LƯU HỌCDu học
ろくおんn録音LỤC ÂMGhi âm
まつv待つĐÃIChờ đợi
きょういんしつn教員室GIÁO VIÊN THẤTPhòng giáo viên

{tab=スタートテスト}

"問題1"

どちらか適当なほうを選びなさい。

1.

A:あした、大阪へ行ってきます。

B:じゃあ、田中さんに{a.会えば  b.会ったら}、「よろしく」と言ってください。{dienotrong dapan = "b"/}

2.

A:イタリア語を習いたいんですが。

B:イタリア語を{a.習うなら  b.習えば}、イタリア文化会館がいいですよ。{dienotrong dapan = "a"/}

3.

A:先生、ちょっと今いいですか。

B:今、忙しいので、4時に{a.なるなら  b.なったら}来てください。{dienotrong dapan = "b"/}

4.<バスの中で>

このボタンを{a.押すと  b.押すなら}、次の停留所で止まります。{dienotrong dapan = "a"/}

5.わたしは中国人ですから、日本語の新聞は漢字を{a.読めば  b.読むなら}、意味がだたいわかります。{dienotrong dapan = "a"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

1.[tn]A:あした、大阪へ行ってきます。[/tn][tv]Ngày mai tôi sẽ đi Osaka[/tv]

[tn]B:じゃあ、田中さんに会ったら、「よろしく」と言ってください。[/tn][tv]Vậy thì nếu gặp Tanaka hãy nói "nhờ anh giúp đỡ" nhé[/tv]

2.[tn]A:イタリア語を習いたいんですが。[/tn][tv]Tôi muốn học tiếng Ý[/tv]

[tn]B:イタリア語を習うなら、イタリア文化会館がいいですよ。[/tn][tv]Nếu học tiếng Ý thì hội quán văn hóa Ý là đuợc đấy[/tv]

3.[tn]A:先生、ちょっと今いいですか。[/tn][tv]Thưa thầy, thầy có rảnh một chút không ạ?[/tv]

[tn]B:今、忙しいので、4時になったら来てください。[/tn][tv]Bây giờ tôi bận nên sau 4 giờ hãy đến[/tv]

[tn]4.<バスの中で>[/tn][tv]Trong xe búyt[/tv]

[tn]このボタンを押すと、次の停留所で止まります。[/tn][tv]Khi ấn cái nút này thì sẽ dừng ở trạm kế tiếp[/tv]

[tn]5.わたしは中国人ですから、日本語の新聞は漢字を読めば、意味がだたいわかります。[/tn][tv]Tôi là nguời Trung Quốc nên báo tiếng Nhật nếu đọc chữ Kanji thì cũng hiểu đuợc đại khái ý nghĩa[/tv]

{/slide2}

"問題2"

どちらか適当なほうを選びなさい。

1.ドアの前に立つと、{a.ドアが開きます  b.ドアを開けなさい}。{dienotrong dapan = "a"/}

2.急げば、9時の電車に{a.乗れます  b.乗ります}。{dienotrong dapan = "a"/}

3.ひまだと、{a.ビデオを見ていることが多いです  b.ビデオを見ませんか}。{dienotrong dapan = "a"/}

4.安いと、{a.買いましょう  b.みんなが買うでしょう}。{dienotrong dapan = "b"/}

5.A:今度、田中先生の「日本語II」の授業を受けることにしたんです。

B:そうですか。田中先生の授業に出るなら、{a.予習したほうがいいですよ  b.難しくてわかりません}。{dienotrong dapan = "a"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]1.ドアの前に立つと、ドアが開きます。[/tn][tv]Khi đứng truớc cửa thì cửa sẽ mở[/tv]

[tn]2.急げば、9時の電車に乗れます。[/tn][tv]Nếu gấp thì có thể lên xe điện chuyến 9 giờ[/tv]

[tn]3.ひまだと、ビデオを見ていることが多いです。[/tn][tv]Rảnh là thuờng xem video[/tv]

[tn]4.安いと、みんなが買うでしょう。[/tn][tv]Rẻ thì chắc mọi nguời sẽ mua[/tv]

5.[tn]A:今度、田中先生の「日本語II」の授業を受けることにしたんです。[/tn][tv]Tôi đã quyết định lần sau sẽ dự lớp "Tiếng Nhật II" của thầy Tanaka[/tv]

[tn]B:そうですか。田中先生の授業に出るなら、予習したほうがいいですよ。[/tn][tv]Vậy à? Nếu học lớp thầy Tanaka thì nên chuẩn bị bài truớc đấy[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント1}

~たら

"文法"

(1)(もし)~たら、・・・。

Ý nghĩa: Điều kiện giả định: Nếu...thì....

Ví dụ:

[tn]もし、いい料理の本があったら、買ってきてください。[/tn][tv]Nếu có sách nấu hay ăn hãy mua về nhé[/tv]

[tn]今度の日曜日、(もし)いい天気だったら、山へ行きましょう。[/tn][tv]Chủ nhật lần sau nếu thời tiết đẹp thì hãy lên núi nhé[/tv]

[tn]もし車がなかったら、不便です。[/tn][tv]Nếu không có xe hơi thì sẽ bất tiện[/tv]

(2)(もし)~たら、・・・。

Ý nghĩa: Thứ tự của sự việc: Sau khi.... thì....

Ví dụ:

[tn]二十歳になったら、お酒が飲めます。[/tn][tv]20 tuổi rồi mới có thể uống ruợu[/tv]

[tn]授業が終わったら、受付に来てください。[/tn][tv]Tiết học kết thúc rồi thì hãy đến chỗ tiếp tân[/tv]

[tn]夏休みになったら、国へ帰ります。[/tn][tv]Nghỉ hè rồi thì sẽ về nuớc[/tv]

[tn]家に帰ったら、手をよく洗いなさい。[/tn][tv]Về nhà rồi thì hãy rửa tay kỹ[/tv]

(3)~たら」の形

V - 動詞

VますVたら、~(る→ったら)

Aい - イ形容詞

AAかったら、~

Aな - ナ形容詞

AAだったら、~

N - 名詞

NNだったら、~

(4)~たら」の後

Theo sau mẫu ngữ pháp này, vế sau đuợc dùng với nhiều thể đa dạng, không có truờng hợp không dùng đuợc (trừ truờng hợp do ý nghĩa)

Ví dụ:

[tn]暖かくなったら、行きます。[/tn][tv]Ấm rồi thì đi[/tv]

[tn]暖かくなったら、行きましょう。[/tn][tv]Ấm rồi thì đi thôi[/tv]

[tn]暖かくなったら、連れて行ってください。[/tn][tv]Ấm rồi thì hãy dẫn đi[/tv]

[tn]暖かくなったら、行きなさい。[/tn][tv]Ấm rồi thì hãy đi[/tv]

[tn]暖かくなったら、行かなければなりません。[/tn][tv]Ấm rồi thì phải đi[/tv]

[tn]暖かくなったら、行ったほうがいいです。[/tn][tv]Ấm rồi thì nên đi[/tv]

"問題1"

行く

行ったら行かなかったら大きい大きかったら大きくなかったら

ある

{dienotrong dapan = "あったら"/}{dienotrong dapan = "なかったら"/}いい{dienotrong dapan = "よかったら"/}{dienotrong dapan = "よくなかったら"/}

食べる

{dienotrong dapan = "食べたら"/}{dienotrong dapan = "食べなかったら"/}静か{dienotrong dapan = "静かだったら"/}{dienotrong dapan = "静かではなかったら"/}

来る

{dienotrong dapan = "来たら"/}{dienotrong dapan = "来なかったら"/}親切{dienotrong dapan = "親切だったら"/}{dienotrong dapan = "親切ではなかったら"/}

する

{dienotrong dapan = "したら"/}{dienotrong dapan = "しなかったら"/}子ども{dienotrong dapan = "子どもだったら"/}{dienotrong dapan = "子どもではなかったら"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

行く

行ったら行かなかったら大きい大きかったら大きくなかったら

ある

あったらなかったらいいよかったらよくなかったら

食べる

食べたら食べなかったら静か静かだったら静かではなかったら

来る

来たら来なかったら親切親切だったら親切ではなかったら

する

したらしなかったら子ども子どもだったら子どもではなかったら

{/slide2}

"問題2"

(  )のことばを「~たら」の形にして、___の上に書きなさい。

1.

A:来週、北京に行きますが、おみやげは何がいいですか。

B:そうですね。もし、ねこのおもちゃが {dienotrong dapan = "あったら"/} 、買ってきてください。(ある)

2.田中さん、きょうは元気がありませんね。もし、気分が {dienotrong dapan = "悪かったら"/} 帰ってもいいんですよ。(悪い)

3.これはなっとうという食べ物ですが、もし、 {dienotrong dapan = "きらいだったら"/} 、食べないで残してください。(きらい)

4.もし {dienotrong dapan = "女の子だったら"/} 、「ちあき」という名前をつけましょう。(女の子)

5.国へ {dienotrong dapan = "帰ったら"/} 、だれにいちばん会いたいですか。(帰る)

6.兄は夕方に {dienotrong dapan = "なったら"/} 、帰ってきます。(なる)

7.荷物が8日までに {dienotrong dapan = "着かなかったら"/} 、郵便局に聞いてみてください。(着かない)

8.もし、あなたが {dienotrong dapan = "先生だったら"/} 、どんなことをしますか。(先生)

9.足が {dienotrong dapan = "強くなかったら"/} 、あの山に登ることができないでしょう。(強くない)

10.あしたは夏休みですね。 {dienotrong dapan = "雨じゃなかったら"/} 、どこかへ行きませんか。(雨じゃない)

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

1.

[tn]A:来週、北京に行きますが、おみやげは何がいいですか。[/tn][tv]Tuần sau tôi sẽ đi Bắc kinh đấy, quà gì thì được nhỉ?[/tv]

[tn]B:そうですね。もし、ねこのおもちゃがあったら 、買ってきてください。[/tn][tv]Vậy à? Nếu có đồ chơi cho mèo thì hãy mua về nhé[/tv]

[tn]2.田中さん、きょうは元気がありませんね。もし、気分が悪かったら、帰ってもいいんですよ。[/tn][tv]Tanaka hôm nay trông không khỏe nhỉ. Nếu cảm thấy không khỏe thì về cũng được[/tv]

[tn]3.これはなっとうという食べ物ですが、もし、きらいだったら、食べないで残してください。[/tn][tv]Cái này là món tên natto, nếu ghét thì đừng ăn, hãy để lại[/tv]

[tn]4.もし女の子だったら、「ちあき」という名前をつけましょう。[/tn][tv]Nếu là con gái thì hãy đặt tên  là Chiaki[/tv]

[tn]5.国へ帰ったら 、だれにいちばん会いたいですか。[/tn][tv]Sau khi về nước thì muốn gặp ai đầu tiên?[/tv]

[tn]6.兄は夕方になったら、帰ってきます。[/tn][tv]Anh trai tôi chiều rồi mới về[/tv]

[tn]7.荷物が8日までに着かなかったら、郵便局に聞いてみてください。[/tn][tv]Hàng nếu đến ngày 8 mà không tới thì hãy hỏi bưu điện xem[/tv]

[tn]8.もし、あなたが先生だったら、どんなことをしますか。[/tn][tv]Nếu bạn là giáo viên thì bạn sẽ làm gì?[/tv]

[tn]9.足が強くなかったら、あの山に登ることができないでしょう。[/tn][tv]Chân nếu không mạnh thì việc leo ngọn núi kia chắc là không thể nhỉ[/tv]

[tn]10.あしたは夏休みですね。雨じゃなかったら、どこかへ行きませんか。[/tn][tv]Ngày mai là nghỉ hè rồi. Nếu không mưa thì đi đâu nhé?[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント2}

~ば・~なら

"文法"

(1)(V、Nい)~ば、・・・。/(Aな、N)~なら(ば)、・・・。

Ý nghĩa: Nêu lên điều kiện giả định: Nếu....thì

Ví dụ:

[tn]めがねをかければ、見えます。めがねをかけなければ、見えません。[/tn][tv]Nếu có sách nấu hay ăn hãy mua về nhé[/tv]

[tn]もし、安ければ、買います。もし、安くなければ、買いません。[/tn][tv]Chủ nhật lần sau nếu thời tiết đẹp thì hãy lên núi nhé[/tv]

[tn]もし、いい天気なら、テニスをします。もし、雨なら、うちにいます。[/tn][tv]Nếu không có xe hơi thì sẽ bất tiện[/tv]

(2)「ば」と「なら」の形

Công thức biến đổi như bảng dưới đây:

動詞1

話す → 話せば

ある → あれば

話さな+ければ → 話さなければ

+ければ → なければ

動詞2

食べ+れば → 食べれば

食べな+ければ → 食べなければ
動詞3

+れば → すれば

+れば → 来れば

しな+ければ → しなければ

来な+ければ → 来なければ

イ形容詞

大き → 大きければ

*いい → よければ

大きくな+ければ → 大きくなければ

よくな+ければ → よくなければ

 

ナ形容詞

元気 → 元気なら元気で(じゃ)ない → 元気で(じゃない)なければ

名詞

鳥 → 鳥なら鳥で(じゃ)ない → 鳥で(じゃ)なければ

(3)Khi sử dụng thể này, chú ý rằng vế sau không dùng thể ý chí, nhờ vả, mệnh lệnh, cho phép,...(なさい、ください、しよう、~てみます、ませんか、~てもいい、なければなりません、など)

Tuy nhiên, vế sau có thể dùng thể khả năng, mong muốn(ある、いる、要る、可能動詞、形容詞)

[tn]高くなければ、買いたいです。[/tn][tv]Chủ nhật lần sau nếu thời tiết đẹp thì hãy lên núi nhé[/tv]

"問題1"

どちらが適当な方を選びなさい。

書く

{dienotrong dapan = "書けば"/}書かなければ

飲む

{dienotrong dapan = "飲めば"/}{dienotrong dapan = "飲まなければ"/}

旅行する

{dienotrong dapan = "旅行すれば"/}{dienotrong dapan = "旅行しなければ"/}

安い

安ければ{dienotrong dapan = "安くなければ"/}

広い

{dienotrong dapan = "広ければ"/}{dienotrong dapan = "安くなければ"/}

きれい

{dienotrong dapan = "きれいなら"/}きれいで(じゃ)なければ

病気

病気なら{dienotrong dapan = "病気で(じゃ)なければ"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

書く

書けば書かなければ

飲む

飲めば飲まなければ

旅行する

旅行すれば旅行しなければ

安い

安ければ安くなければ

広い

広ければ安くなければ

きれい

きれいならきれいで(じゃ)なければ

病気

病気なら病気で(じゃ)なければ

{/slide2}

"問題2"

(  )の中のことばを「~ば、~でなければ」の形にして、___の上に書きなさい。

1.この文は難しくないですから、ゆっくり {dienotrong dapan = "読めば"/} わかります。(読む)

2.祖母はめがねを {dienotrong dapan = "かけなければ"/} 、小さい字が読めません。(かけない)

3.もし、飛行機代がもっと {dienotrong dapan = "安ければ"/} 、1年に何回も国へ帰りたいです。(安い)

4.もし、そのプリンターがあまり {dienotrong dapan = "高くなければ"/} 、買いたいです。(高くない)

5.林さん、あした、もし {dienotrong dapan = "ひまなら"/} 展覧会を見に行きませんか。(ひま)

6.

A:このシャツ、青いのもありますか。

B:すみません。今、ないんです。黄色い {dienotrong dapan = "シャツなら"/} ありますが・・・・。(シャツ)

7.この学校には男の子は入れません。 {dienotrong dapan = "女の子でなければ"/} 入学できません。(女の子でない)

8.日本語が {dienotrong dapan = "できれば"/} 、日本の生活で困ることはないでしょう。(できる)

9.このかぜが {dienotrong dapan = "治らなければ"/} 、水泳大会に出られません。(治らない)

10.もしその道具の使い方が {dienotrong dapan = "簡単なら"/} 、子どもでも使えます。(簡単)

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]1.この文は難しくないですから、ゆっくり読めばわかります。[/tn][tv]Câu văn này không khó nên nếu đọc chậm sẽ hiểu[/tv]

[tn]2.祖母はめがねをかけなければ 、小さい字が読めません。[/tn][tv]Bà tôi nếu không đeo kiếng thì không thể nhìn thấy chữ nhỏ[/tv]

[tn]3.もし、飛行機代がもっと安ければ 、1年に何回も国へ帰りたいです。[/tn][tv]Giả sử giá máy bay rẻ hơn thì tôi muốn về nước vài lần trong 1 năm[/tv]

[tn]4.もし、そのプリンターがあまり高くなければ 、買いたいです。[/tn][tv]Giả sử máy in đó nếu không mắc lắm thì tôi muốn mua[/tv]

[tn]5.林さん、あした、もしひまなら展覧会を見に行きませんか。[/tn][tv]Hayashi ngày mai nếu rảnh thì đi xem triễn lãm nhé[/tv]

6.[tn]A:このシャツ、青いのもありますか。[/tn][tv]Cái áo sơ mi này cũng có màu xanh chứ?[/tv]

[tn]B:すみません。今、ないんです。黄色いシャツならありますが・・・・。[/tn][tv]Xin lỗi. Bây giờ thì không có. Nếu là màu vàng thì có nhưng mà....[/tv]

[tn]7.この学校には男の子は入れません。女の子でなければ入学できません。[/tn][tv]Ở trường học này thì không cho nam vào. Nếu không phải là nữ thì không thể nhập học[/tv]

[tn]8.日本語ができれば日本の生活で困ることはないでしょう。[/tn][tv]Nếu biết tiếng Nhật thì chắc sẽ không có gì khó khăn với cuộc sống ở Nhật[/tv]

[tn]9.このかぜが治らなければ、水泳大会に出られません。[/tn][tv]Nếu không khỏi cảm thì không thể tham gia đại hội bơi lội[/tv]

[tn]10.もしその道具の使い方が簡単なら、子どもでも使えます。[/tn][tv]Giả sử cách sử dụng dụng cụ này đơn giản thì cả đứa trẻ cũng có thể sử dụng[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント3}

~と

"文法"

(1)

Ý nghĩa: Thường dùng cho các trường hợp miêu tả hiện tượng tự nhiên, cách dùng máy móc, chỉ đường, thói quen, quy luật,....

Ví dụ:

[tn]この地方では冬になると、雪が降ります。[/tn][tv]Ở địa phương này khi mùa đông thì tuyết sẽ rơi[/tv]

[tn]<テープレコーダの使い方の説明>[/tn][tv]Giải thích cách sử dụng máy ghi âm[/tv]

[tn]このボタンをまわすと、音が大きくなります[/tn][tv]Khi xoay nút này thì tiếng sẽ to lên[/tv]

[tn]このボタンを押すと、テープが止まります。[/tn][tv]Khi ấn nút này thì băng sẽ dừng[/tv]

[tn]右に曲がると、本屋があります[/tn][tv]Quẹo phải thì sẽ có nhà sách[/tv]

[tn]天気がいいと、ここから富士山が見えます[/tn][tv]Thời tiết đẹp thì có thể nhìn thấy núi Phú sĩ từ đây[/tv]

(2)Công thức biến đổi:

普通形 (V、Aい、Aだ、Nだ)+ と

(3)

Lưu ý là vế đi sau không được dùng thể ý chí, nhờ vả, mệnh lệnh, rủ rê, cho phép,...(~ましょう、ませんか、しよう、~てもいい、~てください、~なければなりません、なさいなど)

Ví dụ:

[tn]暖かくなると、いつもみんなで花見に行きます。[/tn][tv]Khi trời ấm lên thì lúc nào mọi người cũng đi ngắm hoa[/tv]

(Thói quen) - không phải do tự mình quyết định

[tn]暖かくなると、花が咲きます。[/tn][tv]KHi trời ấm lên thì hoa sẽ nở[/tv]

(Hiện tượng tự nhiên)

[tn]暖かくなったら、花見に行きましょう。[/tn][tv]Sau khi trời ấm lên thì hãy đi ngắm hoa nhé[/tv]

"問題1"

(  )のことばを「~と」の形にして、___の上に書きなさい。

例.辞書を引かないと、意味がよくわかりません。(引かない)

1.わたしはお酒を {dienotrong dapan = "飲むと"/} 、眠くなります。(飲む)

2.旅行かばんは {dienotrong dapan = "重いと"/} 、売れません。(重い)

3.このテープレコーダはこのボタンを {dienotrong dapan = "押さないと"/} 、声が聞こえません。(押さない)

4.{dienotrong dapan = "船だと"/} 東京から沖縄まで何時間がかかりますか。(船)

5.部屋が {dienotrong dapan = "静かだと"/} 、よく寝られます。(静か)

6.この道は暗いです。夜 {dienotrong dapan = "一人だと"/} 、危ないです。(一人)

7.医者:よく {dienotrong dapan = "休まないと"/} 、元気になりませんよ。(休まない)

8.橋を {dienotrong dapan = "渡ると"/} 、右側に公園があります。(渡る)

9.町が {dienotrong dapan = "きれいだと"/} 、気持ちがいいです。(きれい)

10.{dienotrong dapan = "おいしいと"/} 、たくさん食べられます。(おいしい)

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]例.辞書を引かないと、意味がよくわかりません。[/tn][tv]Không tra từ điển thì không hiểu rõ ý nghĩa[/tv]

[tn]1.わたしはお酒を飲むと 、眠くなります。[/tn][tv]Tôi uống rượu thì sẽ trở nên buồn ngủ[/tv]

[tn]2.旅行かばんは重いと 、売れません。[/tn][tv]Túi du lịch nặng thì không thể bán được[/tv]

[tn]3.このテープレコーダはこのボタンを押さないと、声が聞こえません。[/tn][tv]Máy ghi âm này không bật nút này thì không nghe tiếng[/tv]

[tn]4.船だと東京から沖縄まで何時間がかかりますか。[/tn][tv]Là thuyền thì từ tokyo đến okinawa mấy mấy tiếng?[/tv]

[tn]5.部屋が静かだと、よく寝られます。[/tn][tv]Căn phòng yên tĩnh thì có thể ngủ ngon[/tv]

[tn]6.この道は暗いです。夜一人だと 、危ないです。[/tn][tv]Con đường này tối. Buổi tối 1 người đi thì nguy hiểm[/tv]

[tn]7.医者:よく休まないと、元気になりませんよ。[/tn][tv]Bác sĩ: Không nghỉ ngơi thoải mái thì sẽ không khỏe lên được đâu[/tv]

[tn]8.橋を渡ると、右側に公園があります。[/tn][tv]Qua cầu thì có công viên ở phía bên phải[/tv]

[tn]9.町がきれいだと、気持ちがいいです。[/tn][tv]Thị trấn đẹp thì cảm giác cũng tốt[/tv]

[tn]10.おいしいと 、たくさん食べられます。[/tn][tv]Ngon thì có thể ăn nhiều[/tv]

{/slide2}

"問題2"

どちらか適当なほうを選びなさい。

1.このボタンを押すと、{a.おつりが出ます  b.おつりを出してください}。{dienotrong dapan = "a"/}

2.夏になると、{a.長い休みがあります  b.国へ帰るつもりです}。{dienotrong dapan = "a"/}

3.練習しないと、{a.上手になりません  b.上手にしません}。{dienotrong dapan = "a"/}

4.うちの子はおいしくないと、{a.食べなくてもいいです  b.食べません}。{dienotrong dapan = "b"/}

5.学生だと、{a.30%安くなります  b.70%払います}。{dienotrong dapan = "a"/}

6.のどがかわくと、{a.冷たいものが飲みたくなります  b.冷たいものを飲みましょう}。{dienotrong dapan = "a"/}

7.暗いと、{a.よく見ていなさい  b.何も見えません}。{dienotrong dapan = "b"/}

8.うるさいと、{a.よく聞きましょう  b.よく聞こえません}。{dienotrong dapan = "b"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]1.このボタンを押すと、おつりが出ます。[/tn][tv]Ấn nút này thì tiền thối sẽ ra[/tv]

[tn]2.夏になると、長い休みがあります。[/tn][tv]Đông đến thì sẽ có kỳ nghỉ dài[/tv]

[tn]3.練習しないと、上手になりません。[/tn][tv]Không luyện tập thì không giỏi lên được[/tv]

[tn]4.うちの子はおいしくないと、食べません。[/tn][tv]Con tôi không ngon thì không ăn[/tv]

[tn]5.学生だと、30%安くなります。[/tn][tv]Là học sinh thì sẽ giảm 30%[/tv]

[tn]6.のどがかわくと、冷たいものが飲みたくなります。[/tn][tv]Khát nước thì trở nên muốn uống đồ lạnh[/tv]

[tn]7.暗いと、何も見えません。[/tn][tv]Tối thì không thể nhìn thấy gì cả[/tv]

[tn]8.うるさいと、よく聞こえません。[/tn][tv]Ồn thì không thể nghe rõ[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント4}

~なら

"文法"

(1)

Ý nghĩa: Là cách nói sau khi đã tiếp nhận thông tin về tình trạng, trạng thái, sự vật, sự việc từ phía đối phương và rồi đưa ra lời khuyên, ý chí, cảm xúc, ý kiến, nhờ vả,...

Ví dụ:

[tn]A:コンピューターを買いたんですが、どこがいいですか。[/tn][tv]Tôi muốn mua máy tính nhưng chỗ nào thì được nhỉ?[/tv]

[tn]B:コンピューターを買うなら、新宿駅前の店がいいですよ。[/tn][tv]Nếu là mua máy tính thì cửa hàng trước ga Shinjuku được đấy[/tv]

[tn]A:タンさんはいません[/tn][tv]Tan không có ở đây à?[/tv]

[tn]B:タンさんなら、今、食事に出かけました。[/tn][tv]Nếu là Tan thì bây giờ đang ra ngoài ăn rồi[/tv]

(2)Trường hợp nhấn mạnh ý "nếu...thì..." thì có thể dùng thể:

~「の/ん」+ なら

Ví dụ:

[tn]息子:中国に留学したいんだけど、いいでしょうか。[/tn][tv]Muốn đi du học nhưng được không ạ?[/tv]

[tn]両親:あなたが行きたいと思うのなら、わたしたちも賛成しますよ。[/tn][tv]Nếu con nghĩ là muốn đi thì ba mẹ cũng tán thành[/tv]

(3)Công thức biến đổi:

普通形 (V、Aい、A、N+ なら

"問題"

例のように、「なら」を使って、___の上に書きなさい。

例.

A:来月、北京に行きます。

B:北京に行くなら、お土産を買ってきてください。

1.

A:あの、熱があるみたいなんです。

B:{dienotrong dapan = "熱があるなら"/} 早く帰って寝たほうがいいですよ。

2.

A:ちょっと、スーパーに行ってきます。

B:そう、{dienotrong dapan = "スーパーに行くなら"/} 、パンを買ってきて。

3.

A:このセーターいいでしょう。デパートで2000円で売っていましたよ。

B:ほんと! {dienotrong dapan = "2000円なら"/} 、わたしも買いたいです。(押さない)

4.

A:すみません。電話をお借りしたいんですが・・・。

B:{dienotrong dapan = "電話なら"/} 、あちらのドアの前にありますよ。

5.

A:お昼はラーメンが食べたいですね。

B: {dienotrong dapan = "ラーメンなら"/} 、駅前のスリーエーが安くて、おいしいですよ。

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

例.[tn]A:来月、北京に行きます。[/tn][tv]Tháng sau tôi sẽ đi Bắc Kinh[/tv]

[tn]B:北京に行くなら、お土産を買ってきてください。[/tn][tv]Nếu đi Bắc Kinh thì hãy mua quà về nhé[/tv]

1.[tn]A:あの、熱があるみたいなんです。[/tn][tv]À, tôi hình như bị sốt[/tv]

[tn]B:熱があるなら、早く帰って寝たほうがいいですよ。[/tn][tv]Nếu bị sốt thì nên về sớm và ngủ đi[/tv]

2.[tn]A:ちょっと、スーパーに行ってきます。[/tn][tv]Tôi đi siêu thị một chút[/tv]

[tn]B:そう、スーパーに行くなら、パンを買ってきて。[/tn][tv]Vậy à, nếu đi siêu thị thì hãy mua bánh mì về nhé[/tv]

3.[tn]A:このセーターいいでしょう。デパートで2000円で売っていましたよ。[/tn][tv]Cái áo khoác này được đấy nhỉ. Đang bán ở bách hóa với giá 2000 yên đó[/tv]

[tn]B:ほんと!2000円なら、わたしも買いたいです。[/tn][tv]Thật à? Nếu là 2000 yên thì tôi cũng muốn mua[/tv]

4.[tn]A:すみません。電話をお借りしたいんですが・・・。[/tn][tv]Xin lỗi. Tôi muốn mượn điện thoại[/tv]

[tn]B:電話なら、あちらのドアの前にありますよ。[/tn][tv]Nếu là điện thoại thì ở trước cửa phía kia có đấy[/tv]

5.[tn]A:お昼はラーメンが食べたいですね。[/tn][tv]Bứa trưa tôi muốn ăn mì ramen[/tv]

[tn]B:ラーメンなら 、駅前のスリーエーが安くて、おいしいですよ。[/tn][tv]Nếu là ramen thì 3A ở trước nhà ga ngon đấy[/tv]

{/slide2}

{tab=問題}

どちらか適当なほうを選びなさい。

1.今、2時半ですね。3時に{a.なるなら  b.なったら}、休みましょう。{dienotrong dapan = "b"/}

2.子どもの時から日本のまんがが好きだったので、{a.留学するなら  b.留学すれば}、日本へ行きたいと思っています。{dienotrong dapan = "a"/}

3.自分の声を録音して、{a.聞いてみると  b.聞いてみるなら}、ほかの人の声のように聞こえるのびっくりします。{dienotrong dapan = "a"/}

4.わたしはここで待っていますから、会議が{a.終わると  b.終わったら}、携帯に電話してください。{dienotrong dapan = "b"/}

5.あなたが日本に{a.来たら  b.来ると}、必ず会いましょう。{dienotrong dapan = "a"/}

6.きょうは5時まで教員室にいます。もし何か質問が{a.あれば  b.あると}、来てください。{dienotrong dapan = "a"/}

7.先生の注意をよく{a.聞かないと  b.聞かないなら}、わかりません。{dienotrong dapan = "a"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]1.今、2時半ですね。3時になったら、休みましょう。[/tn][tv]Bây giờ là 2 giờ rưỡi rồi nhỉ. 3 giờ rồi thi hãy nghỉ nhé[/tv]

[tn]2.子どもの時から日本のまんがが好きだったので、留学するなら、日本へ行きたいと思っています。[/tn][tv]VÌ tôi đã thích manga nhật từ lúc còn nhỏ nên nếu du học thì tôi muốn đi Nhật[/tv]

[tn]3.自分の声を録音して、聞いてみると、ほかの人の声のように聞こえるのびっくりします。[/tn][tv]Thu âm giọng của mình rồi nghe thử thì tôi ngạc nhiên vì nghe cứ như giọng của người khác[/tv]

[tn]4.わたしはここで待っていますから、会議が終わったら、携帯に電話してください。[/tn][tv]Tôi đang chờ ở đây nên sau khi hội nghị kết thúc ở gọi điện thoại di động nhé[/tv]

[tn]5.あなたが日本に来たら、必ず会いましょう。[/tn][tv]Bạn sau khi đến Nhật nhất định hãy gặp nhau nhé[/tv]

[tn]6.きょうは5時まで教員室にいます。もし何か質問があれば、来てください。[/tn][tv]Hôm nay có mặt ở phòng giáo viên đến 5 giờ. Nếu có gì muốn hỏi thì hãy đến[/tv]

[tn]7.先生の注意をよく聞かないと、わかりません。[/tn][tv]không nghe kỹ nhắc nhở của giáo viên thì không hiểu được[/tv]

{/slide2}


	

Click xem phiên bản dành cho máy tính.

Đang xử lý