Bài 2 - 「は」と「が」 (そうまとめポイント20)

Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.

Thời gian còn lại: 60 : 59
Số câu hỏi còn lại:
Hoàn thành
Tổng số câu hỏi: 0
Số câu đã chọn: 0
Số câu sai: 0
Tổng điểm: 0

{tab=語彙}

Mục từLoạiHán TựÂm Hán

Nghĩa

けっせきv欠席KHIẾM TỊCHVắng mặt
さっきadv

Mới lúc nãy, vừa rồi
つたえるadj伝えるTRUYỀNTruyền đạt
じょうほうn情報TÌNH BÁOThông tin
はつおんn発音PHÁT ÂMPhát âm
とりたてるn取り立てるTHỦ LẬPXây dựng
わだいn話題THOẠI ĐỀĐề tài
ひていn否定PHỦ ĐỊNHPhủ định
はっきりadv

Rõ ràng, thẳng thắn
しめすv示すTHỊThể hiện, biểu thị
たいひn対比ĐỐI TỶSo sánh
あたたかいadj暖かいNOÃNẤm áp
やさいn野菜DÃ THÁIRau
めがねをかける


Đeo kiếng
びょうしゃn描写MIÊU TẢMiêu tả
こうぶんn構文CẤU VĂNCú pháp
きまりn決まりQUYẾTSự quy định, quyết định
しゅごn主語CHỦ NGỮChủ ngữ
ぶぶんn部分BỘ PHẬNBộ phận
かんじょうn感情CẢM TÌNHTình cảm, cảm xúc, cảm giác
のうりょくn能力NĂNG LỰCNăng lực, khả năng
たいしょうn対象ĐỐI TƯỢNGĐối tượng
しょゆうv所有SỞ HỮUSở hữu
そうだんn相談TƯƠNG ĐÀMĐàm thoại, bàn bạc
かぜをひく


Bị cảm
やりかたnやり方PHƯƠNGCách làm, phương pháp
いたいadj痛いTHỐNGĐau
じしんn地震ĐỊA CHẤNĐộng đất
こわいadj怖いBỐSợ hãi
すいえいn水泳THỦY VỊNHBơi
なるv鳴るMINHRung, reo
さきはじめるv咲きはじめるTIẾUBắt đầu nở hoa
むかしn

Ngày xưa
おじいさんn

Ông lão
おばあさんn

Bà lão
えだnCHICành cây
せんたくn洗たくTẨYGiặt giũ
ももn

Trái đào
ながれるv流れるLƯUXuôi, trôi chảy
ひろうv

Nhặt lại
はんぶんn半分BÁN PHÂNMột nửa
そだてるv育てるDỤCNuôi nấng
りっぱadj立派LẬP PHÁISự tuyệt vời
おとなn

Người lớn

{tab=スタートテスト}

どちらか適当な方を選びなさい。

1.

A: リンさん、リンさん、あれ、リンさん{a.は   b.が}欠席ですか。{dienotrong dapan = "a"/}

B: はい、きょうは来ません。

2.

A: あなたの誕生日{a.は   b.が}いつですか。{dienotrong dapan = "a"/}

B: 5月18日です。

3.

A: どちら{a.は   b.が}いいですか。{dienotrong dapan = "b"/}

B: そうですね。こちらをください。

4.

A: さっき小林さんという人{a.は   b.が}来ましたよ。{dienotrong dapan = "b"/}

B: あ、そうですか。小林さん{a.は   b.が}わたしの高校のとき友だちです({dienotrong dapan = "a"/})

5.隣の家に大きい犬{a.は   b.が}います。({dienotrong dapan = "b"/})
6.土曜日{a.は   b.が}忙しいですが、日曜日{a.は   b.が}暇です。{dienotrong dapan = "a"/}{dienotrong dapan = "a"/}
7.東京{a.は   b.が}人 {a.は   b.が}多いですね。{dienotrong dapan = "a"/}{dienotrong dapan = "b"/})。
8.ほら、桜{a.は   b.が}きれいよ。({dienotrong dapan = "b"/})
9.先週あなた{a.は   b.が}読んだ本の名前を教えてください。{dienotrong dapan = "b"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

1.

[tn]A: リンさん、リンさん、あれ、リンさんは欠席ですか。[/tn][tv]Rin, rin, Ủa, rin vắng mặt à?[/tv]

[tn]B: はい、きょうは来ません。[/tn][tv]Vâng, hôm nay không đến[/tv]

2.

[tn]あなたの誕生日はいつですか。[/tn][tv]Sinh nhật bạn khi nào?[/tv]

[tn]B: 5月18日です。[/tn][tv]Là ngày 18 tháng 5[/tv]

3.

[tn]A: どちらがいいですか。[/tn][tv]Cái nào tốt đây?[/tv]

[tn]B: そうですね。こちらをください。[/tn][tv]Ừ nhỉ. CHo tôi cái này[/tv]

4.

[tn]A: さっき小林さんという人が来ましたよ。[/tn][tv]Mới nãy có người tên Kobayashi đã tới đấy[/tv]

[tn]B: あ、そうですか。小林さんはわたしの高校のとき友だちです。[/tn][tv]A, vậy à. Kobayashi là bạn thời trung học của tôi đấy[/tv]

5.[tn]隣の家に大きい犬がいます。[/tn][tv]Ở nhà kế bên có con chó to[/tv]
6.[tn]土曜日は忙しいですが、日曜日は暇です。[/tn][tv]Thứ bảy thì bận nhưng chủ nhật thì rảnh[/tv]
7.[tn]東京は人が多いですね。[/tn][tv]Tokyo đông người nhỉ[/tv]
8.[tn]ほら、桜がきれいよ[/tn][tv]Nhìn kìa, hoa anh đào đẹp quá[/tv]
9.[tn]先週あなたが読んだ本の名前を教えてください。[/tn][tv]Hãy cho tôi biết tên quyển sách bạn đã đọc tuần trước[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント1}

大切な情報 - Thông tin quan trọng

"文法"

Khi phân tích câu, chúng ta thường căn cứ vào chủ ngữ và vị ngữ. Và cách nhận biết chủ ngữ thường nhờ vào "" và "". Mặc dù cùng một câu nhưng khi thay đổi giữa 2 từ này, có thể cho thấy sự khác biệt về quan điểm của người nói về tình cảm, thông tin, so sánh...

1. Mức độ quan trọng của thông tin

~は

伝えたい情報 - Thông tin muốn truyền đạt

 

伝えたい情報 - Thông tin muốn truyền đạt

が~

Lưu ý:

Căn cứ vào vị trí của 2 trợ từ trên, chúng ta có thể lấy làm căn cứ để hiểu được người nói muốn nhấn mạnh đến vế nào hơn, thông tin nào quan trọng hơn trong câu.

Tương tự, ngược lại làm thế nào để biết được đâu mới là thông tin quan trọng trong câu.

1. Cụm từ/ vấn đề đó là nhân tố lặp lại hay nhân tố mới trong cuộc trò chuyện. Nếu là không phải là nhân tố mới nữa thì những thông tin khác của nhân tố đó mới là quan trọng

2. Cụm từ/ vấn đề đó có phải là chủ ngữ, nhóm chính trong câu hay không, trước đó có vế nào khác không, có phải là vế phụ hay không.

3. Cụm từ/ vấn đề đó có phải là giải đáp của câu hỏi khác hay không

Sau khi xác nhận một số điều trên và biết được vị trí câu thì chúng ta có thể biết là nên dùng "" hay ""

Ví dụ:

[tn]田中社長3時に来ます[/tn][tv]Giám đốc Tanaka sẽ đến vào lúc 3 giờ[/tv]

Thông tin quan trọng: 3 giờ đến

[tn]田中社長3時に来ます[/tn][tv]Giám đốc Tanaka sẽ đến vào lúc 3 giờ[/tv]

Thông tin quan trọng: Giám đốc (là người sẽ đến)

2. Câu hỏi

~は

疑問詞 - Thông tin muốn truyền đạt

 

疑問詞 - Thông tin muốn truyền đạt

が~

Lưu ý:

Về bản chất chúng ta cũng thấy phần này giống với phần trước đó.

Từ để hỏi  = Thông tin quan trọng cần truyền đạt.

Chính vì vậy khi trả lời chúng ta cũng thường trả lời theo cấu trúc giống như câu hỏi.

Ví dụ:

[tn]A:これですか。[/tn][tv]Cái này là cái gì?[/tv]

[tn]B:これ時計です[/tn][tv]Cái này là đồng hồ[/tv]

[tn]A:だれ来ましたか。[/tn][tv]Ai đã đến vậy?[/tv]

[tn]B:田中さん来ました[/tn][tv]Anh Tanaka đã đến[/tv]

"問題"

(  ) の中に適当な助詞を入れなさい。

1.

A:リンさん(Đáp án:{dienotrong dapan = "は"/})どの方ですか。

B:リン(Đáp án:{dienotrong dapan = "は"/})わたしです。

2.あした国の友だち(Đáp án:{dienotrong dapan = "が"/})日本へ来ます。彼(Đáp án:{dienotrong dapan = "は"/})Kホテルに泊まります。
3.

A:夏休みにいっしょに旅行しましょう。どこ(Đáp án:{dienotrong dapan = "が"/})いいですか。

B:富士山(Đáp án:{dienotrong dapan = "が"/})いいです。

4.

来週はわたしではなく、チン先生(Đáp án:{dienotrong dapan = "が"/})発音を教えます。チン先生(Đáp án:{dienotrong dapan = "は"/})T大学の中国語の先生です。

5.

<病院に電話して>

A:そちらは何曜日(Đáp án:{dienotrong dapan = "が"/})休みですか。

B:第1、第3水曜日と日曜日(Đáp án:{dienotrong dapan = "が"/})休みです。

6.

A:これ、だれ(Đáp án:{dienotrong dapan = "が"/})作ったの?ヤンさん?

B:いいえ、マリアさん(Đáp án:{dienotrong dapan = "が"/})作ったんです。

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

1.

[tn]A:リンさんはどの方ですか。[/tn][tv]Rin là vị nào vậy?[/tv]

[tn]B:リンはわたしです。[/tn][tv]Rin là tôi đây[/tv]

2.[tn]あした国の友だちが日本へ来ます。彼はKホテルに泊まります[/tn][tv]Ngày mai bạn ở nước tôi sẽ đến Nhật. ANh ấy sẽ ở khách sạn K[/tv]
3.

[tn]A:夏休みにいっしょに旅行しましょう。どこがいいですか。[/tn][tv]Mùa hè hãy cùng đi du lịch thôi. Ở đâu được nhỉ?[/tv]

[tn]B:富士山がいいです。[/tn][tv]Núi Phú Sĩ được đấy[/tv]

4.

[tn]来週はわたしではなく、チン先生が発音を教えます。チン先生T大学の中国語の先生です。[/tn][tv]Tuần sau không phải tôi mà là thầy Chin sẽ dạy phát âm. Thầy Chin là giáo viên tiếng Trung Quốc của đại học T[/tv]

5.

[tn]<病院に電話して>[/tn][tv]Điện thoại đến bệnh viện[/tv]

[tn]A:そちらは何曜日が休みですか。[/tn][tv]Ở đó nghỉ ngày thứ mấy?[/tv]

[tn]B:第1、第3水曜日と日曜日が休みです。[/tn][tv]Ngày thứ tư và chủ nhật thứ 1 và thứ 3 là nghỉ[/tv]

6.

[tn]A:これ、だれが作ったの?ヤンさん?[/tn][tv]Cái này ai đã làm vậy? Anh Yan?[/tv]

[tn]B:いいえ、マリアさんが作ったんです。[/tn][tv]Không, là Maria đã làm đấy.[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント2}

はっきり示したい場合 - Trường hợp biểu thị rõ ràng

"文法"

Ngoài những điểm nhận biết như ở point1, chúng ta còn cần phải chú ý đến đề tài và cách dẫn chuyện, cách đặt vấn đề của người nói như thế nào (so sánh, miêu tả, nhận xét,...)

1.

取り立てて話題にする時 Khi xây dựng đề tài

Lưu ý:

Một khi bắt đầu nói về một đề tài nào đó, tức là có nhiều chi tiết cụ thể hơn sẽ được nêu ra ở vế sau, thì khi lần đầu tiên nói đến đề tài đó, chúng ta sẽ thường dùng như công thức trên.

Đồng thời đây cũng là cách nhấn mạnh điều mà chúng ta muốn nói đến, tương tự như point 1.

Ví dụ:

Câu bên dưới là chủ ngữ ẩn ( Chủ ngữ: tôi) , miêu tả một sự việc, không nhấn mạnh riêng vế nào

[tn]3年前にあの映画を国で見ました[/tn][tv]Đã xem bộ phim đó ở nước tôi 3 năm trước[/tv]

[tn]→あの映3年前に国で見ました[/tn][tv]Bộ phim đó tôi đã xem ở nước mình 3 năm trước[/tv]

Sau khi chuyển đổi cách nói, có thể thấy người nói đặc biệt muốn nhấn mạnh thông tin phía sau về "bộ phim đó"

[tn]お酒好きなんですが、すぐ顔が赤くなってしまうんです[/tn][tv]Rượu thì thích nhưng mà mặt sẽ đỏ lên ngay đấy[/tv]

2.

否定したい部分をはっきり示したいとき Khi thể hiện rõ ràng một phần muốn phủ định

Lưu ý:

Tức là khi chúng ta muốn nhấn mạnh ý phủ định một điều gì đó thì sẽ dùng trợ từ "" thêm vào ngay vị trí chúng ta muốn phủ định

+ Thay thể cho các trợ từ bình thường ( gồm を、が)

+ Đi kèm với các trợ từ còn lại ( Như とは、には、へは、では、からは、...)

Ví dụ:

[tn]わたしのうちに犬いません[/tn][tv]Ở nhà tôi chó thì không có đâu[/tv]

[tn]わたしはあの人とは結婚しません[/tn][tv]Tôi không muốn kết hôn với người đó đâu[/tv]

3.

対比して示したいとき Khi biểu hiện sự so sánh

Lưu ý:

So sánh giữa 2 hay nhiều đối tượng về một tính chất nào đó, biểu hiện sự khác biệt, đối lập và thường có sự cân bằng giữa 2 vế.

Cách dùng trợ từ như sau:

+ Thay thể cho các trợ từ bình thường ( gồm を、が)

+ Đi kèm với các trợ từ còn lại Như とは、には、へは、では、からは、...)

Ví dụ:

[tn]家の外寒いですが、中暖かいです[/tn][tv]Ngoài nhà thì lạnh còn bên trong thì ấm[/tv]

[tn]ワイン飲めますが、ウイスキー飲めません[/tn][tv]Rượu vang thì uống được nhưng whisky thì không thể uống được[/tv]

[tn]この子はうちではよく話しますが、外ではあまり話しません[/tn][tv]Đứa trẻ này ở nhà thì hay nói lắm nhưng mà ở ngoài lại ít nói[/tv]

[tn]料理下手なんですが、作ること好きです。日曜日には必ず作ります[/tn][tv]Nấu ăn thì tệ nhưng mà thích nấu. Vào chủ nhật thì chắc chắn sẽ nấu[/tv]

"問題"

どちらか適当な方を選びなさい。

1. ビールはあの人 {a.は  b.が} 飲んだんです。(Đáp án:{dienotrong dapan = "b"/}

2. わたしは朝ご飯 {a.は  b.が} 食べませんが、昼ご飯{a.は  b.が}たくさん食べます。(Đáp án:{dienotrong dapan = "a"/}{dienotrong dapan = "a"/})

3. A:きのう銀行へ行きましたか。

B:いいえ、銀行へ {a.は  b.が} 行きませんでした。(Đáp án:{dienotrong dapan = "a"/}

4. A:あした山田さん {a.は  b.が} 空港へ行きますか、あなた{a.は  b.が}行きますか。(Đáp án:{dienotrong dapan = "b"/}{dienotrong dapan = "b"/})

B:空港へ{a.は  b.が} わたし{a.は  b.が}行きます。山田さん {a.は  b.が}家で待っているそうです。(Đáp án:{dienotrong dapan = "a"/}{dienotrong dapan = "b"/}{dienotrong dapan = "a"/})

5. 大きい字 {a.は  b.が} 見えますが、小さい字{a.は  b.が}めがねをかけなければ見えません。(Đáp án:{dienotrong dapan = "a"/}{dienotrong dapan = "a"/})

6. A:ヤンさんは野菜ジュースを飲みますか。

B:ええ、野菜ジュース {a.は  b.が} 毎日飲んでいます。(Đáp án:{dienotrong dapan = "a"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

1. Nêu đề tài: Vế sau là phụ ngữ bổ nghĩa cho chủ từ chính trong câu nên không thể dùng trợ từ ngang bằng với chủ ngữ

[tn]ビールはあの人が飲んだんです。[/tn][tv]Bia thì người kia đã uống[/tv]

2. So sánh:

[tn]わたしは朝ご飯は食べませんが、昼ご飯たくさん食べます。[/tn][tv]Tôi thì bữa sáng không ăn nhưng bữa tối thì ăn nhiều[/tv]

3. Nhấn mạnh sự phủ định:

[tn]A:きのう銀行へ行きましたか。[/tn][tv]Ngày hôm qua đã đi ngân hàng à?[/tv]

[tn]B:いいえ、銀行へは行きませんでした。[/tn][tv]Không, ngân hàng thì hôm qua không đi[/tv]

4. A: Nhấn mạnh thông tin "Ai" là người đến sân bay nên dùng ""

B: Nhấn mạnh việc "Tôi" là người đến sân bay nên phải dùng "" đứng trước thông tin cần nhấn mạnh. Và "" thuộc phần vị ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ chính.

Thông tin phía sau anh Yamada là thông tin mới, chưa được nhắc đến nên là thông tin được nhấn mạnh hơn.

[tn]A:あした山田さんが空港へ行きますか、あなた行きますか。[/tn][tv]TNgày mai anh Yamada đến sân bay hay bạn đến?[/tv]

[tn]B:空港へはわたし行きます。山田さん家で待っているそうです。[/tn][tv]Sân bay thì tôi sẽ đến. ANh Yamada hình như sẽ chờ ở nhà[/tv]

5. So sánh

[tn]大きい字は見えますが、小さい字はめがねをかけなければ見えません[/tn][tv]Chữ to thì nhìn thấy nhưng chữ nhỏ thì nếu không đeo kiếng sẽ không thấy được[/tv]

6. Nêu đề tài, nhấn mạnh thông tin vế sau

[tn]6. A:ヤンさんは野菜ジュースを飲みますか。[/tn][tv]Anh Yan uống nước rau quả à?[/tv]

[tn]B:ええ、野菜ジュースは毎日飲んでいます。[/tn][tv]À, nước rau quả thì tôi uống mỗi ngày[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント3}

描写と構文上の決まり - Quy định dựa trên cú pháp và miêu tả

"文法"

Ngoài ra, việc phân tách cách dùng giữa 2 trợ từ "" và "" còn căn cứ vào nhiều yếu tố khác như văn miêu tả, cấu trúc câu...

1.

目や耳に入ってくることを描写するとき - Khi miêu tả những gì mắt thấy tai nghe

Lưu ý:

Thường dùng trong văn miêu tả sự vật, sự việc. Là cách dùng trong văn chương, làm cho câu văn mềm mại hơn

Ví dụ:

[tn]あ、鳥が水を飲んでいます[/tn][tv]A, chú chim đang uống nước[/tv]

[tn]雨が降ってきましたよ[/tn][tv]Mưa đã rơi đến giờ đấy[/tv]

2.

Trong câu phức (câu có nhiều vế chính phụ)

主節の主語- Chủ ngữ của vế chính

従属節の主語- Chủ ngữ của vế phụ

Lưu ý:

Cần nhận biết rõ đâu là vế chính phụ trong câu. Cần nhận biết chủ ngữ, động từ chính của câu, sau đó là đến các vế phụ.

Đặc điểm nhận biết là các vế phụ thường dùng bổ nghĩa cho danh từ nào đó trong câu để biến thành cụm danh từ, hoặc là một vế nhỏ như điều kiện, giả định, liên tiếp về thời gian

Ví dụ:

[tn]わたしは子どもがかいた絵を見ました[/tn][tv]Tôi đã xem bức tranh bọn trẻ vẽ[/tv]

[tn]わたしはいつも子どもが寝てからテレビを見ます[/tn][tv]Tôi lúc nào cũng xem ti vi sau khi bọn trẻ đã ngủ rồi[/tv]

3.

N1話題のもの - Chủ đề

N1はN2が~

N2N1の部分、感情、能力などの対象、所有するものなど - Là bộ phận, tình cảm, năng lực thuộc sở hữu hoặc đặc điểm của chủ đề N1

Lưu ý:

Câu văn miêu tả về đặc điểm, thuộc tính của sự vật, sự việc nào đó

Ví dụ:

[tn]この部屋 は 窓 が 大きいですね[/tn][tv]Căn phòng này cửa sổ lớn nhỉ[/tv]

[tn]わたし は 車 が ほしいです[/tn][tv]Tôi thích xe hơi[/tv]

[tn]わたし は 頭 が 痛いです[/tn][tv]Tôi đau đầu[/tv]

[tn]この子 は 力 が あります[/tn][tv]Đứa trẻ này có năng lực[/tv]

[tn]Aさん は 歌 が 上手です[/tn][tv]A hát hay[/tv]

"問題"

(  ) の中に適当な助詞を入れなさい。

1.うちの犬{dienotrong dapan = "は"/}足({dienotrong dapan = "が"/})短いです。
2.困ったこと{dienotrong dapan = "が"/}あったら、何でもわたしに相談してください。
3.ああ、きょうはいつもより富士山{dienotrong dapan = "が"/}きれいですね。
4.

ほら、見て。鳥{dienotrong dapan = "が"/}木の実を食べているよ。

5.{dienotrong dapan = "は"/}かぜをひくとすぐこの薬を飲みます。
6.わたし{dienotrong dapan = "は"/}スポーツ{dienotrong dapan = "が"/}好きです。
7.わたし{dienotrong dapan = "が"/}教えたやり方でやってみてください。
8.

A:今、あなた{dienotrong dapan = "は"/}何({dienotrong dapan = "が"/})ほしいですか。

B今、わたし{dienotrong dapan = "が"/}いちばんほしいもの{dienotrong dapan = "は"/})時間です。

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

1.[tn]うちの犬足(が)短いです。[/tn][tv]Con chó nhà tôi chân ngắn.[/tv]
2.[tn]困ったことあったら、何でもわたしに相談してください。[/tn][tv]Nếu có việc khó khăn thì dù gì cũng hãy bàn bạc với tôi[/tv]
3.

[tn]ああ、きょうはいつもより富士山きれいですね。[/tn][tv]AA, hôm nay núi Phú Sĩ đẹp hơn mọi khi đấy[/tv]

4.

[tn]ほら、見て。鳥(が)木の実を食べているよ[/tn][tv]Nhìn kìa, chú chim đang ăn quả cây[/tv]

5.[tn]かぜをひくとすぐこの薬を飲みます。[/tn][tv]Ba tôi khi bị cảm thì ngay lập tức uống thuốc này[/tv]
6.[tn]わたしスポーツ(が)好きです。[/tn][tv]Tôi thích thể thao[/tv]
7.[tn]わたし教えたやり方でやってみてください。[/tn][tv]Hãy làm bằng cách tôi đã dạy xem[/tv]
8.

[tn]A:今、あなた何(が)ほしいですか。[/tn][tv]Bây giờ bạn đang thích gì?[/tv]

[tn]B:今、わたしいちばんほしいもの(は)時間です。[/tn][tv]Thứ mà tôi thích bây giờ là thời gian[/tv]

{/slide2}

{tab=問題}

"問題1"

(  ) の中に適当な助詞を入れなさい。

1.

わたし{dienotrong dapan = "は"/})田中先生ではありません。この方({dienotrong dapan = "が"/})田中先生です。

2.

A: バス{dienotrong dapan = "が"/})来ましたよ。あのバス({dienotrong dapan = "は"/})どこへ行くバスですか。

B: 東京駅行きですよ。

3.

A: あのビルの前に赤い車{dienotrong dapan = "が"/})見えますね。あの車({dienotrong dapan = "は"/})だれのですか。

B: ああ、あれ({dienotrong dapan = "は"/})わたしのです。

4.

A: 地震{dienotrong dapan = "が"/})あったとき、どこ({dienotrong dapan = "が"/})いちばん安全ですか。

B: そうですねえ。家の外に出てください。

5.わたしは事故({dienotrong dapan = "が"/})怖いから、もう車の運転({dienotrong dapan = "は"/}) しません。
6.

川田: 山中さんはロシア語{dienotrong dapan = "が"/})できるそうですね。

 

山中: いいえ、読むこと({dienotrong dapan = "は"/})できますが、話すこと({dienotrong dapan = "は"/})できません。

7.

わたしはきょう熱({dienotrong dapan = "が"/})ありますから、水泳({dienotrong dapan = "は"/}) しません。

8.

この間わたし({dienotrong dapan = "が"/})言った話({dienotrong dapan = "は"/}) だれにも言わないでください。

9.

この部屋({dienotrong dapan = "は"/})さっきリンさん({dienotrong dapan = "が"/}) 掃除しました。

10.あ、ベル({dienotrong dapan = "が"/})鳴っていますね。だれ({dienotrong dapan = "が"/}) 来たのでしょうか。
11.

A: 社長{dienotrong dapan = "が"/})きょう来ること({dienotrong dapan = "は"/})本当ですか。

B: ええ、本当ですよ。

12.

A: きょうの天気{dienotrong dapan = "は"/})どうですか。

B: いい天気ですよ。雨({dienotrong dapan = "は"/})降らないようです。

13.

A: 天気{dienotrong dapan = "が"/})よければ、ここから富士山({dienotrong dapan = "が"/})見えますか。

B: いいえ、ここから富士山({dienotrong dapan = "は"/})見えませんよ。

14.食べること({dienotrong dapan = "は"/})楽しいですが、料理を作ること({dienotrong dapan = "は"/}) 大変ですね。
15.あ、ほら、桜({dienotrong dapan = "が"/})咲きはじめましたよ。桜({dienotrong dapan = "は"/}) いつ見てもきれいねえ。

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

1.

[tn]わたしは田中先生ではありません。この方が田中先生です。[/tn][tv]Tôi không phải là thầy Tanaka. Vị này là thầy Tanaka[/tv]

2.

[tn]A: バスが来ましたよ。あのバスはどこへ行くバスですか。[/tn][tv]Xe buýt đã tới rồi. Xe buýt kia là xe buýt đi đâu vậy?[/tv]

[tn]B: 東京駅行きですよ。[/tn][tv]Là đi đến ga Tokyo đấy.[/tv]

3.

[tn]A: あのビルの前に赤い車が見えますね。あの車はだれのですか。[/tn][tv]Nhìn thấy chiếc xe đỏ trước tòa nhà kia. Xe kia của ai vậy?[/tv]

[tn]B: ああ、あれはわたしのです。[/tn][tv]A, đó là xe của tôi[/tv]

4.

[tn]A: 地震があったとき、どこがいちばん安全ですか。[/tn][tv]KHi xảy ra động đất thì đâu là an toàn nhất?[/tv]

[tn]B: そうですねえ。家の外に出てください。[/tn][tv]Ừ nhỉ. Hãy ra bên ngoài nhà[/tv]

5.[tn]わたしは事故怖いから、もう車の運転しません。[/tn][tv]Tôi sợ tai nạn nên việc lái xe hơi là không làm[/tv]
6.

[tn]川田: 山中さんはロシア語ができるそうですね。[/tn][tv]Anh Yamanaka nghe nói có thể nói được tiếng Nga[/tv]

[tn]山中: いいえ、読むことはできますが、話すことはできません。[/tn][tv]Không đâu, đọc thì có thể nhưng nói thì không[/tv]

7.

[tn]わたしはきょう熱ありますから、水泳しません。[/tn][tv]Tôi hôm nay bị sốt nên không bơi[/tv]

8.

[tn]この間わたし言った話だれにも言わないでください。[/tn][tv]Chuyện tôi nói mới nãy đừng nói cho ai nhé[/tv]

9.

[tn]この部屋さっきリンさん掃除しました。[/tn][tv]Căn phòng này mới nãy Rin đã dọn dẹp đấy[/tv]

10.[tn]あ、ベル鳴っていますね。だれ来たのでしょうか。[/tn][tv]A, chuông đang reo kìa. Ai đã đến vậy nhỉ?[/tv]
11.

[tn]A: 社長がきょう来ることは本当ですか。[/tn][tv]Chuyện giám đốc đến hôm nay là thật à?[/tv]

[tn]B: ええ、本当ですよ。[/tn][tv]Ừ, thật đấy[/tv]

12.

[tn]A: きょうの天気はどうですか。[/tn][tv]Hôm nay thời tiết thế nào?[/tv]

[tn]B: いい天気ですよ。雨は降らないようです。[/tn][tv]Thời tiết đẹp dấy. Hình như không mưa đâu[/tv]

13.

[tn]A: 天気がよければ、ここから富士山が見えますか。[/tn][tv]Nếu thời tiết đẹp thì từ đây có thể thấy núi Phú Sĩ không?[/tv]

[tn]B: いいえ、ここから富士山は見えませんよ。[/tn][tv]Không, từ đây thì núi Phú Sĩ là không thấy đâu[/tv]

14.[tn]食べること楽しいですが、料理を作ること大変ですね。[/tn][tv]Việc ăn thì vui nhưng mà nấu ăn thì cực nhỉ[/tv]
15.[tn]あ、ほら、桜咲きはじめましたよ。桜いつ見てもきれいねえ。[/tn][tv]A, nhìn kìa, hoa anh đào đã bắt đầu nở rồi. Hoa anh đào lúc nào nhìn cũng đẹp nhỉ[/tv]

{/slide2}

"問題2"

(  ) の中に適当な助詞を入れなさい。

むかし、むかし、あるところにおじいさんとおばあさん①{dienotrong dapan = "が"/})いました。

ある日、おじいさん②({dienotrong dapan = "は"/})山へ木の枝を取りに、おばあさん③{dienotrong dapan = "は"/})川へ洗たくに行きました。おばあさん④({dienotrong dapan = "が"/})川で洗たくをしていると、大きいもも⑤{dienotrong dapan = "が"/})流れてきました。

おばあさん⑥({dienotrong dapan = "は"/})「まあ、これ⑦{dienotrong dapan = "は"/})大きいももだ・・・。」と言って、ももをひろってうちへ帰りました。おじいさんもびっくりして、「こんなに大きいもも⑧({dienotrong dapan = "は"/})初めて見たよ。」と言いました。おじいさんとおばあさん⑨{dienotrong dapan = "が"/})ももを半分に切ってみると、中から元気な男の子⑩({dienotrong dapan = "が"/})出てきました。「この子⑪{dienotrong dapan = "は"/})きょうからうちの子にしよう。この子にはどんな名前⑫({dienotrong dapan = "が"/})いいかな。」とおじいさんとおばあさん{dienotrong dapan = "は"/})考えました。そして、ももから生まれたから「ももたろう」という名前をつけました。ももたろう⑭({dienotrong dapan = "は"/})大切に育てられて、立派なおとなになりました。

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]むかし、むかし、あるところにおじいさんとおばあさん①がいました。[/tn][tv]Ngày xửa ngày xưa ở một nơi nọ có một ông lão và một bà lão[/tv]

[tn]ある日、おじいさん②は山へ木の枝を取りに、おばあさん③は川へ洗たくに行きました。[/tn][tv]Một ngày nọ, ông lão thì lên núi nhặt củi, bà lão thì ra sông giặt giũ[/tv][tn]おばあさん④が川で洗たくをしていると、大きいもも⑤が流れてきました。[/tn][tv]Bà lão khi đang giặt đồ ở sông thì có một trái đào lớn trôi đến[/tv]

[tn]おばあさん⑥は「まあ、これ⑦は大きいももだ・・・。」と言って、ももをひろってうちへ帰りました。[/tn][tv]Bà lão nói rằng "Ôi, đây là trái đào to..." và rồi nhặt trái đào đem về nhà[/tv][tn]おじいさんもびっくりして、「こんなに大きいもも⑧は初めて見たよ。」と言いました。[/tn][tv]Ông lão cũng ngạc nhiên và đã nói rằng "Trái đào to thế này là lần đầu tiên nhìn thấy đấy"[/tv][tn]おじいさんとおばあさん⑨がももを半分に切ってみると、中から元気な男の子⑩が出てきました。[/tn][tv]KHi ông lão và bà lão cắt trái đào làm đôi thì từ trong có một đứa bé trai khỏe mạnh xuất hiện[/tv][tn]「この子⑪はきょうからうちの子にしよう。この子にはどんな名前⑫がいいかな。」とおじいさんとおばあさん⑭は考えました。[/tn][tv]Ông lão và bà lão cùng suy nghĩ "Đứa trẻ này hãy lấy làm con chúng ta từ hôm nay. Với đứa trẻ này thì tên nào được đây"[/tv][tn]そして、ももから生まれたから「ももたろう」という名前をつけました。[/tn][tv]Và rồi, vì được sinh ra từ trái đào nên đã đặt tên là "Momotaro"[/tv][tn]ももたろう⑭は大切に育てられて、立派なおとなになりました。[/tn][tv]Momotaro được nuôi nấng cẩn thận và đã trở thành một người trưởng thành tuyệt vời[/tv]

{/slide2}


	

Click xem phiên bản dành cho máy tính.

Đang xử lý