Bài 11 - 話者の位置 ~ていく・~てくる (そうまとめポイント20)

Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.

Thời gian còn lại: 60 : 59
Số câu hỏi còn lại:
Hoàn thành
Tổng số câu hỏi: 0
Số câu đã chọn: 0
Số câu sai: 0
Tổng điểm: 0

{tab=語彙}

Mục từLoạiHán TựÂm Hán

Nghĩa

わしゃn話者THOẠI GIẢNgười đối thoại, người nói
いちn位置VỊ TRÍVị trí
かなしいadj悲しいBIBuồn đau
なみだnLỆNước mắt
ほらn

(Gọi người khác)
むこうn向こうHƯỚNGPhía đối diện, bên kia
もくてきちn目的地MỤC ĐÍCH ĐỊAĐiểm đến, điểm mục đích
りょうしんn両親SONG THÂNBa mẹ
せいかつn生活SINH HOẠTCuộc sống, sống
のぼるv登るĐĂNGLeo
たいへんadj大変ĐẠI BIẾNRất, vất vả
たのしみn楽しみLẠCThú vui, niềm vui, trông đợi, háo hức
おくれるv遅れるTRÌTrễ
となりnLÂNkế bên, gần
すわるv

Ngồi
きこえるv聞こえるVĂNNghe thấy
しゅくだいn宿題TÚC ĐỀBài tập
さくぶんn作文TÁC VĂNBài văn
しょるいn書類THƯ LOẠITài liệu, giấy tờ
じむしつn事務室SỰ VỤ THẤTPhòng văn phòng
してんn視点THỊ ĐIỂMĐiểm nhìn, quan điểm
あとnHẬUSau
にゅうじょうけんn入場券NHẬP TRƯỜNG KHOÁN Vé vào cổng
よるv寄るGhé qua
ポストn

Bưu điện, thùng thư
とちゅうn途中ĐỒ TRUNGGiữa đường, dọc đường
かいじょうn会場HỘI TRƯỜNGHội trường
さがすv探すTHÁMTìm kiếm
じこくひょうn時刻表THỜI KHẮC BIỂUThời khóa biểu
よほうn予報DỰ BÁODự báo
えきまえn駅前DỊCH TIỀNTrước nhà ga
にげるv逃げるĐÀOThoát, trốn
におい


Mùi
おこるv怒るNỘGiận, tức giận
りゅうがくせいn留学生LƯU HỌC SINHDu học sinh
ふえるv増えるTĂNGGia tăng, tăng
てつだうv手伝うTHỦ TRUYỀNGiúp đỡ
びんn

Bình, lọ
ながれるv流れるLƯUTrôi, chảy
おおぜいadj

Đông, nhiều

{tab=スタートテスト}

どちらか適当な方を選びなさい。

1.悲しい映画を見ていたら、涙が出て{a.きました  b.いきました}。{dienotrong dapan = "a"/}

2.<電車の中で>

ほら、向こうに海が見えて{a.きたでしょう  b.いったでしょう}。{dienotrong dapan = "a"/}

目的地はもうすぐですよ。

3.わたしは今までずっと両親といっしょに生活して{a.きました  b.いきました}。{dienotrong dapan = "a"/}

4.<山を見て>

わあ、あんな高いところまで登って{a.くるのは  b.いくのは}大変だなあ。{dienotrong dapan = "b"/}

5.この子がこれから大きくなって{a.くる  b.いく}のが楽しみです。{dienotrong dapan = "b"/}

6.ヤンさんは20分に遅れて教室に入って{a.きて  b.いって}わたしの隣にすわりました。{dienotrong dapan = "a"/}

7.どこからかかねの音が聞こえて{a.きました  b.いきました}。{dienotrong dapan = "a"/}

8.先生:みなさん、宿題の作文を書いて{a.きましたか  b.いきましたか}。{dienotrong dapan = "a"/}

9.あ、さとうがないわ。ちょっとスーパーで買って{a.きます  b.いきます}。{dienotrong dapan = "a"/}

10.ヤンさん、この書類、事務室の小林さんのところに持って{a.きて  b.いって}ください。{dienotrong dapan = "b"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]1.悲しい映画を見ていたら、涙が出てきました。[/tn][tv]Khi xem bộ phim buồn đã rơi nước mắt[/tv]

2.[tn]<電車の中で>[/tn][tv]Trong xe điện[/tv]

[tn]ほら、向こうに海が見えてきたでしょう。[/tn][tv]Nhìn này, chắc đã nhìn thấy biển ở phía kia nhỉ[/tv]

[tn]目的地はもうすぐですよ。[/tn][tv]Sắp đến đích rồi đấy[/tv]

[tn]3.わたしは今までずっと両親といっしょに生活してきました。[/tn][tv]Tôi đến nay đã sống cùng với bố mẹ suốt[/tv]

4.[tn]<山を見て>[/tn][tv]Nhìn ngọn núi[/tv]

[tn]わあ、あんな高いところまで登っていくのは大変だなあ。[/tn][tv]Woa, việc leo lên chỗ cao thế kia chắc vất vả lắm[/tv]

[tn]5.この子がこれから大きくなっていくのが楽しみです。[/tn][tv]Thật trông đợi đứa trẻ này lớn lên từ giờ[/tv]

[tn]6.ヤンさんは20分に遅れて教室に入ってきてわたしの隣にすわりました。[/tn][tv]Yan trễ 20 phút, bước vào phòng học và ngồi cạnh tôi[/tv]

[tn]7.どこからかかねの音が聞こえてきました。[/tn][tv]Nghe thấy tiếng tiền từ đâu đó[/tv]

[tn]8.先生:みなさん、宿題の作文を書いてきましたか。[/tn][tv]Giáo viên: Mọi người, đã viết xong bài văn bài tập đến rồi chứ?[/tv]

[tn]9.あ、さとうがないわ。ちょっとスーパーで買ってきます。[/tn][tv]A, không có đường rồi. Tôi đi mua đường về một chút[/tv]

[tn]10.ヤンさん、この書類、事務室の小林さんのところに持っていってください。[/tn][tv]Yan này, tài liệu này, hãy mang đến chỗ Kobayashi ở văn phòng[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント1}

話す人からの視点

"文法"

Trong tiếng Nhật, người ta thường dùng nhiều cách nói khác nhau để diễn đạt vị trí của người nói so với hành động, sự việc diễn ra.


Khi gần vị trí - thời điểm của người nói

Khi xa khỏi vị trí - thời điểm của người nói

Sự di chuyển của người nố  và người khác

来る ・ ~てくる行く ・ ~ていく

Ví dụ:

[tn]犬が走ってきました。[/tn][tv]Chú chó chạy đến.[/tv]

[tn]犬が走っていきました。[/tn][tv]Chú chó chạy đi[/tv]

"問題"

どちらか適当な方を選びなさい。

1.

あした、わたしのうちへ{a.来ませんか  b.行きませんか}。{dienotrong dapan = "a"/}

はい、では、午後{a.来ます  b.行きます}。{dienotrong dapan = "b"/}

2.きのう、田中さんのうちでいっしょにビデオを見ました。ヤンさんも後から{a.来ました  b.行きました}。{dienotrong dapan = "a"/}

3.1972年に日本の首相がわたしの国へ{a.来ました  b.行きました}。{dienotrong dapan = "a"/}

4.あ、向こうから子どもが走って{a.くるよ  b.いくよ}。{dienotrong dapan = "a"/}

5.ちょっとここで待っていてください。入場券を買って{a.きますから  b.いきますから}。{dienotrong dapan = "a"/}

6.会場へ先に行ってください。わたしは銀行に寄って{a.きます  b.いきます}から。{dienotrong dapan = "b"/}

7

子:いってまいります。

母:いってらっしゃい。あ、このはがき、学校へ行く途中でポストに入れて{a.きてね  b.いってね}。{dienotrong dapan = "b"/}

8.

先生:あれ、タンさん、どこへ行っていたんですか。中川さんが探していましたよ。

タン:バスの時刻表を見て{a.きたんですよ  b.いったんですよ}。{dienotrong dapan = "a"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

1.

[tn]あした、わたしのうちへ来ませんか。[/tn][tv]Ngày mai đến nhà tôi nhé?[/tv]

[tn]はい、では、午後行きます。[/tn][tv]Vâng, vậy thì buổi chiều tôi sẽ đến[/tv]

[tn]2.きのう、田中さんのうちでいっしょにビデオを見ました。ヤンさんも後から来ました。[/tn][tv]Hôm qua, đã xem video ở nhà anh Tanaka. Yan sau đó cũng đến[/tv]

[tn]3.1972年に日本の首相がわたしの国へ来ました。[/tn][tv]Vào năm 1972 thủ tướng Nhật đã đến nước tôi[/tv]

[tn]4.あ、向こうから子どもが走ってくるよ。[/tn][tv]A, đứa bé từ phía bên kia đang chạy đến đấy[/tv]

[tn]5.ちょっとここで待っていてください。入場券を買ってきますから。[/tn][tv]Xin hãy đợi ở đây một chút. Vì tôi sẽ đi mua vé vào cổng về[/tv]

[tn]6.会場へ先に行ってください。わたしは銀行に寄っていきますから。[/tn][tv]Hãy đi đến hội trường trước. Vì tôi ghé sang ngân hàng[/tv]

7

[tn]子:いってまいります。[/tn][tv]Con đi đây[/tv]

[tn]母:いってらっしゃい。あ、このはがき、学校へ行く途中でポストに入れていってね。[/tn][tv]Đi nhé. A, bưu thiếp này, trên đường đến trường bỏ vào thùng thư nhé[/tv]

8.

[tn]先生:あれ、タンさん、どこへ行っていたんですか。中川さんが探していましたよ。[/tn][tv]Hả, Tan này, đã đi đâu rồi hỉ? Nakagawa đang tìm đấy[/tv]

[tn]タン:バスの時刻表を見てきたんですよ。[/tn][tv]Đã đi xem thời gian xe buýt về ạ[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント2}

「~てくる・~ていく」の用法

"文法"

Dưới đây là một số trường hợp phổ biến dùng với 「~てくる・~ていく」

(1)

Sự di chuyển sau một hành động nào đó.

Ví dụ:

[tn]あした、朝の天気予報を見てきてください。[/tn][tv]Ngày mai, hãy xem dự báo thời tiết buổi sáng đến[/tv]

( Xem rồi đến)

[tn]ここに荷物を置いていこう。[/tn][tv]Hãy để đồ đạc ở đây[/tv]

( Để đồ lại rồi đi)

[tn]駅前の店でラーメンを食べてきました。[/tn][tv]Đã ăn mì ramen ở tiệm trước nhà ga đến[/tv]

( Ăn rồi đến)

(2)

Hướng của sự di chuyển (vào, đến hoặc ra)

Ví dụ:

[tn]隣に有名な音楽家が引っ越ししてきました。[/tn][tv]Nhà soạn nhạc nổi tiếng chuyển nhà đến bên cạnh[/tv]

( Đến chỗ người nói)

[tn]あ、ねこが逃げていくよ。[/tn][tv]A, chú mèo trốn mất rồi[/tv]

(Thoát ra khỏi chỗ người nói)

[tn]チンさんが遅れて教室に入ってきました。[/tn][tv]Chin trễ và đã vào đến phòng học[/tv]

(Vào chỗ người nói)

[tn]松本さんは怒って、部屋を出て行きました。[/tn][tv]Matsumoto nổi giận và đi ra khỏi phòng[/tv]

(Ra khỏi chỗ người nói)

(3)

Sự truyền đến của thông tin, sự vật, sự việc

Ví dụ:

[tn]国から母がおかしを送ってきました。[/tn][tv]Mẹ đã gửi kẹo từ nước tôi đến[/tv]

[tn]いいにおいがしてきましたね。[/tn][tv]Có mùi gì thơm nhỉ[/tv]

(4)

Sự biến đổi hoặc sự liên tục của trạng thái

Ví dụ:

[tn]寒くなってきましたね。[/tn][tv]Trở nên lạnh rồi nhỉ[/tv]

(Lạnh từ trước thời điểm hiện tại đến thời điểm hiện tại)

[tn]これから、留学生は増えていくでしょう。[/tn][tv]Từ giờ du học sinh chắc sẽ tăng lên[/tv]

(Từ bây giờ về sau sẽ tăng lên, hướng đến tương lai)

[tn]わたしはずっと父の仕事を手伝ってきました。[/tn][tv]Tôi đã giúp đỡ công việc của bố suốt[/tv]

( Đã giúp từ quá khứ đến hiện tại)

[tn]これからもがんばっていきます。[/tn][tv]Từ nay sẽ cố gắng lên[/tv]

(Từ hiện tại đến tương lai về sau)

"問題"

適当なことばを選びなさい。

1.田中さん、これ、国の母が{a.送ったんです  b.送ってきたんです c.送っていったんです}。食べてみてください。{dienotrong dapan = "b"/}

2.おふろに入ろうとしたら、山田さんが電話を{a.かけました  b.かけてきました c.かけていきました}。{dienotrong dapan = "b"/}

3.川で遊んでいたら、上の方から小さいびんが{a.流れました  b.流れてきました c.流れていきました}。{dienotrong dapan = "b"/}

4.むかし、この海はとてもきれいでした。父は子どものころよくここで{a.泳いだ  b.泳いできた c.泳いでいった}そうです。{dienotrong dapan = "a"/}

5.山の上でお弁当を食べていたら、後から子どもたちがおおぜい{a.登りました  b.登ってきました c.登っていきました}。{dienotrong dapan = "b"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]1.田中さん、これ、国の母が送ってきたんです。[/tn][tv]Tanaka này, cái này, mẹ tôi ở nước tôi gửi đến đấy[/tv][tn]食べてみてください。[/tn][tv]Hãy ăn thử xem[/tv]

[tn]2.おふろに入ろうとしたら、山田さんが電話をかけてきました[/tn][tv]Khi vừa định vào bồn tắm thì Yamada điện thoại đến[/tv]

[tn]3.川で遊んでいたら、上の方から小さいびんが流れてきました[/tn][tv]Khi chơi trên sống thì từ phía trên có cái bình nhỏ trôi đến[/tv]

[tn]4.むかし、この海はとてもきれいでした。[/tn][tv]Ngày xưa, biển này rất đẹp[/tv][tn]父は子どものころよくここで泳いだそうです。[/tn][tv]Ba tôi nghe nói khi còn nhỏ thường bơi ở đây[/tv]

[tn]5.山の上でお弁当を食べていたら、後から子どもたちがおおぜい登ってきました[/tn][tv]Khi ăn cơm hộp trên núi thì từ phía sau nhiều đứa trẻ đã leo lên đến[/tv]

{/slide2}


	

Click xem phiên bản dành cho máy tính.

Đang xử lý