Bài 14 - 事実か、気持ちが入っているか (そうまとめポイント20)

Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.

Thời gian còn lại: 60 : 59
Số câu hỏi còn lại:
Hoàn thành
Tổng số câu hỏi: 0
Số câu đã chọn: 0
Số câu sai: 0
Tổng điểm: 0

{tab=語彙}

Mục từLoạiHán TựÂm Hán

Nghĩa

ボタンn

Nút
おすv押すÁPẤn (nút)
きっぷn切符THIẾT PHÙ
あたたかいadj暖かいNOÃNẤm áp
さくv咲くTIẾUNở (hoa)
あついadj暑いTHỬNóng nực
クーラーn

Máy lạnh
ちょうしn調子ĐIỀU TỬTình trạng
わるいadj悪いÁCÁc, xấu, không tốt
さんぽadj散歩TÁN BỘTản bộ
しゃんはいn上海THƯỢNG HẢIThượng Hải
れんらくn連絡LIÊN LẠCLiên lạc
きけんadj危険NGUY HIỂMNguy hiểm
とおるv通るTHÔNGThông qua, đi qua
じじつn事実SỰ THỰCSự thật, thực tế
かえすv返すPHẢNTrả lại
しょくどうn食堂THỰC ĐƯỜNGNhà ăn
ふるv降るGIÁNGRơi (mưa)
おきるv起きるKHỞIThức dậy
くらいadj暗いÁMTối, âm u
せんぱいn先輩TIỀN BỐITiền bối
バンコクn

Bangkok
すうv吸うHẤPHút (thuốc)
まがるv曲がるKHÚCQuẹo, rẽ
そうだんn相談TƯƠNG ĐÀMBàn bạc, thảo luận
かいぎちゅうn会議中HỘI NGHỊ TRUNGĐang họp
ぜんぶn全部TOÀN BỘToàn bộ
しずかadj静かTĨNHYên tĩnh, yên lặng
あぶないadj危ないNGUYNguy hiểm
せんnTUYẾNTuyến, vạch, đường
うちがわn内側NỘI TRẮCPhía bên trong
しゅっせきn出席XUẤT TỊCHTham dự
のこるv残るTÀNCòn lại, sót lại

{tab=スタートテスト}

"問題1"

どちらか適当なほうを選びなさい。

1.このボタンを押すと、{a.切符を出してください  b.切符が出ます}。{dienotrong dapan = "b"/}

2.暖かくなると、{a.桜が咲きます  b.桜を見に行きましょう}。{dienotrong dapan = "a"/}

3.とても暑くて、{a.寝られません  b.クーラーを入れてください}。{dienotrong dapan = "a"/}

4.わたしがいっしょうけんめい料理を作ったのに、みんなは{a.食べません  b.食べないでください}。{dienotrong dapan = "a"/}

5.パソコンの調子が悪くて{a.メールができません  b.新しいのを買ってください}。{dienotrong dapan = "a"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]1.このボタンを押すと、切符が出ます。[/tn][tv]Nhấn cái nút này rồi thì vé sẽ chạy ra[/tv]

[tn]2.暖かくなると、桜が咲きます。[/tn][tv]Khi ấm lên thì hoa anh đào sẽ nở[/tv]

[tn]3.とても暑くて、寝られません。[/tn][tv]Rất nóng nên chẳng thể ngủ được[/tv]

[tn]4.わたしがいっしょうけんめい料理を作ったのに、みんなは食べません。[/tn][tv]Tôi đã cố gắng nấu ăn thế mà mọi người lại không ăn[/tv]

[tn]5.パソコンの調子が悪くてメールができません。[/tn][tv]Tình trạng máy tính xấu nên không thể gửi mail[/tv]

{/slide2}

"問題2"

どちらか適当なほうを選びなさい。

1.桜が{a.きれいだから  b.きれいで}、散歩しませんか。{dienotrong dapan = "a"/}

2.先生:あしたは{a.雨でも  b.雨なのに}外で練習をしますよ。{dienotrong dapan = "a"/}

3.先生、上海に{a.来れば  b.来たら}、連絡してください。{dienotrong dapan = "b"/}

4.この道は{a.危険だから  b.危険で}、通らないでください。{dienotrong dapan = "a"/}

5.{a.忙しくても  b.忙しいのに}お礼の手紙はすぐ出しなさい。{dienotrong dapan = "a"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]1.桜がきれいだから、散歩しませんか。[/tn][tv]Vì hoa anh đào đẹp nên đi tản bộ chứ?[/tv]

[tn]2.先生:あしたは雨でも外で練習をしますよ。[/tn][tv]Giáo viên: Ngày mai dù mưa cũng sẽ tập bên ngoài đấy[/tv]

[tn]3.先生、上海に来たら連絡してください。[/tn][tv]Thưa thầy, khi đến thượng Hải xin hãy liên lạc[/tv]

[tn]4.この道は危険だから、通らないでください。[/tn][tv]Con đường này nguy hiểm nên đừng đi qua[/tv]

[tn]5.忙しくてもお礼の手紙はすぐ出しなさい。[/tn][tv]Dù bận cũng hãy nhanh chóng đưa ra thư đáp lễ đi[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント1}

事実を述べた文か、話す人の気持ちが入っている文か

"文法"

(1)Mẫu câu nói về sự thật (tường thuật, kể, sự thật hiển nhiên, kiến thức,...) không phải do mình quyết định hoặc tác động ra

Ví dụ:

[tn]この本の中に「さくら」という歌があります。[/tn][tv]Trong cuốn sách này có bài hát Sakura[/tv]

[tn]窓を開けると、海が見えます。[/tn][tv]Khi mở cửa sổ thì có thể thấy biển[/tv]

[tn]みんなで歌を歌いました。[/tn][tv]Mọi người đã hát[/tv]

(2)Mẫu câu văn có lồng ý chí, cảm xúc, mong muốn, dự định của người nói

Ví dụ:

[tn]<カラオケで>[/tn][tv]Trong tiệm Karaoke[/tv]

[tn]じゃ、次にわたしが「さくら」を歌います。[/tn][tv]Vậy thì tiếp theo tôi sẽ hát bài Sakura[/tv]

[tn]じゃ、わたしが歌いましょう/歌おう。[/tn][tv]Vậy thì tôi sẽ hát nhé[/tv]

[tn]わたしは「さくら」を歌うつもりです/歌おうと思っています。[/tn][tv]Tôi định hát bài "Sakura"[/tv]

[tn]じゃ、わたしが歌うことにします。[/tn][tv]Vậy thì tôi quyết định sẽ hát[/tv]

[tn]わたしも歌いたいです。[/tn][tv]Tôi cũng muốn hát[/tv]

"問題"

___のことばに話す人の意志や気持ちがありますか。あるものには( )の中にd/sを書きなさい。

Lưu ý: Chọn câu mà có từ gạch dưới có chứa ý chí hoặc cảm xúc của người nói

d - đúng, có /s - sai, không

例.わたし、あしたは9時に来ます。(d)

1.今、9時です。 ({dienotrong dapan = "s"/})

2.きょう、田中さんにこの本を返すことにします。({dienotrong dapan = "d"/}

3.この犬の名前はポンです。({dienotrong dapan = "s"/}

4.わたしは新しいパソコンがほしいです。({dienotrong dapan = "d"/}

5.リンさんはきのう学校を休みました。({dienotrong dapan = "s"/}

6.田中さんは今、食堂でご飯を食べています。 ({dienotrong dapan = "s"/})

7.冬になると雪が降ります。({dienotrong dapan = "s"/}

8.田中さんはあした来ると思います。({dienotrong dapan = "s"/}

9.A:おいしいケーキがあるんだけど、食べる?B;うん、食べる、食べる。({dienotrong dapan = "d"/}

10.まりちゃん、早く来て。({dienotrong dapan = "d"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]例.わたし、あしたは9時に来ます[/tn][tv]Tôi ngày mai sẽ đến lúc 9 giờ[/tv]

[tn]1.今、9時です[/tn][tv]Bây giờ là 9 giờ[/tv]

[tn]2.きょう、田中さんにこの本を返すことにします[/tn][tv]Hôm nay tôi quyết định sẽ trả sách này cho Tanaka[/tv]

[tn]3.この犬の名前はポンです[/tn][tv]Tên con chó này là Pon[/tv]

[tn]4.わたしは新しいパソコンがほしいです[/tn][tv]Tôi muốn có máy tính mới[/tv]

[tn]5.リンさんはきのう学校を休みました[/tn][tv]Lin đã nghỉ học hôm qua[/tv]

[tn]6.田中さんは今、食堂でご飯を食べています[/tn][tv]Tanaka đang ăn cơm trong nhà ăn[/tv]

[tn]7.冬になると雪が降ります[/tn][tv]KHi mùa đông đến thì tuyết sẽ rơi[/tv]

[tn]8.田中さんはあした来ると思います[/tn][tv]Tôi nghĩ là ngày mai Tanaka sẽ tới[/tv]

[tn]9.A:おいしいケーキがあるんだけど、食べる?B;うん、食べる、食べる[/tn][tv]A: Tôi có bánh ngon này, ăn không? B: Ừ, ăn chứ, ăn chứ[/tv]

[tn]10.まりちゃん、早く来て[/tn][tv]Mari này, nhanh đến đây[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント2}

相手の働きかけのある文

"文法"

Dưới đây là một số mẫu câu có hành động hướng về đối phương (yêu cầu, mệnh lệnh, rủ rê, khuyên nhủ,...) để đối phương thực hiện hành động nào đó

Ví dụ:

[tn]この歌を歌いなさい/歌え。[/tn][tv]Hãy hát bài này[/tv]

[tn]病院の中では、大きい声で歌ってはいけません/歌うな。[/tn][tv]Trong bên viện không được hát lớn tiếng[/tv]

[tn]この歌を歌ってください[/tn][tv]Hãy hát bài này[/tv]

[tn]いっしょに歌いましょう/歌いませんか。[/tn][tv]Cùng hát nhé?[/tv]

[tn]みんなでいっしょに歌ったらどうですか。[/tn][tv]Mọi người cùng hát thì thế nào?[/tv]

[tn]早く歌ったほうがいいですよ。[/tn][tv]Nên hát nhanh đi[/tv]

"問題"

「相手への働きかけのある文」には、( )の中にd/sを書きなさい。

Lưu ý: Chọn câu mà có sự bắt đầu hành động hướng về đối phương

d - đúng, có /s - sai, không

例.今度の日曜日、サッカーを見に行きませんか。(d)

1.母:7時ですよ。早く起きなさい。 ({dienotrong dapan = "d"/})

2.わたしは、けさ7時に起きました。({dienotrong dapan = "s"/}

3.わたしは来週タイのバンコクに行くことになりました。({dienotrong dapan = "s"/}

4.この部屋は暗くて本が読めません。({dienotrong dapan = "s"/}

5.先輩:あしたはもっと早く来い。({dienotrong dapan = "d"/}

6.すみません。ここでたばこを吸わないでください。 ({dienotrong dapan = "d"/})

7.右に曲がると、公園があります。({dienotrong dapan = "s"/}

8.一郎:友子、結婚しよう。({dienotrong dapan = "d"/}

9.今、兄は新聞を読んでいます。({dienotrong dapan = "s"/}

10.みんなで相談したらどうですか。({dienotrong dapan = "d"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]例.今度の日曜日、サッカーを見に行きませんか[/tn][tv]Chủ nhật lần sau cùng đi xem bóng đá nhé?[/tv]

[tn]1.母:7時ですよ。早く起きなさい[/tn][tv]Mẹ: 7 giờ rồi. Nhanh dậy đi[/tv]

[tn]2.わたしは、けさ7時に起きました[/tn][tv]Tôi sáng nay đã dậy lúc 7 giờ[/tv]

[tn]3.わたしは来週タイのバンコクに行くことになりました[/tn][tv]Tôi đã được quyết định sẽ đến Bangkok tuần sau[/tv]

[tn]4.この部屋は暗くて本が読めません[/tn][tv]Căn phòng này tối nên không thể đọc sách được[/tv]

[tn]5.先輩:あしたはもっと早く来い[/tn][tv]Tiền bối: Ngày mai hãy đến sớm hơn nữa[/tv]

[tn]6.すみません。ここでたばこを吸わないでください[/tn][tv]Xin lỗi. Ở đây đừng hút thuốc[/tv]

[tn]7.右に曲がると、公園があります[/tn][tv]Quẹo phải sẽ có công viên[/tv]

[tn]8.一郎:友子、結婚しよう[/tn][tv]Tomoko, hãy kết hôn nhé[/tv]

[tn]9.今、兄は新聞を読んでいます[/tn][tv]Bây giờ, anh tôi đang đọc báo[/tv]

[tn]10.みんなで相談したらどうですか[/tn][tv]Mọi người cùng bàn bạc thì thế nào?[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント3}

文法的なルール

"文法"

Có nhiều trường hợp mà với câu văn nhiều vế, cách tạo nên vế sau sẽ phụ thuộc vào ngữ pháp của vế trước rất nhiều

~て(Lý do)、

~と、(Khi..thì...)

~(Động từ chỉ hành động)ば、(Nếu...thì)

~のに(Dù...thế mà...)

Vế sau không dùng câu văn mang ý hành động hay ý chí

 

~から、(Vì, sau khi)

~たら、(Nếu, sau khi)

~なら、(Nếu)

~ても( Dù)

Vế sau dùng câu có hàm ý ý chí hay hành động

Ví dụ:

[tn]寒いから、窓を閉めてください。[/tn][tv]Vì lạnh nên hãy đóng cửa sổ lại[/tv]

[tn]暗くなったら、電気をつけましょう[/tn][tv]Nếu trở nên tối thì bật điện thôi[/tv]

[tn]東京へ行くなら、おみやげを買ってきてください[/tn][tv]Nếu đi đến Tokyo thì hãy mua quà về nhé[/tv]

[tn]眠くても、今晩は2時まで勉強しよう[/tn][tv]Dù buồn ngủ nhưng tối nay hãy học đến 2 giờ[/tv]

"問題"

どちらか適当なほうを選びなさい。

1.この薬を{a.飲んだら  b.飲めば}すぐ寝たほうがいいですよ。{dienotrong dapan = "a"/}

2.今は会議中なので、4時に{a.なったら  b.なると}来てください。{dienotrong dapan = "a"/}

3.母:にんじんが{a.きらいでも  b.きらいなのに}、ぜんぶ食べなさい。{dienotrong dapan = "a"/}

4.赤ちゃんが{a.寝ていて  b.寝ていますから}、静かにしてください。{dienotrong dapan = "b"/}

5.{a.危ないですから  b.危なくて}、黄色い線の内側にお下がりください。{dienotrong dapan = "a"/}

6.今度の同窓会には{a.忙しくても  b.忙しいのに}出席しようと思っています。{dienotrong dapan = "a"/}

7.日曜日なのに会社で{a.仕事をしています  b.仕事をしなさい}。{dienotrong dapan = "a"/}

8.これ、みんなが食べないのなら、{a.わたしが食べますよ  b.残ってしまいました}。{dienotrong dapan = "a"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]1.この薬を飲んだらすぐ寝たほうがいいですよ。[/tn][tv]Uống thuốc này xong thì nên ngủ ngay đi[/tv]

[tn]2.今は会議中なので、4時になったら来てください。[/tn][tv]Bây giờ đang họp nên 4 giờ rồi hãy đến[/tv]

[tn]3.母:にんじんがきらいでも、ぜんぶ食べなさい。[/tn][tv]Dù có ghét cà rốt đi nữa thì hãy ăn hết đi[/tv]

[tn]4.赤ちゃんが寝ていますから、静かにしてください。[/tn][tv]Vì đứa bé ngủ rồi nên hãy yên lặng nhé[/tv]

[tn]5.危ないですから、黄色い線の内側にお下がりください。[/tn][tv]Vì nguy hiểm nên hãy xuống bên trong vạch vàng[/tv]

[tn]6.今度の同窓会には忙しくても出席しようと思っています。[/tn][tv]Buổihọp lớp lần này cho dù bận đi nữa thì  tôi cũng định sẽ tới[/tv]

[tn]7.日曜日なのに会社で仕事をしています。[/tn][tv]Chủ nhật thế mà vẫn đang làm việc ở công ty[/tv]

[tn]8.これ、みんなが食べないのなら、わたしが食べますよ。[/tn][tv]Cái này, nếu mọi người không ăn thì tôi ăn đấy[/tv]

{/slide2}


	

Click xem phiên bản dành cho máy tính.

Đang xử lý