Bài 20 - 文のスタイル (そうまとめポイント20)

Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.

Thời gian còn lại: 60 : 59
Số câu hỏi còn lại:
Hoàn thành
Tổng số câu hỏi: 0
Số câu đã chọn: 0
Số câu sai: 0
Tổng điểm: 0

{tab=語彙}

Mục từLoạiHán Âm Hán

Nghĩa

にゅういんn入院NHẬP VIỆNNhập viện
ろんぶんn論文LUẬN VĂNLuận văn
のせるv

Cho lên, chở đi
こうえんn講演GIẢNG DIỄNGiảng, bài nói chuyện
じむいんn事務員

SỰ VỤ VIÊN

Nhân viên văn phòng
かすv貸すTHẢICho mượn
アナウンサーn

Phát thanh viên
はれるv晴れるTÌNHNắng, ráo
あたたかいadj暖かいNOÃNẤm áp
したしいadj親しいTHÂNThân quen, thân thuộc
おくれるv遅れるTRÌTrễ
いためるv

Xào
にるv煮るCHỬNấu, hầm
たまねぎn

Hành tây
にゅうしn入試NHẬP THÍVào thi
しゃちょうn社長XÃ TRƯỞNGGiám đốc
ぶちょうn部長BỘ TRƯỞNGTrưởng phòng
かちょうn課長KHOA TRƯỞNGTrưởng nhóm
こうちょうn校長HIỆU TRƯỞNGHiệu trưởng
きょうじゅn教授GIÁO THỤGiảng viên
せんぱいn先輩TIỀN BỐITiền bối
てんちょうn店長ĐIẾM TRƯỞNGTrưởng cửa hàng
たいかいn大会ĐẠI HỘIĐại hội
ぜんこくn全国TOÀN QUỐCToàn quốc
かえすv返すPHẢNTrả lại
しょくどうn食堂THỰC ĐƯỜNGNhà ăn
ひじょうにadv非常にPHI THƯỜNGRất là
ふえるv増えるTĂNGGia tăng
ほうこくしょn報告書BÁO CÁO THƯBản báo cáo
めんせつn面接DIỆN TIẾPPhỏng vấn
じゅけんn受験THỤ NGHIỆMDự thi
しんにゅうせいn新入生TÂN NHẬP SINHHọc sinh mới
うまれかわるv生まれ変わるSINH BIẾNTái sinh, đổi mới
こくりつn国立QUỐC LẬPQuốc gia
じむしょn事務所SỰ VỤ SỞVăn phòng
うけつけn受付THỤ PHÓQuầy tiếp tân
にゅうしゃしきn入社式NHẬP XÃ THỨCLễ vào công ty
さいごn最後TỐI HẬUCuối cùng
とりかえるv

Lấy và thay đổi
きぼうn希望HI VỌNGHi vọng
しゅっぱつn出発XUẤT PHÁTXuất phát

{tab=スタートテスト}

"問題1"

どちらか適当な方を選びなさい。

1.<会社に電話をして>

会社員:部長、妻がけさ{a.入院しましたので  b.入院しちゃったんで}、午前中休ませていただけませんか。{dienotrong dapan = "a"/}

2.<スピーチで>

わたしは去年、3月末に日本に{a.来たんだけど  b.来ましたが}、ちょうどそのころは桜が咲いていました。{dienotrong dapan = "b"/}

3.<教授に>

大学院生:論文は5日までに{a.出さなければいけないでしょうか  b.出さなきゃいけない?}。{dienotrong dapan = "a"/}

4.

部長:田中さん、あした、この資料の計算、手伝ってください。

田中:{a.はい  b.うん}、お手伝いします。{dienotrong dapan = "a"/}

5.

弟:兄ちゃん、{a.こちら  b.こっち}におもしろい動物がいるよ。{dienotrong dapan = "b"/}

兄:ほんと!今、いくよ。

6.<事務所で>

事務員:先生、今日は{a.どちら  b.どっち}で講演なさいますか。{dienotrong dapan = "a"/}

7.<会社で電話を受けて>

はい、{a.お待たせしました  b.お待たせしちゃいました}。小林です。{dienotrong dapan = "a"/}

8.<学生、友だちに>

ごめん、千円貸して。さいふ{a.忘れちゃったんだ  b.忘れてしまったのです}。{dienotrong dapan = "a"/}

9.<学生で、先生に>

すみません。この辞書、貸してください。あした{a.お返しします  b.返すよ}。{dienotrong dapan = "a"/}

10.<先生に>

学生:作文を直してくださって、ありがとうございました。おかげさまで、いい作文に{a.なったわ  b.なりました}。{dienotrong dapan = "b"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]1.<会社に電話をして>[/tn][tv]Điện thoại đến công ty[/tv]

[tn]会社員:部長、妻がけさ入院しましたので、午前中休ませていただけませんか。[/tn][tv]Trưởng phòng, vợ tôi sáng nay đã nhập viên nên có thể cho phép tôi nghỉ nửa buổi sáng được chứ ạ?[/tv]

[tn]2.<スピーチで>[/tn][tv]Trong bài phát biểu[/tv]

[tn]わたしは去年、3月末に日本に来ましたが、ちょうどそのころは桜が咲いていました。[/tn][tv]Tôi năm ngoái đã đến Nhật vào cuối tháng 3, vừa đúng lúc đó hoa anh đào đang nở[/tv]

[tn]3.<教授に>[/tn][tv]Với giảng viên[/tv]

[tn]大学院生:論文は5日までに出さなければいけないでしょうか。[/tn][tv]Bài luận bắt buộc phải nộp đến ngày 5 à?[/tv]

4.[tn]部長:田中さん、あした、この資料の計算、手伝ってください。[/tn][tv]Tanaka này, ngày mai hãy giúp tôi tính toán tài liệu này[/tv]

[tn]田中:はい、お手伝いします。[/tn][tv]Vâng, tôi xin được giúp[/tv]

5.[tn]弟:兄ちゃん、こっちにおもしろい動物がいるよ。[/tn][tv]ANh ơi, ở đây có con trông ngộ này[/tv]

[tn]兄:ほんと!今、いくよ。[/tn][tv]Thật à! Giờ anh qua đây[/tv]

[tn]6.<事務所で>[/tn][tv]Tại văn phòng[/tv]

[tn]事務員:先生、今日はどちらで講演なさいますか。[/tn][tv]Thưa thầy, hôm nay thầy giảng ở đâu ạ?[/tv]

[tn]7.<会社で電話を受けて>[/tn][tv]Tiếp nhận điện thoại tại công ty[/tv]

[tn]はい、お待たせしました。小林です。[/tn][tv]Vâng, đã để anh phải đợi. Tôi la Kobayashi[/tv]

[tn]8.<学生、友だちに>[/tn][tv]Học sinh, với bạn bè[/tv]

[tn]ごめん、千円貸して。さいふ忘れちゃったんだ。[/tn][tv]Xin lỗi, cho mượn 1000 yên đi. Tôi quên ví mất rồi[/tv]

[tn]9.<学生で、先生に>[/tn][tv]Là học sinh, với giáo viên[/tv]

[tn]すみません。この辞書、貸してください。あしたお返しします。[/tn][tv]Xin lỗi. Xin cho em mượn cuốn từ điển này. Ngày mai em sẽ trả lại[/tv]

[tn]10.<先生に>[/tn][tv]Với giáo viên[/tv]

[tn]学生:作文を直してくださって、ありがとうございました。おかげさまで、いい作文になりました。[/tn][tv]Cảm ơn thầy đã sửa bài luận cho em. Nhờ trời đã thành bài văn hay rồi.[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント1}

日本語の2つのスタイル- 2 kiểu văn tiếng Nhật

"文法"

(1)ていねい体:Thể lịch sự

①a. Khi nói chuyện với cấp trên ở những nơi như là nơi làm việc

Ví dụ:

[tn]田中:課長、あしたの会議は2時からですか。[/tn][tv]Trưởng nhóm, buổi họp ngày mai từ 2 giờ phải không ạ?[/tv]

[tn]課長ああ、そうですね。[/tn][tv]Ừ nhỉ[/tv]

b. Khi nói chuyện với người lần đầu tiên gặp hoặc người không biết rõ

Ví dụ:

[tn]<受付の人に>[/tn][tv]Với người ở quầy tiếp tân[/tv]

[tn]学生:申込書の書き方はこれでいいでしょうか。[/tn][tv]Cách viết đơn đăng ký thế này được chưa ạ?[/tv]

Dùng khi nói chuyện ở những nơi lịch sự như thông báo,...

Ví dụ:

[tn]<テレビ>アナウンサー:大阪のあしたの天気は晴れでしょう。[/tn][tv]Thông báo viên: Thời tiết ngày mai ở Osaka sẽ nắng ráo[/tv]

Thể lịch sự còn thường dùng khi viết văn (nhưng cũng có khi thể thông thường cũng được sử dụng khi viết thư cho người thân)

Ví dụ:

[tn]<手紙>暖かくなりました。その後、お元気ですか。[/tn][tv]Trời đã ấm lên rồi. Và bạn có khỏe không?[/tv]

(2)ふつう体:Thể thông thường

Khi nói chuyện với gia đình, bạn bè

Ví dụ:

[tn]きょう駅でカンさんに会ったよ。[/tn][tv]Hôm nay đã gặp Kang ở nhà ga[/tv]

Khi ghi chép, văn trong nhật ký

Ví dụ:

[tn]3月20日(日曜日)くもり 田中さんと横浜へ行った。[/tn][tv]Ngày 20/3 (chủ nhật) trời mây đã đến Yokohama gặp Tanaka[/tv]

Báo chí

Ví dụ:

[tn]1日9時ごろ、山手線の原宿駅で事故があり、電車が10分遅れた[/tn][tv]Khoảng 9 giờ ngày 1 đã có tai nạn tại ga Harajuku của tuyến Yamanote nên xe điện đã trễ 10 phút[/tv]

Văn báo cáo, bài thuyết luận văn

Ví dụ:

[tn]多くの親は、子どもに考えることより覚えることをすすめる[/tn][tv]Đa số bố mẹ khuyến khích con trẻ nhớ nhiều hơn là suy nghĩ[/tv]

Trường hợp khi người bậc trên và dưới nói chuyện với nhau thì cũng có khi cách dùng sẽ khách nhau

[tn]先生:あしたは何時ごろ来る?[/tn][tv]Ngày mai mấy giờ đến[/tv]

[tn]学生:あしたは9時に来ます。[/tn][tv]Ngày mai 9 giờ em sẽ đến[/tv]

"問題"

どちらか適当な方を選びなさい。

1.<テレビのニュース>

({dienotrong dapan = "d"/})a. きょう、広島で五つ子が生まれました。

({dienotrong dapan = "s"/})b. きょう、広島で五つ子が生まれた。

2.<新聞記事>

({dienotrong dapan = "s"/})a.大学入試センター試験が17日午前、全国の712試験会場で始まりました。

({dienotrong dapan = "d"/})b. 大学入試センター試験が17日午前、全国の712試験会場で始まった。

3.<学校の食堂で友だちと>

({dienotrong dapan = "s"/})

a.A:何を召し上がりますか。

B:わたし、ラーメンをいただきます。

({dienotrong dapan = "d"/})

b. A:何、食べようか。

B:わたし、ラーメン。

4.<会社の食堂で>

({dienotrong dapan = "d"/})

a.社員:何になさいますか。

部長:ぼくはラーメンがいいな。

({dienotrong dapan = "s"/})

b. 社員:何にする?

部長:ぼくはラーメンがいいな。

5.<料理の作り方をテレビを見ながらメモする>

({dienotrong dapan = "s"/})

a.牛肉とタマネギをいためます。

いためたら、スープで10分ぐらい煮ます。

({dienotrong dapan = "d"/})

b. 牛肉とタマネギをいためる。

いためたら、スープでぐらい煮る。10分ぐらい。

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]1.<テレビのニュース>[/tn][tv]Tin tivi[/tv]

[tn]きょう、広島で五つ子が生まれました。[/tn][tv]Hôm nay, ở Hiroshima đã có 5 đứa trẻ sinh năm ra đời[/tv]

[tn]2.<新聞記事>[/tn][tv]Ký sự báo[/tv]

[tn]大学入試センター試験が17日午前、全国の712試験会場で始まった。[/tn][tv]Kỳ thì của trung tâm thi vào đại học sẽ bắt đầu ở 712 hội trường thi toàn quốc[/tv]

[tn]3.<学校の食堂で友だちと>[/tn][tv]Với bạn bè ở nhà ăn của trường[/tv]

[tn]A:何、食べようか。[/tn][tv]Ăn gì đây?[/tv]

[tn]B:わたし、ラーメン。[/tn][tv]Tớ là mì ramen[/tv]

[tn]4.<会社の食堂で>[/tn][tv]Ở nhà ăn công ty[/tv]

[tn]社員:何になさいますか。[/tn][tv]Anh chọn gì ạ?[/tv]

[tn]部長:ぼくはラーメンがいいな。[/tn][tv]Tôi thì ramen chắc là được rồi[/tv]

[tn]5.<料理の作り方をテレビを見ながらメモする>[/tn][tv]KHi ghi chú cách nấu ăn trong lúc xem tivi[/tv]

[tn]牛肉とタマネギをいためる。[/tn][tv]Xào thịt bò và hành[/tv]

[tn]いためたら、スープでぐらい煮る。10分ぐらい。[/tn][tv]Xào xong thì hầm bằng soup. Khoảng 10 phút[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント2}

新しい人と話すときの気楽- Khiêm nhường

"文法"

(1)縮約形:Thể giản luợc

Khi nói chuyện với người thân thì chúng ta thường dùng cách nói ngắn gọn gọi là thể giản lược


縮約形

 

 

縮約形
VてしまうVます + ちゃう

Nではない

Nじゃない
VでしまうVます + じゃう

Vのだ

Vんだ
VているVてい + る

Vなければ

Vます + なきゃ
VていたVてい + た

V(普通形)と言った

V(普通形)って言った
VておくVて + とく

Vてはだめ

Vます + ちゃだめ

(2)

Ngay cả đối với từ ngữ cũng cần phải phù hợp với từng ngữ cảnh, thể văn.

Cách nói trịnh trọng, lịch sự

Cách nói thân mật, thông dụng

しかし だがだけど けど
(行った)が/けれども(行った)けど
けれどもでも
たいへん 非常にすごく とっても
あまりあんまり
こちら そちら あちら どちらこっち そっち あっち どっち
それは~からですだって~もん

(3)

Trong văn nói thông dụng/ thân mật, nhừng từ như " は、が、を、か、~ください、~ですか " thuờng đuợc luợc bỏ đi.

Ví dụ:

[tn]このことばの意味を教えてください。[/tn][tv]Hãy chỉ cho tôi biết ý nghĩa của từ này[/tv]

→ このことばの意味、教えて。

[tn]あれは何ですか。[/tn][tv]Cái kia là gì vậy?[/tv]

→ あれ、何?

[tn]どこへ行くのですか。[/tn][tv]Đi đâu vậy?[/tv]

→ どこ、行くの?

[tn]車の運転ができますか。[/tn][tv]Có thể lái xe không?[/tv]

→ 車の運転、できる?

"問題1"

次の___の言い方を例のような言い方にして、___の上に書きなさい。

例.約束の時間に遅れちゃった

→ 遅れてしまった

1.買ったばかりのペンをなくしちゃった

→ なくし{dienotrong dapan = "してしまった"/}

2.この本は一日で全部読んじゃった

→ 読{dienotrong dapan = "んでしまった"/}

3.赤ちゃんはよく寝てるね

→ 寝{dienotrong dapan = "ているね"/}

4.きょう、友子さんは赤いスカートをはいてる

→ はい{dienotrong dapan = "ている"/}

5.日曜日は一日中テレビを見てた

→ 見{dienotrong dapan = "ていた"/}

6.すぐに行くから、ちょっと待っててください。

→ 待{dienotrong dapan = "っていて"/} ください。

7.そこにすわっちゃだめ。

→ すわ{dienotrong dapan = "っては"/} だめ。

8.木村さんはきのう来たんだ

→ 来た{dienotrong dapan = "のだ"/}

9.日本語で「こんにちは」って言った。

{dienotrong dapan = "と"/} 言った。

10.ちゃんと食べなきゃだめよ。

→ 食べ{dienotrong dapan = "なければ"/} だめよ。

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]例.約束の時間に遅れてしまった[/tn][tv]Trễ giờ hẹn mất rồi[/tv]

[tn]1.買ったばかりのペンをなくしてしまった[/tn][tv]Làm mất cây bút mới mua mất rồi[/tv]

[tn]2.この本は一日で全部読んでしまった[/tn][tv]Cuốn sách này đã đọc hết trong 1 ngày[/tv]

[tn]3.赤ちゃんはよく寝ているね[/tn][tv]Đứa bé đang ngủ say[/tv]

[tn]4.きょう、友子さんは赤いスカートをはいている[/tn][tv]Hôm nay, Tomoko mặc váy đỏ[/tv]

[tn]5.日曜日は一日中テレビを見ていた[/tn][tv]Chủ nhật đã xem tivi nguyên ngày[/tv]

[tn]6.すぐに行くから、ちょっと待っていてください。[/tn][tv]Tôi sẽ đi đến ngay nên hãy đợi chút nhé[/tv]

[tn]7.そこにすわってはだめ。[/tn][tv]Không đuợc ngồi ở đó[/tv]

[tn]8.木村さんはきのう来たのだ[/tn][tv]Kimura hôm qua đã đến đấy[/tv]

[tn]9.日本語で「こんにちは」言った。[/tn][tv]Nói bằng tiếng nhật là "Konichiwa"[/tv]

[tn]10.ちゃんと食べなければだめよ。[/tn][tv]Không ăn uống đàng hòang là không đuợc đâu đấy[/tv]

{/slide2}

"問題2"

どちらか適当な方を選びなさい。

1.<報告書>

長生きする人が増えている。{a.しかし  b.だけど}、元気に年をとることはむずかしいです。{dienotrong dapan = "a"/}

2.<大学のレポート>

親といっしょに生活しているときはわからない{a.が  b.けど}、一人で生活してみるとわかることがある。{dienotrong dapan = "a"/}

3.<作文で>

日本に来てから料理が{a.すっごく  b.とても}上手になりました。{dienotrong dapan = "b"/}

4.<面接試験で>

面接の先生:この大学を受けた理由は何ですか。

受験生:{a.それは  b.だって}この大学で先輩が勉強しているからです。{dienotrong dapan = "a"/}

5.<うちで>

父:部屋をかたづけなさい。

子ども:わかってる。{a.しかし  b.でも}今やりたくないよ{dienotrong dapan = "b"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]1.<報告書>[/tn][tv]Bản báo cáo[/tv]

[tn]長生きする人が増えている。しかし、元気に年をとることはむずかしいです。[/tn][tv]Số nguời sống lâu đang tăng lên. Tuy nhiên việc cao tuổi nhưng vẫn khỏe mạnh là rất khó[/tv]

[tn]2.<大学のレポート>[/tn][tv]Báo cáo đại học[/tv]

[tn]親といっしょに生活しているときはわからないが、一人で生活してみるとわかることがある。[/tn][tv]Khi sống cùng với ba mẹ thì không biết nhưng khi thử sống một mình thì đã hiểu ra[/tv]

[tn]3.<作文で>[/tn][tv]Bài luận[/tv]

[tn]日本に来てから料理がとても上手になりました。[/tn][tv]Từ khi đến Nhật đã giỏi nấu ăn lên nhiều[/tv]

[tn]4.<面接試験で>[/tn][tv]Tại kỳ phỏng vấn[/tv]

[tn]面接の先生:この大学を受けた理由は何ですか。[/tn][tv]Lý do bạn đã đăng ký vào truờng này là gì?[/tv]

[tn]受験生:それはこの大学で先輩が勉強しているからです。[/tn][tv]Vì có tiền bối của tôi đang học tại truờng này[/tv]

[tn]5.<うちで>[/tn][tv]Trong nhà[/tv]

[tn]父:部屋をかたづけなさい。[/tn][tv]Dọn dẹp phòng đi[/tv]

[tn]子ども:わかってる。でも今やりたくないよ[/tn][tv]Con biết rồi. Nhưng bây giờ con không muốn làm[/tv]

{/slide2}

"問題3"

次の文の___のところを、例のようにふつう体にして、___の上に書きなさい。

4月は新しいスタートの(例)時です。

小学校から大学まで、学校では多くの新入生を①迎えます。

いちばんうれしいのは小学校の②新1年生でしょう

国立大学は、2004年04月1日に新しく③生まれかわりました。

会社でも4月1日に新入社員を迎えて入社式が④行われました。

ある会社では、中国人の新入社員が「新入社員のことば」を⑤読みました。

会社が新しく生まれ変わったところも⑥あります。

2つの大きい航空会社が1つになり、新しく⑦スタートしました

東京の地下鉄は新しい会社になり、会社の名前が⑧変わりました

3月31日の夜、最後の電車が終わってから、4月1日の朝までに、駅にある会社の名前を全部とりかえたのだ⑨そうです

4月1日の朝、多くの新人たちの希望をのせて、新しい会社の電車が⑩出発しました

(例)時だ

{dienotrong dapan = "迎える"/}

{dienotrong dapan = "新1年生だろう"/}

{dienotrong dapan = "生まれかわった"/}

{dienotrong dapan = "行われた"/}

{dienotrong dapan = "読んだ"/}

{dienotrong dapan = "ある"/}

{dienotrong dapan = "スタートした"/}

{dienotrong dapan = "変わった"/}

{dienotrong dapan = "そうだ"/}

{dienotrong dapan = "出発した"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]4月は新しいスタートの(例)時だ。[/tn][tv]Tháng tư là thời điểm khởi đầu mới[/tv]

[tn]小学校から大学まで、学校では多くの新入生を①迎える。[/tn][tv]Từ tiểu học cho tới đạ ihọc, ở các truờng học đều đón chào nhiều học sinh mới[/tv]

[tn]いちばんうれしいのは小学校の②新1年生だろう[/tn][tv]Vui vẻ nhất có lẽ là học sinh tiểu học năm nhất[/tv]

[tn]国立大学は、2004年04月1日に新しく③生まれかわった。[/tn][tv]Đại học quốc gia đã đổi mới từ ngày 1 tháng 4 năm 2004[/tv]

[tn]会社でも4月1日に新入社員を迎えて入社式が④行われた。[/tn][tv]Ngay cả ở công ty thì vào ngày 1 tháng 4 cũng có tổ chức lễ đón chào nhân viên mới[/tv]

[tn]ある会社では、中国人の新入社員が「新入社員のことば」を⑤読んだ。[/tn][tv]Ở công ty nọ, một nhân viên mới nguời Trung Quốc đã đọc "những lời phát biểu của nhân viên mới"[/tv]

[tn]会社が新しく生まれ変わったところも⑥ある。[/tn][tv]Cũng có nơi công ty mới đuợc đổi mới[/tv]

[tn]2つの大きい航空会社が1つになり、新しく⑦スタートした[/tn][tv]Hai công ty hàng không lớn nhất đã sát nhập thành 1 và khởi đầu mới.[/tv]

[tn]東京の地下鉄は新しい会社になり、会社の名前が⑧変わった[/tn][tv]Tàu điện ngầm Tokyo đã trở thành công ty mới và tên công ty cũng đổi[/tv]

[tn]3月31日の夜、最後の電車が終わってから、4月1日の朝までに、駅にある会社の名前を全部とりかえたのだ⑨そうだ[/tn][tv]Nghe nói là vào tối ngày 31 tháng 3, sau khi chuyến xe điện cuối cùng kết thúc thì cho đến sáng ngày 1 tháng 4 tòan bộ tên của công ty có ở nhà ga đã đổi hết[/tv]

[tn]4月1日の朝、多くの新人たちの希望をのせて、新しい会社の電車が⑩出発した[/tn][tv]Sáng ngày 1 tháng 4, một chuyến tàu điện mới đã xuất phát chở đi hi vọng của rất nhiều con nguời mới[/tv]

{/slide2}


	

Click xem phiên bản dành cho máy tính.

Đang xử lý