Bài 20 - 文のスタイル (そうまとめポイント20)
Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.
Thời gian còn lại: | 60 : 59 |
Số câu hỏi còn lại: |
Tổng số câu hỏi: | 0 |
Số câu đã chọn: | 0 |
Số câu sai: | 0 |
Tổng điểm: | 0 |
{tab=語彙}
Mục từ | Loại | Hán ự | Âm Hán | Nghĩa |
---|---|---|---|---|
にゅういん | n | 入院 | NHẬP VIỆN | Nhập viện |
ろんぶん | n | 論文 | LUẬN VĂN | Luận văn |
のせる | v | Cho lên, chở đi | ||
こうえん | n | 講演 | GIẢNG DIỄN | Giảng, bài nói chuyện |
じむいん | n | 事務員 | SỰ VỤ VIÊN | Nhân viên văn phòng |
かす | v | 貸す | THẢI | Cho mượn |
アナウンサー | n | Phát thanh viên | ||
はれる | v | 晴れる | TÌNH | Nắng, ráo |
あたたかい | adj | 暖かい | NOÃN | Ấm áp |
したしい | adj | 親しい | THÂN | Thân quen, thân thuộc |
おくれる | v | 遅れる | TRÌ | Trễ |
いためる | v | Xào | ||
にる | v | 煮る | CHỬ | Nấu, hầm |
たまねぎ | n | Hành tây | ||
にゅうし | n | 入試 | NHẬP THÍ | Vào thi |
しゃちょう | n | 社長 | XÃ TRƯỞNG | Giám đốc |
ぶちょう | n | 部長 | BỘ TRƯỞNG | Trưởng phòng |
かちょう | n | 課長 | KHOA TRƯỞNG | Trưởng nhóm |
こうちょう | n | 校長 | HIỆU TRƯỞNG | Hiệu trưởng |
きょうじゅ | n | 教授 | GIÁO THỤ | Giảng viên |
せんぱい | n | 先輩 | TIỀN BỐI | Tiền bối |
てんちょう | n | 店長 | ĐIẾM TRƯỞNG | Trưởng cửa hàng |
たいかい | n | 大会 | ĐẠI HỘI | Đại hội |
ぜんこく | n | 全国 | TOÀN QUỐC | Toàn quốc |
かえす | v | 返す | PHẢN | Trả lại |
しょくどう | n | 食堂 | THỰC ĐƯỜNG | Nhà ăn |
ひじょうに | adv | 非常に | PHI THƯỜNG | Rất là |
ふえる | v | 増える | TĂNG | Gia tăng |
ほうこくしょ | n | 報告書 | BÁO CÁO THƯ | Bản báo cáo |
めんせつ | n | 面接 | DIỆN TIẾP | Phỏng vấn |
じゅけん | n | 受験 | THỤ NGHIỆM | Dự thi |
しんにゅうせい | n | 新入生 | TÂN NHẬP SINH | Học sinh mới |
うまれかわる | v | 生まれ変わる | SINH BIẾN | Tái sinh, đổi mới |
こくりつ | n | 国立 | QUỐC LẬP | Quốc gia |
じむしょ | n | 事務所 | SỰ VỤ SỞ | Văn phòng |
うけつけ | n | 受付 | THỤ PHÓ | Quầy tiếp tân |
にゅうしゃしき | n | 入社式 | NHẬP XÃ THỨC | Lễ vào công ty |
さいご | n | 最後 | TỐI HẬU | Cuối cùng |
とりかえる | v | Lấy và thay đổi | ||
きぼう | n | 希望 | HI VỌNG | Hi vọng |
しゅっぱつ | n | 出発 | XUẤT PHÁT | Xuất phát |
{tab=スタートテスト}
どちらか適当な方を選びなさい。
1.<会社に電話をして>
会社員:部長、妻がけさ{a.入院しましたので b.入院しちゃったんで}、午前中休ませていただけませんか。{dienotrong dapan = "a"/}
2.<スピーチで>
わたしは去年、3月末に日本に{a.来たんだけど b.来ましたが}、ちょうどそのころは桜が咲いていました。{dienotrong dapan = "b"/}
3.<教授に>
大学院生:論文は5日までに{a.出さなければいけないでしょうか b.出さなきゃいけない?}。{dienotrong dapan = "a"/}
4.
部長:田中さん、あした、この資料の計算、手伝ってください。
田中:{a.はい b.うん}、お手伝いします。{dienotrong dapan = "a"/}
5.
弟:兄ちゃん、{a.こちら b.こっち}におもしろい動物がいるよ。{dienotrong dapan = "b"/}
兄:ほんと!今、いくよ。
6.<事務所で>
事務員:先生、今日は{a.どちら b.どっち}で講演なさいますか。{dienotrong dapan = "a"/}
7.<会社で電話を受けて>
はい、{a.お待たせしました b.お待たせしちゃいました}。小林です。{dienotrong dapan = "a"/}
8.<学生、友だちに>
ごめん、千円貸して。さいふ{a.忘れちゃったんだ b.忘れてしまったのです}。{dienotrong dapan = "a"/}
9.<学生で、先生に>
すみません。この辞書、貸してください。あした{a.お返しします b.返すよ}。{dienotrong dapan = "a"/}
10.<先生に>
学生:作文を直してくださって、ありがとうございました。おかげさまで、いい作文に{a.なったわ b.なりました}。{dienotrong dapan = "b"/}
{slide2=[<<< Đáp án & Dịch >>>]}
[tn]1.<会社に電話をして>[/tn][tv]Điện thoại đến công ty[/tv]
[tn]会社員:部長、妻がけさ入院しましたので、午前中休ませていただけませんか。[/tn][tv]Trưởng phòng, vợ tôi sáng nay đã nhập viên nên có thể cho phép tôi nghỉ nửa buổi sáng được chứ ạ?[/tv]
[tn]2.<スピーチで>[/tn][tv]Trong bài phát biểu[/tv]
[tn]わたしは去年、3月末に日本に来ましたが、ちょうどそのころは桜が咲いていました。[/tn][tv]Tôi năm ngoái đã đến Nhật vào cuối tháng 3, vừa đúng lúc đó hoa anh đào đang nở[/tv]
[tn]3.<教授に>[/tn][tv]Với giảng viên[/tv]
[tn]大学院生:論文は5日までに出さなければいけないでしょうか。[/tn][tv]Bài luận bắt buộc phải nộp đến ngày 5 à?[/tv]
4.[tn]部長:田中さん、あした、この資料の計算、手伝ってください。[/tn][tv]Tanaka này, ngày mai hãy giúp tôi tính toán tài liệu này[/tv]
[tn]田中:はい、お手伝いします。[/tn][tv]Vâng, tôi xin được giúp[/tv]
5.[tn]弟:兄ちゃん、こっちにおもしろい動物がいるよ。[/tn][tv]ANh ơi, ở đây có con trông ngộ này[/tv]
[tn]兄:ほんと!今、いくよ。[/tn][tv]Thật à! Giờ anh qua đây[/tv]
[tn]6.<事務所で>[/tn][tv]Tại văn phòng[/tv]
[tn]事務員:先生、今日はどちらで講演なさいますか。[/tn][tv]Thưa thầy, hôm nay thầy giảng ở đâu ạ?[/tv]
[tn]7.<会社で電話を受けて>[/tn][tv]Tiếp nhận điện thoại tại công ty[/tv]
[tn]はい、お待たせしました。小林です。[/tn][tv]Vâng, đã để anh phải đợi. Tôi la Kobayashi[/tv]
[tn]8.<学生、友だちに>[/tn][tv]Học sinh, với bạn bè[/tv]
[tn]ごめん、千円貸して。さいふ忘れちゃったんだ。[/tn][tv]Xin lỗi, cho mượn 1000 yên đi. Tôi quên ví mất rồi[/tv]
[tn]9.<学生で、先生に>[/tn][tv]Là học sinh, với giáo viên[/tv]
[tn]すみません。この辞書、貸してください。あしたお返しします。[/tn][tv]Xin lỗi. Xin cho em mượn cuốn từ điển này. Ngày mai em sẽ trả lại[/tv]
[tn]10.<先生に>[/tn][tv]Với giáo viên[/tv]
[tn]学生:作文を直してくださって、ありがとうございました。おかげさまで、いい作文になりました。[/tn][tv]Cảm ơn thầy đã sửa bài luận cho em. Nhờ trời đã thành bài văn hay rồi.[/tv]
{/slide2}
{tab=ポイント1}
日本語の2つのスタイル- 2 kiểu văn tiếng Nhật
(1)ていねい体:Thể lịch sự
①a. Khi nói chuyện với cấp trên ở những nơi như là nơi làm việc
Ví dụ:
[tn]田中:課長、あしたの会議は2時からですか。[/tn][tv]Trưởng nhóm, buổi họp ngày mai từ 2 giờ phải không ạ?[/tv]
[tn]課長:ああ、そうですね。[/tn][tv]Ừ nhỉ[/tv]
b. Khi nói chuyện với người lần đầu tiên gặp hoặc người không biết rõ
Ví dụ:
[tn]<受付の人に>[/tn][tv]Với người ở quầy tiếp tân[/tv]
[tn]学生:申込書の書き方はこれでいいでしょうか。[/tn][tv]Cách viết đơn đăng ký thế này được chưa ạ?[/tv]
② Dùng khi nói chuyện ở những nơi lịch sự như thông báo,...
Ví dụ:
[tn]<テレビ>アナウンサー:大阪のあしたの天気は晴れでしょう。[/tn][tv]Thông báo viên: Thời tiết ngày mai ở Osaka sẽ nắng ráo[/tv]
③ Thể lịch sự còn thường dùng khi viết văn (nhưng cũng có khi thể thông thường cũng được sử dụng khi viết thư cho người thân)
Ví dụ:
[tn]<手紙>暖かくなりました。その後、お元気ですか。[/tn][tv]Trời đã ấm lên rồi. Và bạn có khỏe không?[/tv]
(2)ふつう体:Thể thông thường
① Khi nói chuyện với gia đình, bạn bè
Ví dụ:
[tn]きょう駅でカンさんに会ったよ。[/tn][tv]Hôm nay đã gặp Kang ở nhà ga[/tv]
② Khi ghi chép, văn trong nhật ký
Ví dụ:
[tn]3月20日(日曜日)くもり 田中さんと横浜へ行った。[/tn][tv]Ngày 20/3 (chủ nhật) trời mây đã đến Yokohama gặp Tanaka[/tv]
③ Báo chí
Ví dụ:
[tn]1日9時ごろ、山手線の原宿駅で事故があり、電車が10分遅れた。[/tn][tv]Khoảng 9 giờ ngày 1 đã có tai nạn tại ga Harajuku của tuyến Yamanote nên xe điện đã trễ 10 phút[/tv]
④ Văn báo cáo, bài thuyết luận văn
Ví dụ:
[tn]多くの親は、子どもに考えることより覚えることをすすめる。[/tn][tv]Đa số bố mẹ khuyến khích con trẻ nhớ nhiều hơn là suy nghĩ[/tv]
Trường hợp khi người bậc trên và dưới nói chuyện với nhau thì cũng có khi cách dùng sẽ khách nhau
[tn]先生:あしたは何時ごろ来る?[/tn][tv]Ngày mai mấy giờ đến[/tv]
[tn]学生:あしたは9時に来ます。[/tn][tv]Ngày mai 9 giờ em sẽ đến[/tv]
どちらか適当な方を選びなさい。
1.<テレビのニュース>
({dienotrong dapan = "d"/})a. きょう、広島で五つ子が生まれました。
({dienotrong dapan = "s"/})b. きょう、広島で五つ子が生まれた。
2.<新聞記事>
({dienotrong dapan = "s"/})a.大学入試センター試験が17日午前、全国の712試験会場で始まりました。
({dienotrong dapan = "d"/})b. 大学入試センター試験が17日午前、全国の712試験会場で始まった。
3.<学校の食堂で友だちと>
({dienotrong dapan = "s"/})
a.A:何を召し上がりますか。
B:わたし、ラーメンをいただきます。
({dienotrong dapan = "d"/})
b. A:何、食べようか。
B:わたし、ラーメン。
4.<会社の食堂で>
({dienotrong dapan = "d"/})
a.社員:何になさいますか。
部長:ぼくはラーメンがいいな。
({dienotrong dapan = "s"/})
b. 社員:何にする?
部長:ぼくはラーメンがいいな。
5.<料理の作り方をテレビを見ながらメモする>
({dienotrong dapan = "s"/})
a.牛肉とタマネギをいためます。
いためたら、スープで10分ぐらい煮ます。
({dienotrong dapan = "d"/})
b. 牛肉とタマネギをいためる。
いためたら、スープでぐらい煮る。10分ぐらい。
{slide2=[<<< Đáp án & Dịch >>>]}
[tn]1.<テレビのニュース>[/tn][tv]Tin tivi[/tv]
[tn]きょう、広島で五つ子が生まれました。[/tn][tv]Hôm nay, ở Hiroshima đã có 5 đứa trẻ sinh năm ra đời[/tv]
[tn]2.<新聞記事>[/tn][tv]Ký sự báo[/tv]
[tn]大学入試センター試験が17日午前、全国の712試験会場で始まった。[/tn][tv]Kỳ thì của trung tâm thi vào đại học sẽ bắt đầu ở 712 hội trường thi toàn quốc[/tv]
[tn]3.<学校の食堂で友だちと>[/tn][tv]Với bạn bè ở nhà ăn của trường[/tv]
[tn]A:何、食べようか。[/tn][tv]Ăn gì đây?[/tv]
[tn]B:わたし、ラーメン。[/tn][tv]Tớ là mì ramen[/tv]
[tn]4.<会社の食堂で>[/tn][tv]Ở nhà ăn công ty[/tv]
[tn]社員:何になさいますか。[/tn][tv]Anh chọn gì ạ?[/tv]
[tn]部長:ぼくはラーメンがいいな。[/tn][tv]Tôi thì ramen chắc là được rồi[/tv]
[tn]5.<料理の作り方をテレビを見ながらメモする>[/tn][tv]KHi ghi chú cách nấu ăn trong lúc xem tivi[/tv]
[tn]牛肉とタマネギをいためる。[/tn][tv]Xào thịt bò và hành[/tv]
[tn]いためたら、スープでぐらい煮る。10分ぐらい。[/tn][tv]Xào xong thì hầm bằng soup. Khoảng 10 phút[/tv]
{/slide2}
{tab=ポイント2}
新しい人と話すときの気楽- Khiêm nhường
(1)縮約形:Thể giản luợc
Khi nói chuyện với người thân thì chúng ta thường dùng cách nói ngắn gọn gọi là thể giản lược
縮約形 |
| 縮約形 | |
Vてしまう | Vます + ちゃう | Nではない | Nじゃない |
Vでしまう | Vます + じゃう | Vのだ | Vんだ |
Vている | Vてい + る | Vなければ | Vます + なきゃ |
Vていた | Vてい + た | V(普通形)と言った | V(普通形)って言った |
Vておく | Vて + とく | Vてはだめ | Vます + ちゃだめ |
(2)
Ngay cả đối với từ ngữ cũng cần phải phù hợp với từng ngữ cảnh, thể văn.
Cách nói trịnh trọng, lịch sự | Cách nói thân mật, thông dụng |
しかし だが | だけど けど |
(行った)が/けれども | (行った)けど |
けれども | でも |
たいへん 非常に | すごく とっても |
あまり | あんまり |
こちら そちら あちら どちら | こっち そっち あっち どっち |
それは~からです | だって~もん |
(3)
Trong văn nói thông dụng/ thân mật, nhừng từ như " は、が、を、か、~ください、~ですか " thuờng đuợc luợc bỏ đi.
Ví dụ:
[tn]このことばの意味を教えてください。[/tn][tv]Hãy chỉ cho tôi biết ý nghĩa của từ này[/tv]
→ このことばの意味、教えて。
[tn]あれは何ですか。[/tn][tv]Cái kia là gì vậy?[/tv]
→ あれ、何?
[tn]どこへ行くのですか。[/tn][tv]Đi đâu vậy?[/tv]
→ どこ、行くの?
[tn]車の運転ができますか。[/tn][tv]Có thể lái xe không?[/tv]
→ 車の運転、できる?
次の___の言い方を例のような言い方にして、___の上に書きなさい。
例.約束の時間に遅れちゃった。
→ 遅れてしまった
1.買ったばかりのペンをなくしちゃった。
→ なくし{dienotrong dapan = "してしまった"/}
2.この本は一日で全部読んじゃった。
→ 読{dienotrong dapan = "んでしまった"/}
3.赤ちゃんはよく寝てるね。
→ 寝{dienotrong dapan = "ているね"/}
4.きょう、友子さんは赤いスカートをはいてる。
→ はい{dienotrong dapan = "ている"/}
5.日曜日は一日中テレビを見てた。
→ 見{dienotrong dapan = "ていた"/}
6.すぐに行くから、ちょっと待っててください。
→ 待{dienotrong dapan = "っていて"/} ください。
7.そこにすわっちゃだめ。
→ すわ{dienotrong dapan = "っては"/} だめ。
8.木村さんはきのう来たんだ。
→ 来た{dienotrong dapan = "のだ"/}
9.日本語で「こんにちは」って言った。
→ {dienotrong dapan = "と"/} 言った。
10.ちゃんと食べなきゃだめよ。
→ 食べ{dienotrong dapan = "なければ"/} だめよ。
{slide2=[<<< Đáp án & Dịch >>>]}
[tn]例.約束の時間に遅れてしまった。[/tn][tv]Trễ giờ hẹn mất rồi[/tv]
[tn]1.買ったばかりのペンをなくしてしまった。[/tn][tv]Làm mất cây bút mới mua mất rồi[/tv]
[tn]2.この本は一日で全部読んでしまった。[/tn][tv]Cuốn sách này đã đọc hết trong 1 ngày[/tv]
[tn]3.赤ちゃんはよく寝ているね。[/tn][tv]Đứa bé đang ngủ say[/tv]
[tn]4.きょう、友子さんは赤いスカートをはいている。[/tn][tv]Hôm nay, Tomoko mặc váy đỏ[/tv]
[tn]5.日曜日は一日中テレビを見ていた。[/tn][tv]Chủ nhật đã xem tivi nguyên ngày[/tv]
[tn]6.すぐに行くから、ちょっと待っていてください。[/tn][tv]Tôi sẽ đi đến ngay nên hãy đợi chút nhé[/tv]
[tn]7.そこにすわってはだめ。[/tn][tv]Không đuợc ngồi ở đó[/tv]
[tn]8.木村さんはきのう来たのだ。[/tn][tv]Kimura hôm qua đã đến đấy[/tv]
[tn]9.日本語で「こんにちは」と言った。[/tn][tv]Nói bằng tiếng nhật là "Konichiwa"[/tv]
[tn]10.ちゃんと食べなければだめよ。[/tn][tv]Không ăn uống đàng hòang là không đuợc đâu đấy[/tv]
{/slide2}
どちらか適当な方を選びなさい。
1.<報告書>
長生きする人が増えている。{a.しかし b.だけど}、元気に年をとることはむずかしいです。{dienotrong dapan = "a"/}
2.<大学のレポート>
親といっしょに生活しているときはわからない{a.が b.けど}、一人で生活してみるとわかることがある。{dienotrong dapan = "a"/}
3.<作文で>
日本に来てから料理が{a.すっごく b.とても}上手になりました。{dienotrong dapan = "b"/}
4.<面接試験で>
面接の先生:この大学を受けた理由は何ですか。
受験生:{a.それは b.だって}この大学で先輩が勉強しているからです。{dienotrong dapan = "a"/}
5.<うちで>
父:部屋をかたづけなさい。
子ども:わかってる。{a.しかし b.でも}、今やりたくないよ。{dienotrong dapan = "b"/}
{slide2=[<<< Đáp án & Dịch >>>]}
[tn]1.<報告書>[/tn][tv]Bản báo cáo[/tv]
[tn]長生きする人が増えている。しかし、元気に年をとることはむずかしいです。[/tn][tv]Số nguời sống lâu đang tăng lên. Tuy nhiên việc cao tuổi nhưng vẫn khỏe mạnh là rất khó[/tv]
[tn]2.<大学のレポート>[/tn][tv]Báo cáo đại học[/tv]
[tn]親といっしょに生活しているときはわからないが、一人で生活してみるとわかることがある。[/tn][tv]Khi sống cùng với ba mẹ thì không biết nhưng khi thử sống một mình thì đã hiểu ra[/tv]
[tn]3.<作文で>[/tn][tv]Bài luận[/tv]
[tn]日本に来てから料理がとても上手になりました。[/tn][tv]Từ khi đến Nhật đã giỏi nấu ăn lên nhiều[/tv]
[tn]4.<面接試験で>[/tn][tv]Tại kỳ phỏng vấn[/tv]
[tn]面接の先生:この大学を受けた理由は何ですか。[/tn][tv]Lý do bạn đã đăng ký vào truờng này là gì?[/tv]
[tn]受験生:それはこの大学で先輩が勉強しているからです。[/tn][tv]Vì có tiền bối của tôi đang học tại truờng này[/tv]
[tn]5.<うちで>[/tn][tv]Trong nhà[/tv]
[tn]父:部屋をかたづけなさい。[/tn][tv]Dọn dẹp phòng đi[/tv]
[tn]子ども:わかってる。でも、今やりたくないよ。[/tn][tv]Con biết rồi. Nhưng bây giờ con không muốn làm[/tv]
{/slide2}
次の文の___のところを、例のようにふつう体にして、___の上に書きなさい。
4月は新しいスタートの(例)時です。
小学校から大学まで、学校では多くの新入生を①迎えます。
いちばんうれしいのは小学校の②新1年生でしょう。
国立大学は、2004年04月1日に新しく③生まれかわりました。
会社でも4月1日に新入社員を迎えて入社式が④行われました。
ある会社では、中国人の新入社員が「新入社員のことば」を⑤読みました。
会社が新しく生まれ変わったところも⑥あります。
2つの大きい航空会社が1つになり、新しく⑦スタートしました。
東京の地下鉄は新しい会社になり、会社の名前が⑧変わりました。
3月31日の夜、最後の電車が終わってから、4月1日の朝までに、駅にある会社の名前を全部とりかえたのだ⑨そうです。
4月1日の朝、多くの新人たちの希望をのせて、新しい会社の電車が⑩出発しました。
(例)時だ。
① {dienotrong dapan = "迎える"/}
② {dienotrong dapan = "新1年生だろう"/}
③ {dienotrong dapan = "生まれかわった"/}
④ {dienotrong dapan = "行われた"/}
⑤ {dienotrong dapan = "読んだ"/}
⑥ {dienotrong dapan = "ある"/}
⑦ {dienotrong dapan = "スタートした"/}
⑧ {dienotrong dapan = "変わった"/}
⑨ {dienotrong dapan = "そうだ"/}
⑩ {dienotrong dapan = "出発した"/}
{slide2=[<<< Đáp án & Dịch >>>]}
[tn]4月は新しいスタートの(例)時だ。[/tn][tv]Tháng tư là thời điểm khởi đầu mới[/tv]
[tn]小学校から大学まで、学校では多くの新入生を①迎える。[/tn][tv]Từ tiểu học cho tới đạ ihọc, ở các truờng học đều đón chào nhiều học sinh mới[/tv]
[tn]いちばんうれしいのは小学校の②新1年生だろう。[/tn][tv]Vui vẻ nhất có lẽ là học sinh tiểu học năm nhất[/tv]
[tn]国立大学は、2004年04月1日に新しく③生まれかわった。[/tn][tv]Đại học quốc gia đã đổi mới từ ngày 1 tháng 4 năm 2004[/tv]
[tn]会社でも4月1日に新入社員を迎えて入社式が④行われた。[/tn][tv]Ngay cả ở công ty thì vào ngày 1 tháng 4 cũng có tổ chức lễ đón chào nhân viên mới[/tv]
[tn]ある会社では、中国人の新入社員が「新入社員のことば」を⑤読んだ。[/tn][tv]Ở công ty nọ, một nhân viên mới nguời Trung Quốc đã đọc "những lời phát biểu của nhân viên mới"[/tv]
[tn]会社が新しく生まれ変わったところも⑥ある。[/tn][tv]Cũng có nơi công ty mới đuợc đổi mới[/tv]
[tn]2つの大きい航空会社が1つになり、新しく⑦スタートした。[/tn][tv]Hai công ty hàng không lớn nhất đã sát nhập thành 1 và khởi đầu mới.[/tv]
[tn]東京の地下鉄は新しい会社になり、会社の名前が⑧変わった。[/tn][tv]Tàu điện ngầm Tokyo đã trở thành công ty mới và tên công ty cũng đổi[/tv]
[tn]3月31日の夜、最後の電車が終わってから、4月1日の朝までに、駅にある会社の名前を全部とりかえたのだ⑨そうだ。[/tn][tv]Nghe nói là vào tối ngày 31 tháng 3, sau khi chuyến xe điện cuối cùng kết thúc thì cho đến sáng ngày 1 tháng 4 tòan bộ tên của công ty có ở nhà ga đã đổi hết[/tv]
[tn]4月1日の朝、多くの新人たちの希望をのせて、新しい会社の電車が⑩出発した。[/tn][tv]Sáng ngày 1 tháng 4, một chuyến tàu điện mới đã xuất phát chở đi hi vọng của rất nhiều con nguời mới[/tv]
{/slide2}
Thành viên online: | ||
Khách online: | ||
Hôm nay: | 40.499 | |
Hôm qua: | 56.399 | |
Tổng truy cập: | 205.403.685 |